Professional Documents
Culture Documents
(SYSTEMIC LUPUS
ERYTHEMATOSUS – SLE)
PGS.TS. Phan Quang Đoàn
• KT kháng nucleasome
• KT kháng thành phần C14
• KT kháng tế bào nội mô
• KT kháng bào tương của BC hạt
trung tính
• KT kháng SR (Protein được
phosphoryl hóa)
• KT kháng telomere
VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO LyT
• Phát hiện tại ổ tổn thương những TCD4 tự
phản ứng
• Phát hiện tại ổ tổn thương sự có mặt cá IL
khác nhau.
• Có sự mất cân bằng giữa các dưới quần
thể Th1, Th2 hình thành một ổ viêm
đặc hiệu vì kéo theo sự hoạt hóa bổ thể +
sự tham gia của nhiều TB (ĐTĐ, NK.v.v…)
VAI TRÒ CỦA PHMD
• KT + KN PHMD
• PHMD có 2 dạng lưu hành trong tuần
hoàn và lắng đọng trong mô, tổ chức dưới
da, màng đáy cầu thận, lắng đọng tại chỗ
tổ chức viêm lôi kéo C’ và hóa ứng
động bạch cầu đến thực bào VD: lắng
đọng màng đáy cầu thận gây viêm.
• PHMD lắng đọng hoạt hóa C’ theo đường
kinh điển giải phóng C3a, C5a.
• Các C’ này (yếu tố hóa ứng động) lôi kéo
BCDNTT, ĐTĐ đến thực bào PHMD giải
phóng các chất gây viêm
• Khi phản ứng viêm xảy ra tình trạng kích
thích quá trình oxy hóa các gốc tự do, các
ion có độc tính mạnh.
• Ngoài ra còn có các enzym tiêu protein.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Là bệnh tự miễn gặp ở tất cả các cơ
quan
• Diễn biến di dẳng, mạn tính.
• Có những đợt cấp biểu hiện rầm rộ xen
kẽ các giai đoạn ổn định.
• Tiến triển ngày càng nặng, đợt sau nặng
hơn đợt trước.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
BG9588
• BG9588 là KT kháng CD40L (CD40 ligand). CD40L (trên tế
bào T hoạt hóa) gắn vào receptor CD40 (trên tế bào B) tạo
thuận lợi cho chức năng miễn dịch.
• Tế bào T của chuột bị lupus bộc lộ quá mức CD40L.
• Cơ chế tác dụng: KT kháng CD40L kết hợp với CD40L
ngăn cản sự tương tác CD40L/CD40 bao vây các tín
hiệu đồng kích thích cần cho sự hoạt hóa các APC
(Antigen Presenting Cells) ức chế quá trình sản xuất
KT của Ly B.
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
BG9588 (tiếp)
Nhận xét: Trên chuột lupus: KT kháng CD40L làm chậm
thời điểm phát bệnh, giảm sản xuất tự KT, giảm lắng
đọng PHMD tại thận giảm tỉ lệ và mức độ viêm
thận.
Trên bệnh nhân SLE: KT kháng CD40L làm giảm
mức KT kháng dsDNA, tăng nồng độ C3, giảm
protein niệu, giảm huyết niệu, giảm SLEDAI (SLE
Disease Activity Index) thuốc có tác dụng điều
biến miễn dịch.
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Truyền tế bào gốc tạo máu
• Truyền tế bào gốc tạo máu tự thân sau khi làm
suy giảm miễn dịch đã được áp dụng thử cho
bệnh nhân SLE
• Nguyên lí: Dùng hóa trị liệu để làm suy giảm các
lympho bào “bất thường”, sau đó phục hồi tủy
xương bằng các tế bào gốc tạo máu bình
thường (của chính bệnh nhân)
• Nhận xét lâm sàng: Truyền tế bào gốc tạo máu
tự thân làm cải thiện rõ rệt hoạt tính bệnh và
“bình thường hóa” chức năng cơ quan tạo máu.
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Truyền tế bào gốc tạo máu (tiếp)
Ưu điểm:
- Điểm số SLEDAI giảm.
- Bổ thể tăng và hiệu giá KT kháng DNA giảm.
- Ngừng hoàn toàn thuốc ức chế miễn dịch.
Nhược điểm:
- Chỉ có tác dụng ở khoảng 50% các trường hợp.
- Có thể gặp một số tác dụng phụ: nhiễm khuẩn, giảm
chức năng cơ quan, xuất hiện bệnh tự miễn mới
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
KT kháng TNF
TNF tham gia cơ chế rối loạn miễn dịch ở SLE do làm
tăng IL-1, IL-6 và IL-8, sau đó làm thay đổi PHMD lưu
hành. Bệnh nhân SLE có tăng nồng độ TNF trong
huyết thanh.
Vai trò của TNF và KT kháng TNF đối với SLE mới
chỉ được chứng minh trên mô hình thực nghiệm ở
chuột:
- Thiếu hụt TNF làm tốt hơn tình trạng viêm cầu thận;
- KT kháng TNF làm giảm hiệu giá KT kháng DNA;
- Liều thấp TNF làm bệnh tiến triển nhanh hơn.
KT kháng TNF chưa được áp dụng trên lâm sàng
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Tiêm globulin miễn dịch (loại bỏ tự kháng thể)
• Globulin miễn dịch (có chứa các KT kháng idiotyp tự
nhiên đối với các tự KT bệnh lí) được chiết tách từ
huyết tương hoặc dùng huyết tương toàn phần
được lấy ở bệnh nhân lúc bệnh thuyên giảm.
• Cơ chế tác dụng: KT kháng idiotyp tự nhiên đối với
các tự KT bệnh lí kết hợp và phong bế các tự KT
bệnh lý.
• Nhận xét sau khi điều trị cho bệnh nhân: giảm các tự
KT bệnh lí, ví dụ giảm KT kháng dsDNA.
• Lọc huyết tương: Loại bỏ PHMD, các tự KT.
ĐIỀU TRỊ CHỐNG RỐI LOẠN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH
Rituximab
• Rituximab là KT kháng CD20, CD20 là một dấu ấn bề
mặt được biểu lộ trong giai đoạn trung gian và mất
đi vào giai đoạn cuối quá trình biệt hóa của tương
bào.
• Cơ chế tác dụng: Rituximab làm giảm Ly B mang
dấu ấn CD20 thông qua hiện tượng độc tế bào phụ
thuộc KT và độc tế bào qua trung gian bổ thể cảm
ứng hiện tượng apoptosis và ức chế sự phát triển
của tế bào.
• Nhận xét sau khi điều trị cho bệnh nhân: Rituximab
làm giảm hoạt tính bệnh, cải thiện chức năng thận,
cải thiện các chỉ số về huyết học và miễn dịch.
CHỈ SỐ SLEDAI ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
CỦA SLE
Hệ cơ quan
Dấu hiệu Điểm số Điểm số tối đa
tổn thương
1. Co giật
2. Triệu chứng tâm thần
3. Hội chứng thực thể
1. Hệ thần
4. Triệu chứng mắt 8 8 x 7 = 56
kinh
5. Thần kinh sọ
6. Đau đầu
7. Tai biến mạch máu não
2. Mạch máu 1. Viêm mạch 8 8x1=8
3. Thận 1. Trụ niệu
2. Protein niệu
4 4 x 4 = 16
3. Đái máu
4. Đái mủ
4. Cơ quan vận động 1. Viêm khớp
4 4x2=8
2. Viêm cơ
5. Da 1. Ban hình cánh 2x3=6
bướm mới xuất hiện
2
2. Rụng tóc
3. Loét niêm mạc
6. Viêm thành mạc 1. Viêm màng tim 2x2-4
2
2. Viêm màng phổi
7. Các bất thường miễn dịch 1. Giảm bổ thể 2x2=4
2. Tăng các kháng 2
thể kháng nhân
8. Các bất thường huyết học 1. Giảm tiểu cầu 1 1
9. Triệu chứng toàn thân 1. Sốt 1 1
Chỉ số SLEDAI đánh giá tại thời điểm khám bệnh hoặc có trước 10 ngày.
Điểm số thấp nhất là 0 điểm
Điểm số cao nhất là 105 điểm