Professional Documents
Culture Documents
GÓC ĐỘ DƯỢC LÝ
4D = chọn đúng kháng sinh theo phổ tác dụng và vị trí nhiễm
khuẩn, phối hợp kháng sinh hợp lý, liều dùng/chế độ liều phù hợp
(PK/PD), xuống thang đúng lúc và đúng cách
Denny KJ et al. Expert Opin. Drug Saf. 2016; 15: 667-678.
Lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm: những điểm cần cân nhắc
Vi khuẩn
- Độ nhạy cảm với kháng sinh
- Tần suất đề kháng
Lợi ích/cơ chế của phối hợp kháng sinh beta lactam với
aminosid
"HIT HARD & HIT FAST”: tối ưu hóa sử dụng
kháng sinh dựa trên PK/PD
Abdul-Aziz MH, Lipman J, Mouton JW et al. Semin. Resp. Crit. Care Med 2015; 36: 136-153
Xâm nhập của kháng sinh vào ELF
Biến thiên nồng độ gentamicin trong máu khi dùng liều truyền thống
và liều 1 lần/ngày
Nguồn: Goodman & Gilman: Pharmacological basis of Therapeutics. 11th ed. 2009
Chế độ liều và theo dõi điều trị (dùng tối đa là 5 ngày)
- Theo dõi chức năng thận và hiệu chỉnh liều kháng sinh aminoglycoside
- Không TMC vì sẽ gây liệt cơ hoành
MIC
Liều = 1
MIC
Liều = 1
Có vẻ logic hơn …
Nồng độ
MIC
Mandell, Douglas, and Bennett’s: Principles and practice of Infectious Diseases, 7th edition, 2010
Hiệp đồng tác dụng với colistin/betalactam:
cơ sở dược lý
fluoroquinolone
-lactam aminoglycoside
PBP
ribosome
DNA gyrase
Tác dụng diệt khuẩn chậm nhưng kéo dài, tác dụng
tăng khi số lượng VK trong ổ nhiễm trùng giảm
Ca lâm sàng
Sau 3 ngày
Nhuộm Gram bệnh phẩm đờm: Song cầu khuẩn Gram dương
+ bạch cầu thâm nhiễm/ly giải
Streptococcus pneumoniae
Ca lâm sàng
Kháng sinh đồ
Penicillin R
Amoxicillin R
Amoxicillin/clav R
Cefuroxim R
Ceftriaxon I
Erythromycin R
Ciprofloxacin I
Levofloxacin S
Moxifloxacin S
Gentamicin S
Amikacin S
Craig WA, Ebert SC.. Scand J Infect Dis Suppl 1990; 74:63–70.
LỰA CHỌN KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
TĂNG LIỀU?
PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN
TĂNG LIỀU?
Khả năng thấm của levofloxacin vào dịch lót biểu mô phế nang. Dữ liệu
trên người tình nguyện 500 mg od vs 750 mg od (trái) và trên BN CAP
nặng có thở máy liều 500 mg od vs 500 mg bid (phải)
Gotfried MH, Chest 2001; 119: 1114-1122
Boselli E et al. Crit. Care. Med 2005; 33: 104-109
CAP nặng nhập ICU
F (%) 70-80 99 90
LK protein HT (%) 30-40 30-40 50
Thanh thải của levofloxacin tỷ lệ với thanh thải creatinin: kết quả
trên 20 BN ICU dùng LVX 500 mg IV trong 30 phút
Tayab ZR et al, Int. J. Clin. Pharmacol. Ther. 2006; 44: 262-269
PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN
LEVOFLOXACIN: chế độ liều phê duyệt tại châu Âu cho bệnh nhân
suy thận
Ca lâm sàng
Levofloxacin truyền TM 30 phút 500 mg x 2 lần/ngày
Sau 3 ngày, hết sốt, triệu chứng giảm
Cân nhắc đổi IV/PO
Kháng sinh:
- Có hoạt tính cao với vi khuẩn gây bệnh/nghi ngờ
- Có SKD cao, đạt nồng độ gần tương đương với tiêm TM
- Có khả năng sinh đề kháng thấp với vi khuẩn gây bệnh/nghi ngờ gây
bệnh
- Dung nạp tốt
Người bệnh
- Thời gian mong muốn đạt nồng độ tác dụng > 1h
- Có khả năng hấp thu/hấp thu qua đường tiêu hóa không bị tổn thương
Chuyển đường tiêm/đường uống: cơ sở lý thuyết
Hướng tiếp cận mới trong điều trị nhiễm khuẩn tại bệnh viện
Chuyển đường tiêm/đường uống: cơ sở lý thuyết
Sau 5 ngày, triệu chứng khó thở, tăng tiết đờm lại xuất hiện
trở lại + đau gân Archille
Kết quả cấy đờm: phế cầu kháng levofloxacin
Nguyên nhân
Thất bại điều trị với levofloxacin
Đau gân Archille
PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU FLUOROQUINOLON
30% số đơn có
levofloxacin
(uống) dùng
đồng thời với ion
kim loại hóa trị 2
và hóa trị 3
Barton et al. Control. Hosp.
Epidemiol. 2005; 26: 93-99
Ảnh hưởng của antacid lên sinh khả dụng của ciprofloxacin
Nguồn: Frost et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1992; 36: 830 - 832
Lựa chọn kháng sinh điều trị