Professional Documents
Culture Documents
GD sau ( HC đông -> HC đông đặc : RRPN giảm or mất , rung thanh
đặc ) ? tăng , Gõ đục , Có tiếng cọ MP
- Toàn thân ( người -> người trẻ khởi phát đột ngột , biểu hiện bằng một
già ? người trẻ ? cơn sốt 39-40 độ C , kèm theo rét run , mạch nhanh ,
Sốt ntn ? mặt đỏ sau đó vài giờ khó thở , vã mồ hôi , môi tím ,
có thể có mụn herpes ở môi , mép
Người già , và người nghiện rượu có thể có lú lẫn
Trẻ em có thể có co giật
Người già triệu chứng thường không rầm rộ
2. Điều trị CURB65 ? CURB65 : thang điểm đánh giá mức độ nặng của
Viêm viêm phổi .
phổi C : ý thức giảm . U : Ure >7mmol/l .R : nhịp thở
thùy >30l/p. B huyết áp : HATT<90 , HATTr <60 . >65 tuổi
Mỗi tiêu chí cho từ 0-1 điểm .
- Điều trị nội trú ->Làm KSD trước khi điều trị , phải kết hợp kháng
Nguyên tắc ? sinh , thay đổi kháng sinh theo diễn biến lâm sàng và
KS lựa chọn KSD nếu có
KS thay thế Kết hợp B lactam ( cefotaxim , ceftriaxon ) với
Macrolid or Quinolon .
ICU ?
Điều trị ICU sử dụng B lactam ( Cefotaxim ,
ceftriaxon , ampicilin/subactam , hay
piperacilin/tazobactam ) thêm macrolid or
fluoroquinolon .
BN bất thường cấu trúc P : giãn phế quản , xơ hóa
kén ,.. lưu ý đến sử dụng KS có hoạt tính với Trực
khuẩn mủ xanh : Ceftazidime , Cefepime, imipenem ,
meropenem , mezocilin , piperacilin,
piperacilin/tazobactam , ciprofloxacin ,
aminoglycosid .
Dị ứng với B lactam thì dùng Fluoquinolon , có or
không kèm theo B lactam/ức chế B-lactamase
( ami/sub, pipe/tazo ) , metronidazol hay
clindamycin
Các điều trị khác :
Thở oxy ? Đặt NKQ
->Xét máy thở nếu PaO2 < 60 mmHg , mặc dù dùng
Giảm đau ? oxy 100%
->Chống đau ngực Paracetamol , NSAIDs, Codein,
nếu đau quá thì dùng morphin 0,01g tiêm dưới da
Suy hô hấp , trụy mạch ? ->trụy tim mạch : cần đặt catheter TMTT , truyền
dịch ( NACL, Glucose đẳng trương ) duy trì CVP từ 5-
9 cm H20 , nếu HATT vẫn thấp <90 mmHg thì sử
dụng thuốc vận mạch ( dopamin , dobutamin ,
adrenalin , noradrenalin )
- Các loại kháng ->Penicilin G liều 10-50 triệu đơn vị tùy theo tình
sinh có thể dùng trạng NK và cân nặng của BN , pha truyền TM chia
3-4 l/ng kết hợp với KS nhóm :
Aminoglycosid :
Gentamycin : 3-5 mg/kg/ng tiêm bắp 1 lần
Amikacin : 15mg/kg/ng tiềm bắp 1 lần. or pha
truyền tĩnh mạch trong 250ml ddNacl0.9
- Nghi ngờ :
Nghi ngờ vk ( tiết b Nghi ngờ tiết latamase :
lactamase ; vk gram Thay Pen G bằng Amoxicilin/a.clavunalic. or
âm , gram âm kháng ampicilin/subactam . liều 3-6g/ng + Aminoglycosid
thuốc ; Vk yếm khí ,
Tụ cầu , tụ cầu kháng Nghi ngờ VK gram âm :
thuốc , Trực khuẩn Cefa 3 ( cefotaxim 3-6g/ng , ceftazidime 3-6g/ng ) +
mủ xanh ; amip ) ??? Aminoglycosid liều như trên
Liều ???
Pen G , Aminiglycosid Nghi ngờ VK gram âm đa kháng ( sinh ESBL )
Amox/ A.clavunalic Carbapenem 2-3 g.ng + Aminoglycosid liều như trên
Cepha 3 Or. Fluoroquinolon ( Ciprofloxacin 800mg/ng
Metronidazol Or Levofloxacin 750 mg/ng )
Vancomycin
Quinolon Nghi ngờ áp xe phổi do VK yếm khí :
Oxacilin Metronidazol 1-1,5g/ng truyền TM + amox/cla
Or. Pen G 10-50tr đv + Clindamycin 1,8 g/ng TTM
Điều trị hỗ trợ > Cân bằng điện giải , thăng bằng kiềm toan
> Đảm bảo chế độ dinh dưỡng
> Giảm đau , hạ sốt
Đánh giá mức độ tắc GOLD 1-4 : >=80 ; 50<= FEV1<80 ; 30<=FEV1<50 ,
nghẽn đường thở <30 + trị số lý thuyết
GOLD ( 1-4 ) FEV 1 ????
7. Điều trị Điều trị chung ?? ->Ngừng tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
COPD - Cai nghiện thuốc lá , lào
giai - Tiêm vắc xin phòng nhiễm trùng đường hô hấp
đoạn - Vệ sinh mũi họng thường xuyên
ổn định - Phục hồi chức năng hô hấp
( thiếu - Giữ ấm cổ , ngực khi về mùa lạnh
) - Phát hiện và điều trị kịp thời các NT TMH-RHM
- Phát hiện và điều trị các bệnh đồng mắc
Các thuốc điều trị > Là điều trị nền tảng trong DT COPD . ưu tiên
Thuốc GPQ các loại thuốc GPQ tác dụng kéo dài , dùng
đường phun hít or khí dung .
BN nhóm A
BN nhóm B
BN nhóm C
BN nhóm D???
( Khởi trị , có đợt cấp?
vẫn còn khó thở
nhiều ??)
- Tràn dịch tiết ? ->dịch tiết : ( các bệnh ở phổi tiết dịch và các bệnh
ngoài phổi )
Các bệnh ở phổi :
- Ung thư phổi ( K phổi , phế quản, màng phổi , di
căn vào màng phổi )
- Viêm phổi ( VP dưới màng )
- Nhồi máu phổi
- Sarcoidosis
- Lao phổi
10. Triệu Biểu hiện lâm sàng ??? -> Thường xuất hiện đột ngột , BN thường đến khám
chứng với 1 số triệu chứng không điển hình : mệt mỏi ,
lâm sàng chán ăn , sốt , đau bụng , đau lưng với các DH đặc
viêm cầu trưng :
thận cấp - Đái máu đại thể ( nước tiểu đỏ sẫm ) gặp ở 30% th
-Phù toàn thân
-Số lượng nước tiểu giảm
-Đau đầu , mờ mắt (THA )
Giai đoạn muộn ?
->Có thể gặp :
- Co giật , ngủ gà , lú lẫn
- Buồn nôn , nôn , dễ chảy máu , ho , khó thở
- Đau lưng , THA
Khám lâm sàng phát
hiện ?
-Phù
- Ran ẩm
- THA
- thiểu /vô niệu
- Đái máu đại thể
-Rl ý thức , RL thị giác , co giật , thậm chí có thể hôn
mê do THA có tổn thương não , NK đường hô hấp ,
các vết lở ngoài da, ban ngoài da, nôn .
11. Triệu BN thường đến viện với DH phù tăng nhanh trong
chứng vài ngày/tuần, mệt mỏi , chán ăn , cảm giác yếu và
lâm sàng đôi khi đau bụng . Các đợt bệnh có thể xuất hiện sau
của NT đường hô hấp trên:
HCTH
Phù ? ->Phù : lúc đầu ở mặt và chân , sau phù toàn thân ,
tràn dịch đa màng . Phù trắng , mềm , rõ ở vùng
thấp , không đau . Đôi khi có phù não , báng bụng ,
tràn dịch màng phổi . Phù không đối xứng khi có
biến chứng huyết khối TM
- Điều trị RL mỡ -> khuyến cáo nên chỉ định sớm nhóm thuốc
máu Fibrat/statin
- Điều trị khác ??? ->NSAIDs , chế độ ăn hạn chế protein nhằm làm
giảm pr niệu , thuốc chống kết tập tiểu cầu để dự
phòng biến chứng rối loạn đông máu tắc mạch …
xem xét từng trường hợp cụ thể (3)
Điều trị đặc hiệu : Prednison , prednisolon or các thuốc corticoid khác
Corticoid ?? với liều tương đương . Thường dùng cho BN thân hư
có thay đổi tối thiểu cầu thận , viêm cầu thận tăng
sinh gian mạch và xơ cầu thận ổ - cục bộ
Đái máu vi thể Những nguyên nhân gây đái máu đại thể cũng có
thể gây đái máu vi thể , ngoài ra còn do những
nguyên nhân khác …
->Viêm cầu thận sau NK
Viêm cầu thận do lắng đọng IgA ( bệnh Berger )
- cầu thận cấp và Viêm cầu thận tăng sinh màng
mạn ? Viêm cầu thận mảnh , ổ
Viêm cầu thận tiến triển nhanh
HC alport
HC ure máu tan máu
Bệnh do màng đáy cầu thận mỏng
14. Chẩn Thõa mãn 1 trong 2 Có những tổn thương về cấu trúc và chức năng
đoán xác tiêu chuẩn sau thận tồn tại kéo dài >=3 tháng ,kèm or không kèm
định và _tổn thương thận ??? theo giảm mức lọc cầu thận , dựa vào 1 trong 2 tiêu
giai _ GFR ??? chuẩn sau :
đoạn A. Biểu hiện tổn thương thận ( 1 or hơn ) tồn tại
bệnh kéo dài >=3 tháng . (5 ý ) 3 XN 1 HA 1 Cặn
thận lắng
mạn - Có albumin nước tiểu ( tỷ lệ
albumin/creatinin nước tiểu >30mg/g or
albumin nước tiểu 24h > 30 mg/24h )
- Bất thường cặn lắng nước tiểu
- Bất thường điện giải or các bất thường khác
do rối loạn chức năng ống thận
- Bất thường về mô bệnh học thận
- Xét nghiệm hình ảnh học tổn thương thận
bất thường
B. GFR < 60 ml/ph/1,73 m2 tồn tại kéo dài >=3
tháng
Điểu trị dự phòng biến ->KS : ciprobay 0,5g x 2 viên /ng. or.
chứng hôn mê gan ?? Metronidazol 1-1,5g/ng , dùng 5-7 ngày nếu không
uống được thì dùng đường tiêm.
Nguy cơ kháng thuốc KS nhóm quinolon thì dùng
Ceftriaxon tiêm TM 1g/ng từ 5-7 ngày
TH chưa XHTH Đối với tất cả BN xơ gan phải được tiến hành nội soi
dd- tq để phát hiện búi giãn tại TMTQ . Xơ gan còn
bù nội soi k thấy giãn TMTQ cần tiến hành lại trong
vòng 3 năm . Nếu xơ gan mất bù thì phải kiểm tra lại
hàng năm .
- Đối với BN xơ gan thì khi nội soi giãn TMTQ
nhỏ độ I theo phân chia 3 mức độ ) có thể
dùng chẹn B không chọn lọc để dự phòng
chảy máu tiên phát or không dùng .
Nếu không dùng chẹn B không chọn lọc thì
cần tiến hành kiểm tra lại trong vòng 2 năm
……
- Đối với BN xơ gan ….giãn TMTQ mức vừa và
lớn độ 2,3 dùng thuốc chẹn B không chọn lọc
để dự phòng chảy máu tiên phát or phải thắt
nếu có CCD với thuốc . Nếu thắt thì phải nội
soi lại sau 14-21 ngày cho tới khi không có
khả năng thắt lại được nữa . Sau khi thắt hết
TMTQ cần kiểm tra lại sau 1-3 tháng, tiếp sau
đó cứ 6 tháng kiểm tra nội soi lại 1 lần .
Điều trị ngoại khoa . Chảy máu cấp mức độ nặng không cầm máu được
bằng các phương pháp trên thì có thể xem xét phẫu
thuật cấp cứu
17. Điều trị Hồi sức - Hồi sức tương tự XHTH do giãn vỡ TMTQ
XHTH do Cầm máu bằng nội soi
loét dạ ống mềm Không nhất thiết thực hiện nội soi ngay nhưng cần
dày tá nội soi sớm trong 24h đầu để CDXD và điều trị nội
tràng soi cầm máu khi có chỉ định .
Các pp – chỉ định???
- Tiêm cầm máu = adrenalin 1/10000 cồn tuyệt
đổi , nước muối ưu trương . tiêm 4 góc ổ loét
và đáy ổ loét .
- Dùng nhiệt : đầu dò đơn cực or đa cực ,
argon plasma …
- Cầm máu cơ học : kẹp clip ( chảy máu từ các
mạch máu lớn )
- Tiến hành cầm máu bằng nội soi .
- Cân nhắc việc phá bỏ khối máu đông ( chỉ
tiến hành khi bác sỹ có trình độ chuyên môn
tốt và trang thiết bị đảm bảo )
Th không cầm được máu qua nội soi or chảy máu tái
phát :
TH cầm máu nội soi lần đầu k thành công , cần hội
chẩn xem xét phẫu thuật , nút mạch
TH chảy máu tái phát sau khi đã cầm máu nội soi 1
lần , tiến hành nội soi lần 2 để cầm máu , nếu vẫn
tiếp tục không được hội chẩn để phẫu thuật , nút
mạch .
Theo dõi chảy máu or tiếp tục chảy máu, tiêu chuẩn
Baveno V :
- Nôn ra máu : sau khi ns cầm máu .
- Dh thiếu máu não
- Mạch nhanh là dh sớm , HA tụt là dh muộn
- Trên nội soi : Dh nguy cơ chảy máu tái phát
cao như forrest Ia, Ib , Iia, Iib
- Hb giảm >20 g/l
- Nếu nghi ngờ chảy máu đặt sonde dạ dày
nếu có máu đỏ tươu rút sonde dạ dày ngay.
Thuốc
PPI???
->PPI liều cao đường tm chứng minh làm giảm chảy
máu tái phát và giảm tỷ lệ phẫu thuật
- liều 80mg TTM sau đó 8mg/h truyền liên tục trong
72 h .
Sau đó chuyển đường uống 40 mg.ng tối thiểu 28
ngày tiếp theo
( esomeprazol, pantoprazol , omeprazol )
Điều trị ngoại khoa ->pp nội soi cầm máu và dùng thuốc thất baijn
-> diệt HP sau khi XHTH đã ổn định
Điều trị HP ???
TC CLS
Nội soi DDTT ?
->PP có giá trị chẩn đoán nhất . cung cấp thông tin :
vị trí , số lượng , kích thước , tính chất ổ loét :
nông/sâu , bờ đều/nham nhở , đáy sạch hay có chất
hoại tử , cấp/mạn và các tổn thương kèm theo như
viêm , trợt .
Test HP ?? 4 pp
->ure test
Tìm kháng thể HP trong máu , tìm kháng nguyên HP
trong phân
Test thở C13, C14
Chụp dạ dày có Baryt ? ->Có thể thấy : hình ảnh ổ loét : là ổ đọng thuốc hình
tròn , oval …
Sự thay đổi hình dạng quanh ổ loét : biến dạng các
nếp gấp niêm mạc ở thân và phình vị dạ dày , biến
đổi về hình ảnh tiền môn vị or tá tràng
Góp thần phân biệt ở loét lành tính với ung thư.
CLVT ->chỉ định khi nghi nhờ có biến chứng : loét dò vào ổ
( ít dùng ) bụng , ung thư
Điều trị
Mục tiêu ?? ->Giải quyết TC , cải thiện chất lượng cuộc sống
Điều trị và hạn chế biến chứng
Dự phòng tái phát
Điều trị tổn thương thực quản
Điều trị thuốc : ->PPI : giảm TC và tổn thương tại thực quản
PPI ?? liều Liều chuẩn , 8 tuần : ome,
panto,rabe,esome,panto+_prazole liều 20mg/ng
Lanzoprazole liều 30mg/ng
Kháng H2? ->Hiệu quả thấp hơn PPI , điều trị kéo dài nhiều tác
dụng phụ
TC về đêm , đáp ứng kém với PPI tiêu chuẩn : PPI +
kháng H2 tác dụng giảm acid dạ dày cao hơn .
Thuốc trợ vận động ->metoclopramid , domperidone , đồng vận thụ thể
HT5 , itopride
Phối hợp PPI : PPI đơn độc không hiệu quả
Metoclopramid gây TC ngoại tháp
Domperidone có tdp trên tim mạch
Thuốc điều hòa hoạt
động cơ thắt thực quản ->Giảm trào ngược ; tăng áp lực cơ thắt thực quản
dưới dưới ; tăng tốc độ làm rỗng dạ dày
Liều 5-20 mg chia 3l/ng
Điều trị duy trì : kiểm soát TC và BC
Alginate
->Pư với acid dạ dày ; tạo lớp gel alginic ở phần cao
DD và ngăn cản trào ngược
Phối hợp với PPI tăng hiệu quả
Nội soi , PT ??? Không khuyến cáo điều trị đơn độc
->NS : đốt bằng sóng cao tần , đặt điện cực từ , cắt
niêm mạc, NS nong chỗ hẹp
PT: PT cuộn đáy vị , đặt van chống trào ngược
Khởi phát , tính chất : ->Khởi phát đột ngột , tiến triển cấp nặng
-> tinh chất : kiểu đau chói , đâm xuyên sâu , liên tục
không có khoảng nghỉ
Tư thế nằm ngửa hay gây ra đau hơn , bn có xu
hướng nằm gập người với đầu gối ép vào bụng làm
giảm cơn đau .
Nôn và buồn nôn ->gặp trong 85% BN VTC , nôn xong không giảm đau
Khai thác kỹ tiền sử của TS : viêm tụy cấp tái phát nhiều đợt or mạn , tiền sử
bản thân và gia đình dùng thuốc, bệnh lý sỏi mật , giun chui ống mật ,
bệnh nhân :???? tiền sử chấn thương .
Dấu hiệu khác :???? Tràn dịch Mp một bên hay 2 bên hay gặp ở
bên trái , thường tràn số lượng ít hay trung
bình . Vàng da .
CLS :
Sinh hóa máu ->amylase or lipase tăng trên 3 lần mức bình thường
.ALT , bilirubin tăng trong VTC do sỏi
CRP tăng
Yếu tố hoại tử u TNF tăng vào ngày thứ 2 sau VTC
CTM : BC tăng , hematocrit tăng
X quang k chuẩn bị ->Loại trừ các cấp cứu ngoại khoa khác : thủng tạng
rỗng , phát hiện các dh khác như tràn dịch mp , sỏi
tụy .
CLVT có tiêm cản quang ->Giá trị cao hơn trong chẩn đoán khắc phục được
nhược điểm của siêu âm , đồng thời cho phép đánh
giá kỹ hơn về tổn thương tụy cũng như biến chứng
của viêm tụy cấp, như là đánh giá bờ tụy , tổn
thương nhu mô và mức độ hoại tử , đám dịch quanh
tụy , ống tụy , bệnh lý cơ quan khác .
ERCP ( chụp mật tụy ->không có giá trị chẩn đoán nhưng có giá trị chẩn
ngược dòng ) đoán phân biệt VTC do tụy phân đôi or bệnh lý cơ
vòng Oddi , và điều trị cấp cứu viêm tụy cấp do sỏi
EUS ( siêu âm nội ->trong th VTC không rõ nguyên nhân nghi ngờ do
soi ) ??? sỏi
Biến chứng
Toàn thân :
- ARDS
- Đông máu rải rác lòng mạch
- Xuất huyết tiêu hóa
- Suy hô hấp , suy thận , trụy tim mạch
-
21. Chẩn Chẩn đoán xác định ?? ->CDXD:
đoán và (N ) Tối thiểu phải có 2/3 triệu chứng trong đó triệu
điều trị chứng LS là bắt buộc :
viêm tụy - Đau bụng
cấp - Amylase or lipase máu >3 lần BT
- Có tổn thương VTC qua các pp CDHA ( trong
th amylase và lipase bình thường chẩn
đoán dựa vào TC đau bụng điển hình và
hình ảnh tổn thương trên CLVT )
Chẩn đoán mức độ Mức độ nặng nhẹ dụa vào tình trạng hoại tử tụy và
Dựa vào tình trạng hoại suy tặng :
tử và suy tạng : Chia làm 3 loại
VTC thể nhẹ :??? - Nhẹ : BN 0 suy tạng và cũng k có BC tại chỗ
hay toàn thân . Tỷ lệ VTC mức độ nhẹ chiếm
gần 80% các BN , tỉ lệ tử vong <5%
VTC thể vừa : - VTC mức độ vừa: là các BN có suy tạng và
biến chứng tại chỗ tạm thời , hồi phục sau
điều trị
VTC thể nặng :??? - VTC mức độ nặng , BN biểu hiện suy tạng kéo
dài liên tục >=48h . Các tạng được đánh giá
là : hô hấp , tim mạch , thận , khi có từ >= 2
tạng bị suy thì gọi là suy đa tạng. hầu hết các
BN VTC mức độ nặng có hoại tử nhu mô tụy .
Bảng điểm Imrie ( áp Có nhiều bảng điểm được sử dụng nhưng bảng điểm
dụng nhiều ở nước Imrie phù hợp ở nước ta nhất .
ta ) ???
Lúc mới nhập viện : Tuổi >55 , BC >25G/L , Đường
máu >10 mmol/l, LDH >600 U/L , ure máu >16
mmol/L ----- imrie trong 48 giờ đầu : Calci máu <2
mmol/l , PaO2 <60 mmHg , albumin máu <32 g/l ,
AST >100 U/L
Chẩn đoán nguyên - Sỏi mật , giun chui ống mật , đường tụy
nhân ???? ( 7NN ) - Nghiện rượu
Nn khác :
- Tăng TG máu , tăng lipoprotein ( typ 1, 4 , 5 )
- Tăng Calci máu ( cường cận giáp , myeslome)
- VTC sau phẫu thuật, sau chấn thương
- VTC sau can thiệp mật tụy ngược dòng
- Khối u tụy , bóng vater
- Tụy Divisium : tồn tại ống tụy phụ
- VTC do thuốc : azathioprin , thiazid
- VTC do nhiễm trung thường hiếm gặp
- VTC do virus : cytomegalovirus , coxaclie ,
nấm
- VTC do bệnh viêm mạn tính : viêm ruột cấp
tính , viêm nút quanh động mạch , viêm mao
mạch dị ứng
Chẩn đoán biến chứng - VTC không rõ NN
( 4 toàn thân và 4 tại
chỗ )
Chẩn đoán phân biệt - Với các nguyên nhân gây tăng amylase máu
với các nguyên nhân ngoài tụy
gây tăng amylase máu - Với các th đau bụng cấp : thủng tạng rỗng .
và nn đau bụng khác : sỏi mật , tắc ruột , phình tách đm chủ bụng ,
(4 CDPB ) nhồi máu cơ tim thành sau
- Bệnh lý dạ dày tá tràng
- TH tăng amylase máu : suy thận , viêm tuyến
mang tai
- U tụy
- Đợt cấp viêm tụy mạn
Điều trị :
Điều trị chung ?? - ĐT phụ thuộc vào mức độ nặng của
bệnh .Mục tiêu điều trị là hạn chế biến chứng
tại chỗ và toàn thân , ngăn ngừa nhiễm
khuẩn nếu có hoại tử tụy
- Với VTC mức độ nhẹ và vừa , thường đa số
tự phục hồi nên có thể dtri nội khoa đơn
thuần
- VTC mức độ nặng nên được theo dõi tại ICU ,
đánh giá SIRS , hematocrit , bệnh tim -phổi ,
ure – cretin máu hằng ngày
1. Biện pháp hồi sức chung :
Điều trị cấp nặng tại - HS tuần hoàn :
ICU + truyền dịch khoảng 250-300 ml/h trong 24
giờ , nếu tình trạng tuần hoàn cho phép . cần
bù thực tế trong 24 h đầu 4-6l dd muối đẳng
trương .
+ VTC nặng có biến chứng , nên đặt đường
truyền TMTT , ALTMTT 8-12 mmHg
+ Thuốc vận mạch chỉ định khi đã nâng được
ALTMTT 8-12 mmHg nhưng HATB chưa đạt
mức >=65 mmHg , sử dụng thuốc :
noradrenalin , adrenalin .Liều cần thăm dò và
nâng dần đảm bảo duy trì huyết áp . Khi có
suy tim , sử dụng dobutamin liều tối đa
20ug/kg/ph
- HS hô hấp :
+ cung cấp đủ oxy và bão hòa oxy máu động
mạch >95%
+ Tràn dịch mp , xẹp P , viêm đáy phổi do dịch
viêm , tăng áp lực ổ bụng , ARDS là những
yếu tố gây ra tình trạng suy HH nặng ở bn
VTC
+ biện pháp HS : thở oxy kính mũi , mặt na
oxy , thở máy k xâm nhập , thở máy xâm
nhập đặc biệt với ARDS
+ chọc tháo và dẫn lưu dịch màng phổi , dẫn
lưu ổ dịch tụy làm giảm áp lực ổ bụng
3. KS :
- Không dùng KS dự phòng thường quy cho
VTC nặng . CD khi có bằng chứng nhiễm
khuẩn rõ or nguy cơ nhiễm khuẩn cao ( Tụy
hoai tử nhiều , nghi ngờ áp xe tụy ,…)
- Các nhóm KS thường dùng : cepha 3 ,
carbapenem , quinolone , metronidazole
4. Nuôi dưỡng :
Nuôi dưỡng đường Tm trong 24-48h đầu ,
sau đó ăn sớm qua đường miệng , qua ống
thông tá tràng với số lượng tăng dần với khả
năng dung nạo của tưng bệnh nhân . Khi cho
ăn lại theo dõi các tc đau vùng thượng vị ,
buồn nôn , nôn và tăng áp lực ổ bụng
Trong 48- 72 h , ng bệnh không đủ năng
lượng qua đường tiêu hóa thì nuôi duongx
tĩnh mạch đảm bảo đủ nặng lượng 25-30
kcal/kg/24h
Đầu tiên chất lỏng qua ống thông , sau đặc
hơn , hàm lượng dinh dưỡng : lipid thấp còn
protid và glu cao
5. Điều trị hỗ trợ khác
- Thuốc giúp tụy nghỉ ngơi : somatostatin ,
Điều trị cấp hoại tử NK calcitonin , glucagon , nasogastric suction ,
Điều trị VTC thể tụ dịch H2 blockers và ức chế enzim: aprotinin ,
trong ổ bụng ?? gabexate mesylate .
Điều trị theo nguyên - Thuốc chống đông : sử dụng khi có biến
nhân?? chứng đông máu nội mạch rải rác
- Kiểm soát rl chuyển hóa : kiểm soát chặt
đường máu
- Bù calci khi có DH giảm calci huyết .
- Điều chỉnh TG .
DH xương khớp :
Ngón tay dùi trống và phình trướng xương khớp ;
Cơ thắt dupuytren là tình trạng dày mô dưới da lòng
bàn tay , có thể xuất hiện trong xơ gan do rượu cũng
có thể là vô căn ;
Bệnh thiểu cơ : suy dinh dưỡng và thiểu cơ , mất
khối lượng cơ và chức năng cơ .
->HC TALTMC :
Lách to
Tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
Giãn tĩnh mạch thực quản với các mức độ khác nhau
( thường phát hiện qua nội soi or khi bệnh nhân nôn
nhiều máu )
->hóa sinh :
-bilirubin huyết thanh tăng , albumin giảm và y
globulin tăng
-các men gan bao gồm GT, photphatase kiềm và
transaminase được tăng lên đáng kể
-tăng bilirubin và giảm albumin là những biểu hiện
muộn
->nước tiểu :
-Urobilinogen vượt mức trong nước tiểu, nếu bn bị
vàng da có bilirubin trong nước tiểu
-sự bài tiết Na giảm khi có sự xuất hiện của cổ
trướng , trong trường hợp nguêm trọng bài tiết Na
dưới 5mmol/ng
CDHA ->SAOB :
( siêu âm , CLVT và MRI -nhu mô không đồng nhất , gan sáng hơn bình
có giá trị ) ?? thường , phân thùy đuôi bò , bờ mấp mô không đều
-TM cửa , tm lách , tm mạc treo đều bị giãn
-lách tăng kích thước, có thể có cổ trướng
-tràn dịch màng phổi
->CLVT: vừa có giá trị chẩn đoán vừa giúp phát hiện
ung thư gan
->MRI : sử dụng để phân biệt các khối tăng sinh với
ung thư gan sớm .
Điều trị nguyên nhân - Xơ gan do virus viêm gan B : nên dùng thuốc ức chế
virus như : lamivudin , tenofovir, entercavir.
- XG do VR VG C : xem xét điều trị bằng DAAs or
Peginterferon kết hợp với Ribavirin cho các trường
hợp xơ gan giai đoạn đầu
- Xơ gan rượu : ngừng rượu , xem xét sử dụng cor
-Xơ gan mật tiên ohats : dùng acid ursodeoxycholic
-Bệnh Wilson , được điều trị bằng liệu pháp thải sắt
và bệnh tan máu bẩm sinh
-Giảm cân có thể có lợi trong xơ gan do nhiễm mỡ
- Bệnh lý não gan ->chế độ ăn hạn chế protein , ưu tiên cung cấp acid
amin phân nhánh , làm sạch ruột ( uống hoặc thụt
lactulose) , kháng sinh ( neomycin , rifaximin ,
metronidazol )
- Giãn vỡ TMTQ ->cầm máu qua nội soi , các thuốc tác động đến vận
mạch ( somatostatin , Octreotid , Terlipressin ) or
thông giữa 2 hệ cửa – chủ (TIPs)
- NT dịch cổ -> SD KS : cefotaxim , ciprobay , rifaximin . nên được
trướng bắt đầu sử dụng khi BCDNTT trong dịch ổ bụng >250
mm3 trước khi có kết quả cấy dịch tìm vi khuẩn và
có thể thay đổi kháng sinh dựa trên kết quả cấy và
kháng sinh đồ . KS có thể dùng là : cepha 3 ,
levofloxacin , và Norfloxacin trong NTDCT không
biến chứng .
->DH khác :
- TDMP : tràn dịch không nhiều chủ yếu là dịch tiết,
trường hợp ổ áp xe vỡ vào phổi gây tràn mủ
CLS
XN Huyết học : BC tăng , nhất là tăng TP BCDNTT , máu
CDHA lắng tăng , CRP tăng
( X quang phổi, Siêu PU huyết thanh : ELISA với amip có giá trị chẩn đoán
âm , CLVT gan mật , ( + khi hiệu giá ngưng kết >1/200 )
Chọc hút ổ áp xe )
-Chọc hút ổ mủ : màu socola, không mùi , cấy không
có vk thì là AXG do amip .
X quang P : cơ hoành bị đẩy lên cao , di động , có thể
có TDMP
25. TC và TCLS :
chẩn 3 TC chính thường gặp :
đoán IBS đau bụng , ỉa lỏng và
theo táo bón. Có thể đơn
ROME IV độc or phối hợp nhưng
quan trọng là phân
không lẫn máu .
????
CLS :
XN
Chụp khung đại tràng
Soi trực tràng ??
->ĐTD thai kì :
Thực hiện nghiệm pháp dung nạp Glucose đường
Chẩn đoán DTD thai uống 75 g đối với thai phụ không được chẩn đoán
kỳ ?? ĐTD trước đó . Chẩn đoán ĐTD thai kì khi bất kỳ giá
CD tiền DTD ??? trị Glu huyết tương nào thõa mãn tiêu chuẩn sau
đây :
- Lúc đói , Glu huyết tương >= 5,1 mmol/l ( 92
mg/dl )
- Ở thời điểm 1giờ >= 10 mmol/l ( 180 mg/dl )
- Ở thời điểm 2 giờ >= 8,5 mmol/l ( 153
mg/dl )
Th 0 RL ý thức và Tiêu ->cho Bn ăn /uống 15g đường , đánh giá sau 15p ,
hóa ?? nếu glu huyết <4 mmol/l , tiếp tục nhắc lại . đến khi
glu huyết >4 mmol/l thì dừng
Th RL ý thức và Tiêu -> tiêm bolus TM 1 ống Glucose 50% ( 25 g glucose )
hóa ??? khi HDH nặng -> sau đó truyền duy trì ĐH >5,5 mol/l
TH BN vật vã không thể đặt đường truyền thì tiêm
bắp 1 ống glucagon 1 mg , tiêm nhắc lại sau 10 phút
nếu không hiệu quả
TH HDH kéo dài -> chống tái phát bằng truyền tm
glu 10% 1000 ml trong 4 h , sau đó 1000ml trong
12h
TH hôn mê kéo dài ->duy trì đường huyết 2g/l bằng
glu 10% và chống phù não bằng manitol or
hydrocortison 100mg 4h/l
TH BN tỉnh có thể duy trì qua đường uống
Theo dõi chặt ĐH 4h/l , không để đường máu >11
mmol/l
Thái độ xử lý tiếp theo tùy nguyên nhân hạ ĐH :
- BN DTD đang điều trị insualin : hướng dẫn kỹ
lại cách dự phòng và điều trị HDH
- HDH do sulfonyluera : truyền Tm kéo dài Glu
10% 2000ml /24h và TD tại viện
- BN RL ý thức nặng không ăn/ uống qua
đường miệng được : cần vào viện TD và điều
trị
- BN u tiết insualin trước phẫu thuật : có thể
dùng các thuốc ngừng tiết insualin : diazoxic
đường uống or sandostatin TDD 1000-
2000yg/ng
CDPB :
( 4 chẩn đoán phân biệt
) ??
Chẩn đoán biến
chứng ?
Điều trị :
Nguyên tắc ?
1. Hormon giáp
trạng
2. ĐT cụ thể
- Suy giáp ở BN
trẻ không có
BMV
- Suy giáp ở BN có
tuổi và nghi ngờ
BMV
- Suy giáp thứ
phát
- Các loại suy giáp
khác
- Điều trị hôn mê
phù niêm
Thực thể
- Tim mạch ? ->nhịp tim tăng >100l/p, thường xuyên ngay cả khi
nghỉ , THA tâm thu , DH tim mạch kích động , suy tim
xung huyết
- TK cơ ? ->run đầu chi biên độ nhỏ , tần số nhanh , tăng lên
khi xúc động or tập trung
PXGX tăng , nhạy với pha phục hồi nhanh
Yếu cơ tứ chi , nhất là cơ gốc chi
CLS - Định lượng FT3 FT4 tăng cao , TSH giảm thấp
???? - XN kháng thể kháng tuyến giáp ( TRAb) tăng
- Xạ hình tuyến giáp : tuyến giáp to , tăng bắt iod
phóng xạ lan tỏa
- Siêu âm tuyến giáp: cấu trúc giảm âm không đồng
nhất , hình ảnh bướu tăng sinh mạch trên doppler
- ĐTD: nhịp nhanh xoang , RL nhịp khác
- SHM : cholesterol và triglycerid máu giảm , Glucose
và calci máu tăng
- Xquang , đo mật độ xương : tăng tỉ lệ và mức độ
loãng xương
30. Điều trị Dài V L ???
Basedow
Cơ xương khớp
Lưu ý :
- Khớp nhỏ bao gồm : khớp cổ tay , khớp
bàn ngón , khớp ngón gần
- Khớp to gồm L khớp háng , gối , cổ chân ,
khuỷu và vai
- Âm tính RF <= 14UI/ml : anti CCP
<=17UI/ml
- Dương tính cao : giá trị xét nghiệm >= 3 l
bt
- Âm tính cao : giá trị xét nghiệm <=3l bt
32. Chẩn CDXD theo 1968 . ->CDXD gout: theo bennett và wood 1968 :
đoán xác ??? a. Or tìm thấy tinh thể urat trong dịch khớp hay
định và a. trong hạt tophi
CDPB b. ?? b. Or ít nhất có 2 trong4 tiêu chí sau:
Gout 4 yếu tố - TS/hiện tại có ít nhất 2 đợt sưng đau của 1
khớp với tính chất : khởi phát đột ngột , sưng
đau dữ dội , và khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần
-ts/ht ít nhất 2 đợt .
sưng đau của 1 -TS/hiện tạo có 1 đợt sưng đau khớp bàn ngón
khớp với TC ???? chân cái với các tính chất như trên
-ts/ht có đợt sưng -Có hạt tophi
đau khớp ngón bàn -Đáp ứng tốt với Colchicin ( giảm viêm , giảm đau
chân cái …. trong vòng 48 h ) trong tiền sử /hiện tại
- có hạt tophi
-đáp ứng vs
colchicin
-Chẩn đoán phân
biệt ->> viêm khớp NK :
- Do tổn thương một khớp
- Có thể sốt rét run , dịch khớp cps BCDNTT thoái
hóa , đặc biệt tìm thấy tinh thể urat trong BCDN
-Soi dịch khớp để phát hiện viêm khớp NK và
Gout
-VKDT
-Bệnh khớp khác : viêm khớp vảy nến
33. TC LS Bệnh biểu hiện bằng các đợt cấp tính trên cơ sở
Viêm cột diễn biến mạn tính .
sống - TC tại khớp ngoại vi :
dính Thường ở các khớp chi dưới : khớp háng ,
khớp gối , cổ chân
Thường bị cả 2 bên với biểu hiện : sưng
đau , ít nóng đỏ , kèm tràn dịch
Khớp háng tổn thương sớm , chỉ phát
hiện trên siêu âm
Thường biến dạng ở tư thế gấp. Cơ tùy
hành teo nhanh chóng
- TC tại khớp cùng chậu- cột sống ( tổn
thương trục )
a. Tổn thương cột sống :
Vị trí gp cột sống thường bị viêm : đĩa liên
đốt sống . dây chằng quanh đốt sống ,
các khớp liên mỏm gai sau
Cơ năng : Đau CS dai dẳng ở BN >40 t ,
thường khởi phát âm ỉ , tăng dần , kéo
dài >3 tháng , kèm hạn chế vận động , cải
thiện sau luyện tập , NSAIDs , đau thường
xuất hiện nửa đêm gần sáng , kém vững
CS buổi sáng
Dấu hiệu thực thể . Hạn chế vận động CS ,
biến dạng CS
CS thắt lưng sớm nhất : giảm vận động tư
thế cúi ( tăng khoảng cách tay đất ) ,
giảm chỉ số Schober , cơ cạnh CS teo
nhanh , CS mất đường cong sinh lý
CS ngực ( tổn thương khớp sườn – đốt
sống ) thường diễn biến âm thầm , đa số
không đau . Giảm dộ giãn lồng ngưc , suy
hô hấp /gd muộn
CS cổ ( muộn nhất ) giảm động tác cúi
( tăng kc cằm ức ) , động tác xoay , ưỡn
quá mức ra trước ( tăng khoảng cách
chẩm tường )
Biến dạng toàn vộ CS ở gd muộn -> tăng
KC chẩm tường .
CS cổ ưỡn ra trước
CS ngực gù cong ra sau
CSTL mất đường cong sinh lý , phẳng
b. Tổn thương khớp cùng chậu : Xuaars
hiện sớm nhất , ở 2 bên với biểu hiện
đau vùng mông không xác định
- TC ngoài khớp :
Toàn thân : sốt nhẹ , gầy sút , mệt mỏi
trong các đợt tiến triển
HC bám tận ( HC viêm các điểm bám
gân ) : thường gặp đau gót do viêm điểm
bám tận gân Achilles or viêm cân gan bàn
chân
Tổn thương mắt : viêm mống mắt do LQ
đến kháng nguyên HLA B27
Tổn thương tim : RL dẫn truyền , RL co bíp
cơ tim thì tâm thu , tổn thương van tim ,
suy tim
Tổn thương phổi : RL thông khí hạn chế
do tổn thương CS ngực .
34. TCLS và
CLS của
loãng
xương
40. Điều trị Dài V L ???
VKDT