Professional Documents
Culture Documents
•Xét nghiệm đờm: tìm được phế cầu khuẩn •YẾU TỐ NGUY CƠ
Streptococus pneumonia •Tuổi cao > 65 là điều kiện thuận lợi xảy ra bệnh.
•Cấy máu: S.pneumoniae (+) •Thuốc lá: khói thuốc làm sự hoạt động của hệ
•Xét nghiệm nước tiểu: kháng nguyên phế cầu thống vận chuyển chất nhầy bị suy giảm nên tăng
(+) nguy cơ viêm phổi.
•Xét nghiệm máu: % bạch cầu hạt trung tính •Nghiện rượu: có thể dẫn tới rối loạn phản xạ
tăng, kháng nguyên của S.pneumoniae (+) đóng nắp thanh quản, sự hoạt động của hệ thống
•X – quang phồi: có sự thâm nhiễm ở thùy vận chuyển chất nhầy bị suy giảm nên tăng nguy
dưới bên phải. cơ viêm phổi.
2. CHUẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Viêm phổi thùy dưới bên phải ( mức độ trung bình)
a. Mục đích:
Mô hình dự đoán Đặc điểm
+ Quyết định khu vực điều trị (ngoại trú,
CRB65/ CURB65 Dễ xác định, đơn giản
nhập viện điều trị tại Khoa Nội/ khoa Hô
hấp hay điều trị tại khoa hồi sức tích cấp. PSI (FINE) Đánh giá chi tiết
+ Xét nghiệm cần làm
SCAPE
+ Phác đồ kháng sinh theo kinh nghiệm. Phù hợp để đánh giá CAP nặng
PIRO
Tiêu chuẩn PSI nhìn chung phức tạp, cần nhiều thông số cận lâm sàng, điểm tổng cộng đòi hỏi phải
tính toán phức tạp. Vì thế trên thực hành lâm sàng không được ứng dụng nhiều bằng thang điểm CURB
– 65
3. ĐIỀU TRỊ
c. Thang điểm CURB – 65 của BTS (2009):
Tuổi > 65 1
3 – 5 điểm 22 % Nặng
(1) Các giá trị tính điểm đều là những giá trị ngưỡng đánh giá không hoàn toàn chính xác
(2) Một số yếu tố nguy cơ quan trọng khác không được xem xét (VD: bệnh mắc kèm)
(3) Cần phối hợp cùng đánh giá lâm sàng, cân nhắc bệnh lý mắc kèm, hoàn cảnh sống của bệnh
nhân
Bệnh nhân VPMPCĐ mức độ trung bình, nội trú, không nằm ICU
- Quinolone hô hấp (Moxifloxacin, Levofloxacin)
- Beta-lactam +/- ức chế betalactamase: (Cefotaxime, Ceftriaxone, Ampicillin/Amoxilline + Clavulanic
acid/Sulbactam, Ertapenem)
- Macrolide/Quinolone tiêm tĩnh mạch (Những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm P. aerusinosa cần chọn những
betalactam chống Pseudomonas.)
+ Điều trị ít nhất 5 ngày, cần không sốt trong vòng 48 – 72 giờ và không vi phạm nhiều hơn 1 tiêu chí
về ổn định lâm sàng
• Phác đồ kháng sinh ban đầu không phù hợp với chủng vi khuẩn phân lập
• Có nhiễm khuẩn ngoài phổi (như viêm màng não, viêm nội tâm mạc), nhiễm chủng như Pseudomonas
Acetylcystein 200mg/ lần x 3 lần/ ngày. Liều tối đa không quá 600mg/ ngày
2
(gói bột 200 mg) (Pha với nước, uống sau ăn sáng – trưa – tối)
4 Ventolin x 1 ống Xịt 100 mcg/liều xịt x 2 nhát/lần khi khó thở
5 Prednisolon 5mg Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau ăn sáng – tối
6 Kipel 10 Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, có thể uống lúc đói
Điều trị nguyên nhân Điều trị triệu chứng Điều trị triệu chứng
Thuốc Ventolin x 1 ống có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng.
điều trị (Hoạt chất chính: BN có khó thở, phế quản bị co thắt nên BS kê thuốc giãn phế quản là
triệu Salbutamol dạng hợp lí.
chứng sulfate) Liều lượng: Người lớn 100 mcg/liều xịt (xịt 2 nhát/lần khi khó thở)
* Không xịt quá 4 lần/ngày
PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
Kết luận: BS kê đơn thuốc (dạng dùng, đường dùng, thời gian điều trị) là hợp lý.
6. NGUY CƠ VỀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRÊN BỆNH NHÂN
Augmentin 625 mg Thường gặp nhất là phản ứng về tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể gây ngoại
(Amoxicillin 500 mg + Acid ban, ngứa.
clavulanic 125 mg) Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, ngứa, ban đỏ, phát
ban.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens –
Johnson,…
Acetylcystein Hiếm gặp: viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, sốt, chảy nước mũi, buồn ngủ, lạnh
(gói bột 200 mg) run, tức ngực và co thắt phế quản.
Kipel 10 Nhiễm trùng đường hô hấp trên, xuất huyết, phản ứng quá mẫn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Suy nhược cơ thể, mệt mỏi.
Natri clorid 0.9% (dịch Khi sử dụng không đúng hoặc quá liều dịch truyền Natri clorid 0.9% có thể dẫn đến tình trạng
truyền) tăng natri máu. Có thể xảy ra các phản ứng sốt, thoát mạch tại vị trí tiêm truyền, giãn mạch và
tăng thể tích tuần hoàn.
7. XỬ TRÍ AD
Augmentin 625 mg: Đặt người bệnh nằm ngửa, Prednisolon: Ngừng sử dụng thuốc, không cần giảm liều
đầu thấp, chân cao. Nếu người bệnh có dấu hiệu nôn từ từ trước khi dừng hẳn (Do BS kê không quá 3 ngày)
cần đặt người bệnh nằm nghiêng để tránh dịch nôn làm
Natri clorid 0.9% (dịch truyền): Truyền chậm, tốc độ
tắc đường thở. Ngừng sử dụng thuốc và thay thế bằng
truyền: 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ.
nhóm kháng sinh khác thích hợp dưới sự chỉ định của
Xử trí khi quá liều:
Bác sĩ.
+ Ngừng ngay việc sử dụng các dịch truyền có chứa
Acetylcystein 200 mg: Dùng dung dịch acetylcystein
natri và kiểm tra lượng natri đã đưa vào cơ thể.
pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do
+ Nếu xảy ra tình trạng tăng natri máu nặng (mặc dù
thuốc.
rất hiếm gặp) có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để
Kipel 10: Ngừng sử dụng thuốc
loại bớt natri.
Ventolin (Salbutamol sulphate): Ngừng sử dụng
thuốc
8. ĐÁNH GIÁ TƯƠNG TÁC THUỐC
Đánh giá tương tác thuốc – thuốc (Chưa có nghiên cứu phát hiện tương tác giữa các thuốc có
trong đơn)
Đánh giá tương tác thuốc – thức ăn (Chưa có nghiên cứu phát hiện tương tác giữa các thuốc có
trong đơn với thức ăn)