Professional Documents
Culture Documents
1. Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp – Bộ y tế
(2016)
2. Moderate‐term, low‐dose corticosteroids for rheumatoid arthritis, Lindsey
Criswell, Kenneth Saag, K M Sems, Vivian Welch, Beverley Shea, George
A Wells, Maria E Suarez‐Almazor
3. Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa – Bệnh viện Bạch Mai
(2017)
4. http://canhgiacduoc.org.vn/CanhGiacDuoc/DiemTin/1779/cap-nhat-
khuyen-cao-ve-su-dung-corticosteroid-o-benh-nhan-COVID-19-cua-
Vien-y-khoa-quoc-gia-Hoa-Ky.htm
5. Quyết định 3942/QĐ-BYT năm 2014 tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn
chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng” do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành
6. Dược thư Quốc gia VN 2015
7. Bệnh học nội khoa tập 2-ĐHYHN 2012
8. ginasthma.org
I.Đại cương về Glucocorticoid
1. NGUỒN GỐC
Glucorticoid tự nhiên do vùng bó vỏ thượng thận sản xuất ra gồm có 2
chất là hydrocortison (cortisol) và cortison
Glucocorticoid tổng hợp gồm rất nhiều chất khác nhau.
2. ĐIỀU HOA BÀI TIẾT:
Cortisol trong máu tăng từ 4h sáng, đạt mức cao nhất lúc 8h sáng, sau đó
giảm đến 12h đêm là thấp nhất
Việc điều hoà bài tiết glucocorticoid hầu như hoàn toàn do ACTH của
tuyến yên quyết định theo cơ chế feedback âm tính. Vùng dưới đồi sản sinh
CRH kích thích tuyến yên sinh ACTH, ACTH kích thích tuyến thượng thận
sản sinh glucocorticoid. Khi nồng độ GC cao sẽ ức chế ngược vùng dưới đồi
và tuyến yên giảm tiết CRH, ACTH khiến tuyến thượng thận giảm tiết GC
Stress làm tăng bài tiết cortisol theo cơ chế feedback dương. Khi stress sẽ
tăng tiết GC
3. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Cơ chế tác động
lên quá trình
tổng hợp
protein.
Glucocorticoid là
hormon có cấu trúc
steorid. GC trọng
lượng phân tử nhỏ dễ
qua màng tế bào.
1 : Steroid tách khỏi
chất mang : Hầu hết
các steroid kỵ nước liên kết với chất mang protein huyết tương. Chỉ các
hormone không liên kết mới có thể khuếch tán vào tế bào đích.
2 : Các thụ thể hormone steroid nằm trong tế bào chất hoặc nhân
3 : Phức hợp hormone receptor liên kết với DNA và kích hoạt hoặc ức chế
một hoặc nhiều gen
4 : Các gen được kích hoạt tạo mRNA mới di chuyển trở lại tế bào chất.
5 : Dịch mã tạo ra các protein mới cho các quá trình tế bào.
6 : Một số hormone steroid cũng liên kết với các thụ thể màng sử dụng hệ
thống truyền tin thứ 2 để tạo ra các phản ứng tế bào nhanh chóng
4. TÁC DỤNG CỦA GLUCOCORTICOID
Tác dụng trên chuyển hóa của glucocorticoid:
- Glucid: glucose, glycogen gan, glucagon, insulin
- Protid: tổng hợp, dị hóa
- Lipid: phân bố lại lipid, tổng hợp mỡ trên mặt, tổng hợp mỡ ở chi
- Muối nước: thải K+; thải Ca2+, giảm tái hấp thu Ca ở ruột; tái hấp
thu Na+, nước
Tác dụng trên cơ quan, tuyến
- TKTW: gây kích thích
- Tiêu hóa: tiết dịch vị, tiết chất nhầy
- Máu: bạch cầu, lympho; hồng cầu, tiểu cầu, quá trình đông máu
- Tổ chức hạt: Glucocorticoid ức chế tái tạo các mô hạt và nguyên bào sợi,
do đó làm chậm lên sẹo, chậm lành các vết thương.
Tác dụng chống viêm, dị ứng, ức chế miễn dịch
- Tác dụng chống viêm: Glucocorticoid tác dụng trên nhiều giai đoạn khác
nhau của quá trình viêm, không phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm:
Ức chế phospholipase A2 thông qua kích thích tổng hợp lipocortin,
làm giảm tổng hợp cả leucotrien và prostaglandin.
Ức chế dòng bạch cầu đơn nhân, đa nhân, lympho bào đi vào mô
để gây khởi phát phản ứng viêm
Vì vậy thuốc có tác dụng chống viêm do mọi nguyên nhân (cơ học,
hóa học, miễn dịch và nhiễm khuẩn)
- Tác dụng chống dị ứng: Khi dị nguyên xâm nhập vào cơ thể, nó sẽ kết
hợp đặc hiệu với kháng thể IgE. Phức hợp này sẽ gắn vào bề mặt của
dưỡng bào (tế bào mast) và hoạt hóa phospholipase C. Phospholipase C
xúc tác cho quá trình chuyển phosphatidyl inositoldiphosphat thành
diacylglycerol và inositol triphosphate làm thay đổi tính thấm của dưỡng
bào và làm vỡ bạch cầu, giải phóng ra các chất trung gian của phản ứng
dị ứng như histamine, serotonin, bradykinin,…
Glucocorticoid ức chế phospholipase C do đó làm giảm giải phóng
histamine và các chất trung gian hóa học gây dị ứng. Vì vậy thuốc có tác
dụng chống dị ứng.
- Tác dụng ức chế miễn dịch: Glucocorticoid ƯC miễn dịch do làm giảm
số lượng tế bào lympho (vì thuốc làm teo các cơ quan lympho), ức chế
chức năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể, ức chế giải phóng và tác
dụng của các enzyme tiểu thể, ức chế hóa hướng động bạch cầu, ức chế
sự di chuyển của bạch cầu.
II. Phân tích được mối liên quan giữa đặc tính dược động học, dược lực học
với các ứng dụng lâm sàng của glucocorticoid
1. Đặc điểm dược động học
a. Hấp thu và phân bố
- Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa => Thích hợp dùng đường uống
- Hidrocortison: Dùng đường tiêm TM, thuốc nhanh chóng đạt nồng độ
cao trong các dịch cơ thể => CĐ: TH cấp cứu như suy thượng thận cấp
hoặc cấp cứu do dị ứng: trạng thái hen và sốc, đặc biệt sốc phản vệ
- Qua được nhau thai và lượng nhỏ qua sữa mẹ => Thận trọng khi dùng
cho phụ nữ có thai và cho con bú
b. Chuyển hóa và thải trừ
- Chủ yếu chuyển hóa qua gan nhờ enzyme P450
- Chuyển hóa nội bào nhờ 11β-hydroxysteroid dehydrogenase
- Các sản phẩm chuyển hóa mất hoạt tính (trừ prednisone)
- T1/2 có thể tăng đáng kể trong TH rối loạn chức năng gan
- Thải trừ chủ yếu qua thận
Điều chỉnh liều đối với BN rối loạn chức năng gan, suy thận và
dùng thuốc ức chế cytochrome P450
2. Đặc điểm dược lực học
a. Tác dụng ngắn:
- Tương tự như glucocorticoid sinh lý => Điều trị thay thế trong suy
thượng thận
- Tác dụng chống viêm yếu => Không ưu tiên dùng với tác dụng chống
viêm, ức chế miễn dịch
b. Tác dụng trung bình
- Tác dụng chống viêm mạnh hơn hidrocorticoid 4-5 lần, ít giữ Na+ và nước
=> Dùng làm thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch
c. Tác dụng dài
- Tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocorticoid 30 lần
- Ít ảnh hưởng đến chuyển hóa muối nước
- Thời gian tác dụng kéo dài
Điều trị các TH viêm nặng, chống shock phản vệ, phù não cấp
3. Đặc tính dược động học, dược lực học của một số Corticoid
Hen phế quản, đợt cấp COPD, sốc phản vệ, dị ứng thức
Hô hấp-Dị ứng
ăn,...
Tiêu hóa Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm gan do tự miễn,…