Professional Documents
Culture Documents
LEC 9. S3.10. MD
• NKH là tình trạng rối loạn chức năng cơ quan do rối loạn điều
hòa đáp ứng với nhiễm trùng của cơ thể
• Nhiễm khuẩn huyết có thể tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết
nặng, sốc nhiễm khuẩn, suy đa cơ quan và tử vong
• Các thuật ngữ liên quan đến nhiễm khuẩn huyết từ trước đến
nay gồm:
– Nhiễm khuẩn (Infection)
– Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic Inflammatory response
syndrome – SIRS).
– Nhiễm khuẩn huyết (Sepsis)
– Nhiễm khuẩn huyết nặng (Severe sepsis)
– Sốc nhiễm khuẩn (Septic Shock)
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Severe Septic
Nhiễm khuẩn SIRS Sepsis
sepsis Shock
Đặc trưng bởi - T0>38oC or < 36oC - Ít nhất 2/4 SIRS Sepsis + rối loạn Sepsis + hạ
đáp ứng viêm đối - Nhịp tim >90 lần/ - Và có bằng chức năng cơ quan, huyết áp dù đã
với sự hiện diện, phút chứng nhiễm giảm tưới máu hoặc được hồi sức
hoặc xâm nhập -Nhịp thở >20 lần/ khuẩn trên lâm hạ huyết áp. dịch đầy đủ + bất
của vi sinh vật phút, hoặc PaCO2 < sàng. - Giảm tưới máu có thường tưới máu
vào mô vật chủ. 32 mmHg thể biểu hiện là và suy chức
-Bạch cầu máu nhiễm toan lactic, năng cơ quan
>12000/mm3, hoặc thiểu niệu hoặc rối
<4000/mm3, hoặc loạn tâm thần cấp.
bạch cầu non >10%
ĐỊNH NGHĨA NHIỄM KHUẨN HUYẾT
(theo Surviving Sepsis Campaign III, năm 2016)
Huyết áp Không tụt HATB < Dopa ≤ 5 hoặc Dopa >5 hoặc Dopa >15 hoặc
(HA) 70mmHg dùng Dobu adre ≤ 0,1 hoặc adre > 0,1 hoặc
nor ≤ 0,1 nor > 0,1
Creatinin < 110 110-170 171-299 300-440 hoặc > 440 hoặc
(µmol/ml) lượng nước tiểu lượng nước tiểu
< 500ml/24h < 200ml/24h
Nguồn: Mandell GL, Bennett JE, Dolin R, eds. Mandell, Douglas, and Bennett’s Principles and
Practice of Infectious Diseases. 9th ed. Churchill Livingstone/Elsevier; 2020
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ĐIỂN HÌNH
• Bốn dấu hiệu chính:
– Triệu chứng của ổ nhiễm khuẩn khởi điểm
– Triệu chứng của vi khuẩn và độc tố xâm nhập vào máu
– Triệu chứng của hệ liên võng nội mô
– Triệu chứng của ổ di bệnh
• Sốc nhiễm khuẩn:
– Là biểu hiện nặng của NKH
– Lâm sàng: nhiễm khuẩn + hạ huyết áp
– Có thể không có đầy đủ 4 triệu chứng trên
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ĐIỂN HÌNH
1. Ổ nhiễm khuẩn khởi điểm:
– Xuất hiện đầu tiên trong quá trình bị bệnh
– Là đường vào của vi khuẩn
– Giúp dự đoán vi khuẩn gây bệnh và lựa chọn kháng sinh
theo kinh nghiệm
• Nhiễm khuẩn da: Mụn nhọt, vết rách da đụng dập, gãy
xương hở, vết bỏng. Thường gặp tụ cầu, liên cầu….
• Nhiễm khuẩn tiêu hoá: đau bụng, nôn, tiêu chảy. Thường
gặp trực khuẩn gram âm, kị khí.
• Nhiễm khuẩn tiết niệu: tiểu buốt rắt, tiểu máu, tiểu đục, cơn
đau quặn thận. Thường gặp vi khuẩn gram âm, liên cầu D.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ĐIỂN HÌNH
2. Triệu chứng của vi khuẩn xâm nhập vào máu:
– Cơn sốt:
• Sốt cao, rét run hoặc gai rét
• Có thể có nhiều kiểu sốt khác nhau
• Hạ nhiệt độ đột ngột dự báo có thể có nhiễm khuẩn nặng
– Các biểu hiện toàn thân kèm
• Mạch nhanh, thở nhanh.
• Mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa.
• Kích thích hoặc li bì, trẻ em có thể co giật khi sốt cao.
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG ĐIỂN HÌNH
2. Triệu chứng của hệ liên võng nội mô:
– Gan to
– Lách to
– Hạch khu vực gần ổ nhiễm khuẩn khởi điểm
3. Triệu chứng của ổ di bệnh
– Triệu chứng nhiễm trùng tại các cơ quan trong cơ thể
– Di bệnh ở một trong các cơ quan: gan, phổi, tim, thận,
não-màng não, cơ xương khớp….tuỳ thuộc từng vi khuẩn
– Có thể có suy cơ quan kèm theo
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
NKH do tụ cầu
• Đường vào: da, niêm mạc
• Di bệnh nhanh, nhiều nơi
• Ít khi gây sốc nhiễm khuẩn
• Lâm sàng: Bốn triệu chứng chính
của nhiễm khuẩn huyết
• Biểu hiện khác:
– ban xuất huyết dạng chấm,
– hoại tử đầu chi
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
NKH do liên cầu
- Phần lớn do liên cầu tan huyết beta
- Đường vào:
- từ đám mụn mủ trên da (nhóm A,B)
- từ đường tiết niệu (nhóm D)
- từ hầu họng (nhóm A)
- Di bệnh hay gặp: phổi, màng phổi, màng bụng, màng não
- Biểu hiện khác:
- thiếu máu,
- phát ban dạng tinh hồng nhiệt,
- viêm tắc tĩnh mạch, bạch mạch
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
NKH do vi khuẩn gram âm
• Đường vào: gan mật, ruột, tiết niệu
• Hay gây sốc nhiễm khuẩn
• Hay di bệnh ở thận, suy thận
• Vi khuẩn hay gặp nhất là
– E.coli: Hội chứng tán huyết ure máu cao
– Klebsiella pneumoniae: hay gây viêm phổi nặng, áp xe gan
• Thường có kết hợp với nhiễm vi khuẩn kỵ khí
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
NKH do Burkholderia pseudomallei (bệnh Whitmore)
• Đường vào:
– nhiễm khuẩn ổ bụng,
– hầu họng,
– vết thương dập nát được băng kín
• Triệu chứng:
– vàng da, tan máu,
– tràn khí dưới da,
– hoại tử vết thương
• Vi khuẩn thường gặp: Clostridium perfringen
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
NKH do liên cầu lợn (S.suis)
Thủ thuật xâm lấn Vi khuẩn kháng thuốc từ bệnh viện Carbapenem, có thể phối
(catheter, sonde hợp amikacin
tiểu, thở máy,...)
Bộ y tế (2016) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm
Phác đồ điều trị NKH theo căn nguyên
Vi khuẩn Vị trí/ nguy cơ ổ nhiễm Kháng sinh lựa chọn
khuẩn khởi điểm
VK gram âm đường Đường tiêu hóa, tiết niệu Ciprofloxacin/ ceftriaxone
ruột Enterobacteriaceae
Tụ cầu vàng (S.aureus) Da mô mềm, nhiễm khuẩn sau Oxacillin, nếu không đáp ứng:
cúm vancomycin
Phế cầu (S. Hô hấp, sau cắt lách Ceftriaxone/ cefotaxime, nếu
pneumoniae) không đáp ứng: vancomycin
Liên cầu lợn (S. suis) chăn nuôi/ tiếp xúc thực phẩm Ampicillin
từ lợn chưa nấu chín
Trực khuẩn mủ xanh Bỏng, bệnh lý hô hấp mạn tính Ceftazidime hoặc cefepime hoặc
(P. aeruginosa) piperacillin-tazobactam
Trực khuẩn whitmore làm ruộng, tiếp xúc nhiều với Ceftazidime
(B. pseudomallei) môi trường đất
ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
• Theo dõi và điều trị các bệnh mạn tính như bệnh đái
tháo đường, xơ gan... để hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn.
• Hạn chế các thủ thuật, đảm bảo các nguyên tắc vô
khuẩn, dự phòng chuẩn.