Professional Documents
Culture Documents
1
Phần 2. O: Bằng chứng khách
quan
I. Kết quả khám lâm sàng
1. Khám toàn thân
BN tỉnh, tiếp túc tốt, Glassgow 15 điểm
HCNK (+): Sốt, môi khô, lưỡi bẩn
Niêm mạc hồng
Lông, tóc, móng bình thường
Thể trạng bình thường (CC: 1m50, CN: 42kg, BMI = 18.67)
Hạch ngoại vi không sờ thấy
Tuyến giáp không to, không sưng, không đau
Mạch: 80 lần/phút, Nhiệt độ: 37.9oC
Huyết áp: 110/70 mmHg, Nhịp thở: 20 lần/phút
2. Khám bộ phận
2.1. Hô hấp
Không khó thở
Lồng ngực cân đối, khoang liên sườn bình thường, không giãn
Rung thanh đều 2 bên phổi
Gõ phổi bình thường đều 2 bên, không thấy bất thường
RRPN rõ, đều 2 bên phổi, không có tiếng rale
2.2. Tim mạch
BN không đau ngực, khó thở
Ngực cân đối, không có sẹo mổ cũ, không có sao ngực, không có ổ đập bất
thường.
Mỏm tim đập khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 2 cm
Không phát hiện rung miu
Mạch ngoại vi đều 2 bên
2.3. Tiêu hóa
BN ăn uống bình thường, không ợ hơi, ợ chua, đại tiện bình thường
Bụng cân đối, không chướng, có tuần hoàn bàng hệ, không có sẹo mổ cũ
Nghe bụng không thấy tiếng thổi động mạch, tiếng nhu động ruột bình thường
Gõ: Không thấy bất thường
Sờ: Gan, lách không sờ thấy, không có điểm đau bất thường.
2.4. Thận – Tiết niệu
BN đau mỏi thắt lưng, tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu nhiều lần, tiểu ra máu, nước
tiểu hơi đục.
Dấu hiệu chạm thận (-), dấu hiệu bập bềnh thận (-), vỗ hông lưng (+)
Không nghe thấy tiếng thổi ĐM thận.
2.5. Thần kinh
HCMN (-)
Không liệt TKKT
Chưa phát hiện bất thường khác
2.6. Mắt: Chưa phát hiện gì bất thường.
2.7. Các bộ phận khác: Chưa phát hiện gì bất thường.
2
II. Kết quả xét nghiệm cân lâm sàng
CTM
RBC: 3.8 T/l
Hb: 122 g/l
HCT: 34.5%
WBC: 12 G/l (H)
NEUT#: 6.4 G/l
MONO#: 2.1 G/l (H)
SHM: Đường máu: 5.6 mmol/l, Ure: 3.8 mmol/l, Creatinin: 99 µmol/l, AST: 21 U/I,
ALT: 16 U/I
ĐGĐ: bình thường
Tổng phân tích nước tiểu: protein niệu (+), nhiều RBC, WBC
Siêu âm: dấu hiệu giãn đài bể thận
III. Kết quả chẩn đoán
VIÊM THẬN – BỂ THẬN CẤP
3
Phần 3. A: Đánh giá tình trạng bệnh
nhân
I. Nguyên nhân nguồn gốc bệnh lý
Bệnh nhân nữ, 62 tuổi vào viện vì đau vùng thắt lưng, tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu nhiều
lần, tiểu ra máu, nước tiểu hơi đục. Qua hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng và kết quả cận
lâm sàng phát hiện một số hội chứng và triệu chứng sau:
HCNT (+): Môi khô, sốt cao 37.9oC, số lượng bạch cầu tăng cao
Đau mỏi thắt lưng, tiểu buốt, tiểu dắt, tiểu nhiều lần, tiểu ra máu, nước tiểu hơi đục.
Nước tiểu: protein (+), nhiều bạch cầu hồng cầu.
Siêu âm thận: dấu hiệu giãn đài bể thận
Yếu tố nguy cơ: ăn mặn, THA 17 năm
VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP
II. Đánh giá sự cần thiết của việc điều trị
1. Điều trị triệu chứng: tiểu buốt, tiểu máu, đau lưng hông, sốt
2. Điều trị nguyên nhân: viêm thận bể thận cấp
3. Điều trị kèm theo: THA
III. Đánh giá điều trị hiện thời
1. Điều trị viêm thận bể thận cấp
Ceftriaxone là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, việc dùng luôn kháng sinh mạnh
khi chưa biết nguyên nhân gây bệnh là không cần thiết. Dễ gây kháng thuốc sau này.
Bệnh nhân vẫn có khả năng uống thuốc nên ưu tiên đường uống đầu tiên.
Nên cấy vi khuẩn niệu, máu để lựa chọn kháng sinh phù hợp.
2. Điều trị tăng huyết áp
Huyết áp BN vẫn bình thường nên tiếp tục dùng theo phác đồ cũ.
3. Điều trị hỗ trợ
Truyền nước giúp BN hạ sốt và hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn.
4. Tương tác thuốc
Chưa phát hiện tương tác bất lợi nào.
Phác đồ điều trị viêm thận bể thận cấp trên nên thay bằng phác đồ kết hợp một
kháng sinh beta lactam và một kháng sinh nhóm macrolid theo đường uống.
4
Phần 4. P: Kế hoạch điều
trị
I. Điều trị bằng thuốc
1. Điều trị viêm thận bể thận cấp
Nên thay kháng sinh Ceftriaxone đường tiêm bằng:
Amoxicilin + acid clavulanic: 500 mg x 3 viên/ ngày, chia 3 lần x 7-14 ngày. Nếu
tình trạng nặng chuyển đường tiêm TM: 1 g x 2 lọ/ ngày, chia 2 lần. Nên uống
trước ăn 30 phút.
Sau khi cấy vi khuẩn niệu, máu tìm được nguyên nhân gây bệnh nên chọn kháng
sinh đặc hiệu cho VK đó.
2. Điều trị THA
Tiếp tục dùng amlodipine 5mg/ ngày, sau ăn 2 giờ.
II. Điều trị không dùng thuốc
Tuân thủ phác đồ điều trị.
Chế độ ăn uống, luyện tập, nghỉ ngơi hợp lý.
Uống đủ nước hàng ngày, không nhịn tiểu.