Professional Documents
Culture Documents
III. CÁCH SỬ DỤNG THUỐC UCMD TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH THẬN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
TRONG BỆNH THẬN
1. Miễn dịch tế bào:
- Tế bào lympho T, tương tác với các kháng nguyên được trình diện của các tế bào nội mô,
tế bào gian mạch, và các tế bào biểu mô cầu thận. Quá trình này gây dính tế bào. Các tế bào
lympho T sau đó giải phóng ra các cytokin hấp dẫn các tế bào bạch cầu khác.
- Các tế bào T độc tế bào (T-CD8) trực tiếp gây tổn thương cầu thận.
Tế bào lympho T hỗ trợ (T-CD4) cùng các đại thực bào có tầm quan trọng trong hoạt hóa tế
bào lympho B.
- Các tế bào T độc tế bào, tế bào giết tự nhiên (NK), tế bào T độc phụ thuộc kháng thể, tham
gia vào cơ chế gây tổn thương cầu thận.
- Các yếu tố hòa tan chiết xuất từ tế bào T cũng có vai trò quan trọng trong bệnh sinh gây
protein niệu trong viêm cầu thận tổn thương tối thiểu, viêm cầu thận ổ nguyên phát.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
TRONG BỆNH THẬN
2. Miễn dịch dịch thể:
Kháng nguyên ngoại sinh
+ Có cấu trúc tương tự kháng nguyên của cầu thận. Các kháng thể tương ứng
với kháng nguyên này, phản ứng chéo với kháng nguyên của cầu thận.
+ Làm bộc lộ các kháng nguyên HLA lớp II của tế bào cầu thận, làm các
kháng nguyên này trình diện với tế bào lympho T, gây ra đáp ứng miễn dịch.
+ Hoạt hóa tế bào B, một số trong chúng tổng hợp ra các tự kháng thể kháng
thận.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
TRONG BỆNH THẬN
2. Miễn dịch dịch thể:
Các kháng nguyên nội sinh là màng nền cầu thận, diềm bàn chải của tế bào
ống lượn gần, tế bào biểu mô cầu thận, tế bào nội mô mao mạch cầu thận.
Kháng thể trong tuần hoàn tới và phản ứng với kháng nguyên tại cầu thận
hoặc tại ống thận.
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
TRONG BỆNH THẬN
3. Các yếu tố khác:
+ Bổ thể lắng đọng ở cầu thận và trực tiếp gây tổn thương cầu thận
+ Gốc oxy tự do phản ứng với các acid béo không bão hòa của màng tế bào gây tổn
thương màng tế bào, làm biến đổi quá trình vận chuyển ion qua màng và làm thay
đổi tính thấm của màng tế bào cầu thận
+ Bạch cầu đơn nhân và đại thực bào tác động gây tổn thương cầu thận, thông qua
giải phóng các cytokin, các yếu tố hóa ứng động, và các yếu tố trung gian gây viêm
khác
+ Cytokin: Interleukin-I (IL-I) và yếu tố hoại tử khối u (TNF) gây tổn thương tế bào
nội mô. Interferon được tế bào lympho T bài tiết, gây tổn thương tế bào nội mô bằng
cách làm bộc lộ các kháng nguyên HLA lớp II trên bề mặt tế bào nội mô. Tiếp theo,
các tế bào này hoạt hóa quá trình miễn dịch gây ra đáp ứng miễn dịch
I. CÁC LOẠI THUỐC UCMD
I.CORTICOSTEROID: prednisone, methylprednisone
II.CÁC CHẤT ỨC CHẾ MIỄN DỊCH KHÔNG PHẢI CORTICOID:
Cyclophosphamid, azathioprin
III. CÁC CHẤT SINH HỌC CÓ TÍNH ỨC CHẾ MIỄN DỊCH ANTI-
CALCINEURIN: Cyclosporin
IV.HUYẾT THANH CHỐNG TẾ BÀO LYMPHO
V. CÁC KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG
VI. CÁC THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH KHÁC: Mycophenolat mofetil
(MMF.Cellcept)
I. CORTICOSTEROID
- Prednisolon viên 5mg
- Methylprednisolon:
+ Medrol viên 16mg, medexa viên 16mg,
+ Solumedrol 20mg, 40mg, 80mg,
+ Methylprednisolon lọ 500mg, 1.000mg
I. CORTICOSTEROID
Prednisone 5mg = methylprednisone 4mg= 0,74mg
dexamethasone = 20mg hydrocortisone
CORTICOSTEROID
CORTICOSTEROID
Cơ chế tác dụng:
+ Ngăn chặn tổng hợp cytokine: Việc ngăn chặn tổng hợp IL-I, IL-IV ở các tế
bào trình diện kháng nguyên có vai trò đặc biệt quan trọng, vì các cytokin
này cung cấp các thông tin cho tế bào T hoạt hóa
+ Tác dụng ức chế miễn dịch không đặc hiệu: tái phân bố các tế bào lympho,
ức chế sự di chuyển của monocyte tới vị trí viêm. Số lượng bạch cầu ở máu
ngoại vi có thể tăng vài lần khi sử dụng liều cao corticoid.
CORTICOSTEROID
Tác dụng không mong muốn:
1. hội chứng cushing
2. dễ nhiễm khuẩn
3. chậm liền vết mổ vết thương
4. chậm lớn ở trẻ em
5. loãng xương
6. hoại tử xương vô khuẩn
7. đục thủy tinh thể
8. rối loạn dung nạp glucose
9. giữ nước và tăng huyết áp
10. rối loạn tâm thần
11. loét đường tiêu hóa
12. tăng lipid máu
13. ăn nhiều và béo phì
14. nhiều trứng cá
15. suy tuyến thượng thận.
CORTICOSTEROID
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Ðã biết quá mẫn với Corticosteroid.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Ðang dùng vaccin virus sống
CÁC CHẤT ỨC CHẾ MIỄN DỊCH KHÔNG PHẢI
CORTICOID
GHÉP THẬN
HỘI CHỨNG THẬN HƯ NGUYÊN PHÁT
BỆNH THẬN IGA
VIÊM THẬN LUPUS
GHÉP THẬN
+ Cyclophosphamide (50 mg): dùng liều 2-2,5mg/Kg/ngày,tấn công 4-8 tuần. Khi
protein niệu âm tính thì duy trì 50mg/ngày trong thời gian 4-8 tuần. Cần theo dõi và duy
trì số lượng bạch cầu không dưới 4,5 giga/lit (uống nhiều nước)
+ Azathioprine (50 mg): dùng liều 1-2mg/kg/ngày. Cần theo dõi số lượng bạch cầu và
tiểu cầu.
+ Cyclosporine A (25 mg,50mg,100mg):dùng liều 3-5mg/kg/ngày, uống chia hai lần,
trong thời gian 6-12 tháng hoặc hơn nữa tùy từng trường hợp (ngưng nếu 3 tháng điều
trị không đáp ứng, theo dõi chức ăng thận)
+ Mycophenolate mofetil (250 mg, 500mg) hoặc Mycophenolate acid (180 mg,
360mg,720 mg): dùng liều 1-2 g /ngày (uống chia 2 lần mỗi ngày) trong 6 đến 12 tháng.
BỆNH THẬN IGA
Chỉ định: Đạm niệu 24h > 1g, điều trị hỗ trợ ít nhất 3 tháng không cải thiện
Phác đồ:
- Đơn trị corticoid 6 tháng
+ Prednisone 1mg/kg/ngày x 2 tháng
+ Giảm dần liều 0,2mg/kg/tháng x 4 tháng
- Mycophenolate mofetil (MMF)
+ 500 mg x 2 lần / ngày và điều chỉnh liều đến 1000 mg x 2 lần / ngày trong vài
tuần khi dung nạp, điều trị ban đầu trong bốn đến sáu tháng, Nếu eGFR và
protein niệu vẫn ổn định hoặc cải thiện tiếp tục điều trị trong một năm và sau đó
giảm liều để ngừng thuốc.
VIÊM THẬN LUPUS
Chỉ định: protein niệu kéo dài> 3,5 g / ngày (xem xét protein niệu > 1 g /
ngày)
VIÊM THẬN LUPUS
1. Prednison uống 1 – 1,5 mg/kg/24g hàng ngày hoặc cách nhật trung bình
khoảng 1,5 – 2 tháng, cũng có thể kéo dài 3 tháng hoặc hơn, không vượt quá 6
tháng. Liều hàng ngày không vượt quá 80mg. Sau đó giảm liều dần xuống liều
củng cố bằng nửa liều tấn công và duy trì có thể hàng năm với liều thấp ≤
20mg/24h.
2. Cyclophosphamid 2,5 – 3 mg/kg/24h không vượt quá 4mg/kg/24h. Tấn công
trong 1,5 – 2 tháng, sau đó giảm liều củng cố bằng nửa liều tấn công và duy trì
liều thấp ≈ 50mg/24h, thời gian điều trị không nên quá 1 năm.
VIÊM THẬN LUPUS
Chỉ định: protein niệu kéo dài> 3,5 g / ngày (xem xét protein niệu> 1 g /
ngày)
Phác đồ:
+ Mycophenolate mofetil (MMF; kết hợp với glucocorticoid)
+ Cyclophosphamide hoặc CNI kết hợp với glucocorticoid là một lựa chọn thay
thế
+ Hạn chế sử dụng glucocorticoid đơn trị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về thận - tiết niệu(ban hành kèm
theo quyết định số 3931/qđ-byt ngày 21/9/2015 của bộ trưởng bộ y tế)
2. Hà Hoàng Kiệm, Thận học lâm sàng
3. Đỗ Gia Tuyển, Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát và thứ phát
4. Ronald J Falk, MDMaria Dall'Era, MDGerald B Appel, MD, Lupus nephritis:
Therapy of lupus membranous nephropathy, updated: Sep 27, 2021
5. Daniel C Cattran, MDGerald B Appel, MDRosanna Coppo, MD, IgA
nephropathy: Treatment and prognosis, updated: Sep 30, 2021