You are on page 1of 73

CHUYỂN HÓA LIPID

Bài giảng SV Y2
TS.BS.Nguyễn Minh Hà
drnguyenminhha@gmail.com
BM Hóa Sinh-SHPT - Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Mục tiêu
1. Liệt kê được các loại lipoprotein : tên, thành phần cấu tạo, vai trò.
2. Liệt kê được các giai đoạn của quá trình β-oxy hóa và quá trình tổng hợp
acid béo bão hòa có số C chẵn.
3. Tính được năng lượng thu được sau khi β-oxy hóa và năng lượng cần dùng
để tổng hợp một phân tử acid palmitic.
4. Mô tả được vai trò của acid béo và thể ceton trong việc cân bằng năng
lượng.
5. Mô tả được vai trò của các yếu tố tham gia điều hòa tổng hợp cholesterol.
6. Kể tên được các hoạt chất sinh học quan trọng có nguồn gốc từ
cholesterol.
7. Mô tả được vai trò của insulin trong chuyển hóa triacylglycerol.
8. Nêu tên được một số hoạt chất sinh học từ glycerolphospholipid và
sphingolipid

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 2


1.QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA
VÀ HẤP THU LIPID

1.1. Vai trò của các enzym tiêu hóa lipid


1.2. Quá trình hấp thu lipid qua thành ruột

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 3


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 4
1.2.Quá trình hấp thu lipid qua thành ruột

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 5


NPC1L1 = Niemann-Pick C1-like 1 transporter
ABCG5/G8 = ATP-binding cassette transporter G5/G805/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 6
Chu trình gan – ruột của sterol
Hệ tuần hoàn chung

Cholesterol mật
(2g/ngày)

Hạch bạch huyết

Cholesterol
bài tiết ra Cholesterol
phân (1.2g thức ăn (0.4
/ngày) g/ngày)

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 7


 Tham gia vào quá trình tiêu hóa và hấp thu lipid gồm các thành
phần nào?

 Bên trong tế bào, cholesterol được ester hóa nhờ enzym nào?

 Cholesterol từ ruột được hấp thu vào và tống xuất ra khỏi tế


bào ruột thông qua cấu trúc nào?

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 8


2.LIPOPROTEIN VÀ SỰ VẬN
CHUYỂN LIPID TRONG MÁU

2.1.Các loại lipoprotein (LP)


2.2.Sự vận chuyển lipid trong máu

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 9


2.1.Các loại lipoprotein (LP)

-Phần vỏ / lõi
-Phần lipid / protein

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 10


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 11
Các loại Apolipoprotein

LCAT : Lecithin cholesterol Acyl Transferase


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 12
2.2.Sự vận chuyển lipid trong máu
(sự chuyển hóa nội sinh của các lipoprotein)

LPL = lipo-protein lipase 05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 13


1 2

2.1

FFA = free fatty acid


LPL = lipoprotein lipase
FC = free cholesterol 5
CE = cholesteryl ester
CETP =05/09/2015
cholesteryl ester transfer protein TS.BS.Nguyễn Minh Hà 14
Chuyển hóa của VLDL

Apo B48

ApoE

Apo CII,CIII

Chylomicron
remnants

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 15


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 16
Chuyển hóa của LDL
Thụ thể LDL (LDL receptor)

 tổng hợp cholesterol nội bào

(-) HMG-CoA reductase

 Cung cấp
cholesterol

Ức chế tổng hợp


LDL receptor

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 17


-Dưới tác dụng Lipase, LDL có nhiều kích thước khác nhau
-LDL nhỏ và đậm đặc được tạo ra khi triglyceride máu tăng cao nhờ CETP
(Cholesteryl Ester Transfer Protein).

18

LPL = Lipoprotein
05/09/2015 lipase; HL = hepatic lipase TS.BS.Nguyễn Minh Hà
LDL nhỏ và đậm đặc dễ chui qua lớp nội mạc mao mạch và ở lại lâu hơn
 là yếu tố gây xơ vữa mạnh.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 19


Chuyển hóa của HDL

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 20


Triglyceride-rich
lipoprotein

Hepatic lipase
Khi Triglycerid-máu  :
1. LDL nhỏ, đậm đặc  khả năng gây xơ vữa mạnh
2. HDL nhỏ, đậm đặc gây T ½ của HDL HDL nhanh chóng bị loại khỏi tuần hoàn.
05/09/2015
TG máu cao có vai trò gián tiếp nhưng quan trọng trong bệnh sinh XVĐM
TS.BS.Nguyễn Minh Hà 21
Free cholesterol

Cholesteryl
ester

Đại thực bào


từ mảng XV Nascent HDL 2 Thụ thể
LDL

SRB1 = Scavenger Receptor B1


CETP = Cholesteryl ester transfer protein
LCAT = Lecithin cholesterol acyl transferase
ABC A1/G1 = ATP Binding Cassette Receptor A1/G1

Vận chuyển ngược cholesterol dư thừa về gan bằng 2 cơ chế


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 22
Tổng quát sự chuyển hóa của các lipoprotein

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 23


TÓM TẮT LIPOPROTEIN
 Các lipid trong thức ăn, gồm triacylglycerol (TG), phospholipid,
cholesterol tự do và cholesterol ester, khi đi qua ống tiêu hóa, được hỗ
trợ nhũ tương hóa bởi muối mật và được phân giải thành các đơn phân
(acid béo tự do, monoacyl glycerol, cholesterol, lysophospholipid…) nhờ
các enzyme tiêu hóa lipid. Các đơn phân lipid này được hấp thu vào tế
bào ruột và vào máu về gan dưới một dạng lipoprotein là chylomicron.

 Lipoprotein có hình cầu, là sự kết hợp giữa thành phần lipid và thành
phần protein (được gọi là apoprotein), giúp vận chuyển lipid trong máu.
Có bốn loại lipoprotein chính là chylomicron, VLDL, LDL và HDL. Các loại
này khác nhau về kích thước, tỷ trọng, thành phần % lipid, nguồn gốc và
chức năng, được hỗ trợ bởi các loại apoprotein khác nhau. Trong đó, LDL
chứa thành phần cholesterol cao, là yếu tố sinh xơ vữa động mạch; HDL
có khả năng vận chuyển ngược cholesterol từ mô ngoại biên về gan nên
được xem là yếu tố chống xơ vữa.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 24


 Lipoprotein: là gì? Cấu tạo? Phân loại?

 LP giàu TG gồm những loại nào? LP giàu cholesterol ?

 CETP là gì? Vai trò?

 Khi di chuyển trong máu, TG được thủy phân nhờ enzym


nào? Cholesterol được ester hóa nhờ enzym nào?

 VLDL, LDL trở về gan thông qua thụ thể nào?

 HDL thu nhận lại cholesterol từ các tế bào nhờ cấu trúc nào?

 HDL đưa cholesterol về gan bằng những cơ chế nào?

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 25


3.QUÁ TRÌNH OXY HÓA ACID BÉO

3.1. Các giai đoạn β-oxy hóa


3.2. Tính năng lượng thu được
3.3. Điều hòa β-oxy hóa
3.4.Các con đường oxy hóa acid béo khác

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 26


3.1. Các giai đoạn

 Xảy ra chủ yếu ở tế bào gan.

 Gồm 3 quá trình :

◦ Hoạt hóa thành dạng hoạt động là acyl-CoA

◦ Acyl-CoA được vận chuyển từ bào tương vào ty thể

◦ β-oxy hóa Acyl-CoA trong ty thể

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 27


Hoạt hóa acid béo thành acyl-CoA

Sử dụng
2 ATP

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 28


Vận chuyển acyl-CoA vào ty thể

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 29


β-oxy hóa acid béo bão hòa
có số C chẵn

3 giai đoạn :
 β-oxy hóa acyl-CoA thành
acetyl-CoA
 Acetyl-CoA vào CT Krebs cho
ra điện tử và CO2
 Điện tử từ giai đoạn 1 và 2
qua chuỗi hô hấp tế bào cho
ATP.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 30


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 31
3.2.Tính năng lượng thu được

 Sản phẩm cuối acetyl-CoA, CO2,


H2O và ATP.

 Gấu ngủ đông

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 32


3.3. Điều hòa

AMP-PK
(gan, cơ)

Insulin (gan)
Chuỗi hô β-oxy hóa
hấp tế bào

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 33


3.4. Các con đường oxy hóa acid béo khác

α- và β-oxy hóa trong peroxisome

ω-oxy hóa acid béo


trong lưới nội sinh chất

β-oxy hóa trong peroxisometạo ra H2O2


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 34
Loại oxi hóa Vị trí Đối tượng Sản phẩm Đặc điểm

Alpha oxy hóa Peroxisome -Acid béo chuỗi rất Tạo ra acid
dài 24-26C pristanic
-Acid béo chuỗi
bên phân nhánh
Beta oxy hóa Peroxisome Tiếp tục oxi hóa Bước đầu tiên tạo
(acid phytanic)
cho ra propionyl- ra H2O2
CoA

Omega oxy hóa Lưới nội sinh chất Acid béo chuỗi -Tạo ra dicarboxylic Kém quan trọng ở
trung bình 10-12C acid người, phổ biến ở
một số loài ĐV

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 35


GIAI ĐOẠN QUÁ TRÌNH NL Năng lượng Điều hòa
tiêu hao dự trữ được
1.Hoạt hóa acid -Xảy ra trong bào 2 ATP - Hormone
béo (có n C ) tương.
thành acyl-CoA -Nhờ enzyme acyl-
CoA synthetase

2.Vận chuyển Nhờ carnitin và Nồng độ


acyl-CoA vào enzym Carnitin Acyl Malonyl-CoA ức
trong ty thể Transferase chế
3. β-oxy hóa β-oxy hóa acyl-CoA n/2 acetyl-CoA x ATP/ADP nội
trong ty thể thành acetyl-CoA (n/2 10ATP bào  chuỗi hô
-1 vòng) hấp tế bào 
Acetyl-CoA vào CT (n/2 -1) FADH2 x nồng độ FADH2,
Krebs cho ra e- và CO2 1,5ATP NADH,H+
(n/2 -1) NADH,H+
e- qua chuỗi hô hấp tế x 2,5 ATP
bào cho ATP

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 36


4.CHUYỂN HÓA
THỂ CETON

4.1.Tổng hợp các thể ceton


4.2.Oxy hóa thể ceton tạo năng lượng
4.3.Vai trò thể ceton và acid béo trong cân bằng năng lượng.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 37


4.1.Tổng hợp các thể ceton

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 38


4.2.Oxy hóa thể ceton
tạo năng lượng

 Thể ceton là nguồn năng lượng ở một


số mô đặc biệt.

 Gan chỉ có thể tổng hợp nhưng không


thể sử dụng thể ceton.

 Một phân tử β-hydroxybutyrat sau khi


oxy hóa hoàn tòan cho 21,5 ATP.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 39


4.3.Vai trò thể ceton và acid béo
trong cân bằng năng lượng

 Nhiễm ceton máu – Hôn mê do toan máu.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 40


TÓM TẮT OXY HÓA ACID BÉO

 Nhằm 2 mục đích: (1) cung cấp năng lượng dưới dạng ATP; và (2) cung
cấp acetyl-CoA để tổng hợp thể ceton.
 Xảy ra trong ty thể, khi có tín hiệu thiếu năng lượng trong tế bào, ở
một số mô nhất định.
 Quá trình OXH acid béo có đặc điểm khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc,
độ dài mạch C và độ bão hòa của acid béo đó. Một cách tổng quát, quá
trình OXH acid béo bão hòa có số C chẵn trong tế bào gan gồm 3 bước:
(1) hoạt hóa acid béo thành dạng hoạt động là acyl-CoA
(2) acyl-CoA được vận chuyển từ bào tương vào ty thể nhờ chất vận
chuyển carnitine và enzym CAT (carnitine acyl transferase);
(3) β-oxy hóa acyl-CoA trong ty thể thành các acetyl-CoA, FADH2 và
NADH,H+ thông qua các vòng oxy hóa, mỗi vòng gồm 4 phản ứng.
Các chất này đi qua chu trình acid citric và chuỗi hô hấp tế bào để
tạo thành ATP.
05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 41
 Một phần nhỏ acetyl-CoA tạo thành từ OXH acid béo sẽ được
gan dùng để tạo thể ceton. Ở một số mô không thể OXH acid
béo, khi cạn kiệt năng lượng, thể ceton sẽ được OXH cho
ngược lại acetyl-CoA để cung cấp ATP cho tế bào.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 42


5.TỔNG HỢP ACID BÉO

5.1.Chất tham gia


5.2.Các giai đoạn
5.3.Điều hòa tổng hợp acid béo
5.4.Tổng hợp các loại acid béo khác

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 43


5.1.Chất tham gia

 Acetyl CoA và hệ vận chuyển Act-CoA từ ty thể ra bào tương

 Malonyl-CoA

 Phức hợp enzyme acid béo synthase

 ATP, NAPDH,H+

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 44


5.2.Diễn tiến tổng hợp acid béo bão hòa

 Gồm các giai đoạn :


◦ (1) Chuyển glucose thành acetyl-CoA trong bào tương.

◦ (2) Tạo thành malonyl-CoA

◦ (3) Kéo dài mạch C nhờ phức hợp acid béo synthase.

 Ban đầu sẽ tổng hợp acid palmitic (16C)

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 45


(1)

Acetyl-CoA hình thành trong ty thể được vận


(2)
chuyển ra bào tương nhờ citrat

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 46


(3)
05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 47
5.4.Điều hòa tổng hợp acid béo

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 48


5.3.Tổng hợp các loại acid béo khác

 Tổng hợp acid béo no chuỗi dài : acid stearic…


 Khử bão hòa acid béo no : acid palmioleic (16:1, Δ9),
acid oleic (18:1, Δ9).

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 49


 Vai trò của acid linolenic
ω3 (18:3, Δ9,12,15) trong tổng
hợp eicosapentaenoic (EPA,
20:5, Δ5,8,11,14,17) và acid
linoleic ω6 (18:2, Δ9,12)
trong tổng hợp acid
arachidonic (20:4, Δ5,8,11,14)

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 50


ĐẶC ĐIỂM OXY HÓA ACID BÉO TỔNG HỢP ACID BÉO
bão hòa có n cacbon (chẵn) Acid Palmitic (16C)
Các giai đoạn (1)Acid béo  acyl-CoA (1)Chuyển glucose  acetyl-CoA
(2)Acyl-CoA vào ty thể (2)Tạo thành Malonyl-CoA
(3.1)Acyl-CoA được cắt acetyl-CoA (3)Kéo dài mạch C = acid béo synthase
(3.2)Acetyl-CoA vào CT Krebs (4)Khử bão hòa acid béo.
(3.3)E- vào chuỗi HHTB
Chất tham gia (1)CoA ; acyl-CoA synthetase (1)Glucose ; acetyl-CoA
(2)Carnitine ; Carnitine Acyl Transferase (2)Acetyl-CoA carboxylase
(3)Acid béo synthase
(4)Acyl-CoA desaturase
Năng lượng (1) – 2ATP (2) 7ATP
(3.2) + (n/2) aceyl-CoA x 10ATP (3) 14 NADH,H+ x 2.5ATP
(3.3) + (n/2 – 1) FADH2 x 1.5ATP (4) Khử 1 C=C: - 1 NADH,H+ x 2.5ATP
+ (n/2 – 1) NADH,H+ x 2.5ATP
Điều hòa (1)Hormon (1)Nồng độ citrat   hoạt hóa citrat
(2)Nồng độ Malonyl-CoA   ức chế lyase tạo aceyl-CoA
(3) ATP/ADP nội bào  chuỗi hô hấp tế (2)Acetyl-CoA carboxylase được hoạt
bào  nồng độ FADH2, NADH,H+ hóa bởi 5 yếu tố
(1)(2)(3)Năng lượng chủ yếu từ CT
HMP
05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 51
TÓM TẮT TỔNG HỢP ACID BÉO

 Được tổng hợp chủ yếu từ glucid trong thức ăn khi có sự dư thừa
năng lượng trong cơ thể, xảy ra chủ yếu ở gan, mô mỡ và niêm
mạc ruột non.
 Diễn tiến: acetyl-CoA sinh ra từ quá trình đường phân HDP sẽ
được chuyển thành malonyl-CoA, rồi gắn vào phức hợp acid béo
synthase để kéo dài mạch cacbon. Acid palmitic sẽ được tạo thành
đầu tiên, sau đó sẽ được kéo dài chuỗi hoặc khử bão hòa để tạo
thành các loại acid béo khác nhau.
 Hai quá trình oxy hóa và tổng hợp acid béo đều được điều hòa bởi
các hormon insulin, glucagon, epinephrine thông qua enzym trung
tâm là ACC (acetyl-CoA carboxylase)

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 52


6.CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL

6.1.Hấp thu cholesterol từ thức ăn


6.2.Tổng hợp cholesterol
6.3.Ester hóa cholesterol
6.4.Điều hòa tổng hợp cholesterol
6.5.Tạo các hoạt chất sinh học từ cholesterol

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 53


 Nguồn gốc cholesterol trong cơ thể : ngoại sinh (30%), nội sinh (70%).

 2 dạng cấu trúc : tự do (1/3), ester hóa (2/3).

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 54


6.1.Hấp thu cholesterol từ thức ăn

 Ruột hấp thu 300mg choles. tự do/ngày  55% vào máu.

 Cơ chế phân tử đề đào thải choles. dư thừa ra khỏi tế bào


ruột (ABC G5/G8 transporter)

 Về gan = chylomicron, từ gan đến mô = VLDL, LDL.

 Được thải qua đường mật dưới dạng coprosterol.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 55


6.2.Tổng hợp cholesterol

4 GĐ trong bào tượng tế bào gan :

 GĐ1: Tạo mevalonate từ acetate nhờ 2

enzym HMG-CoA synthase và HMG-


CoA reductase.

 GĐ2: Biến đổi mevalonate thành 2


phân tử isoprene hoạt hóa.

 GĐ3: Kết hợp 6 isoprene hoạt hóa


thành squalen (30C).

 GĐ4: đóng vòng squalen tạo


cholesterol (27C).
05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 56
6.3.Ester hóa cholesterol

Trong máu Trong tb gan

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 57


 Mục đích :

◦ Ổn định tỷ lệ cholesterol tự do ở màng bào tương  duy trì độ


mềm mại của màng.

◦ Tạo thuận lợi cho sự hấp thu cholesterol từ máu vào lipoprotein.

 Khả năng ester hóa choles. thể hiện chức năng của tb gan.

Bình thường tỷ lệ CE/Cho.total = 2/3.

Tỷ lệ này giảm trong các bệnh tổn thương tb gan.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 58


6.4.Điều hòa tổng hợp cholesterol

HMG-CoA reductase là trung tâm của sự điều hòa tổng hợp cholesterol

SREBP = sterol regulatory element binding protein


SCAP = SREBP cleavage-activating protein 05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 59
nhiều bước

(HMG-CoA)

Kích thích
ly giải
HMG-CoA
reductase
nhiều bước

Ức chế tổng hợp


(nội bào)
thụ thể LDL
Điều hòa nhập
bào thông qua
thụ thể

(ngọai bào)
05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 60
TÓM TẮT CHUYỂN HÓA CHOLESTEROL

 Trong cơ thể, chỉ có 30% cholesterol được hấp thu từ thức ăn, còn lại là
được tổng hợp nội bào.
 Sau khi được các lipoprotein vận chuyển đến tế bào hoặc được tổng hợp
mới, cholesterol sẽ được tế bào sử dụng để cấu tạo màng và tạo các sản
phẩm như muối mật, các hormone steroid và vitamin D.
 Cholesterol được tổng hợp mới tại các mô các nhu cầu cao về
cholesterol như gan, tuyến thượng thận, các tuyến sinh dục, thông qua 4
giai đoạn: (1) tổng hợp mevalonate từ acetyl-CoA; (2) biến đổi
mevalonat thành 2 phân tử isopren hoạt hóa; (3) kết hợp 6 phân tử
isopren hoạt hóa thành squalen; và (4) đóng vòng squalen tạo nhân
steroid.
 Sự tổng hợp cholesterol được điều hòa bởi chính nồng độ cholesterol
nội bào, thông qua điều hòa tổng hợp thụ thể LDL và hoạt động của
enzyme HMG-CoA reductase (tham gia tổng hợp mevalonat từ acetyl-
CoA). 05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 61
7.CHUYỂN HÓA
TRIACYLGLYCEROL

7.1.Tổng hợp TG
7.2.Dự trữ TG trong mô mỡ
7.3.Giải phóng acid béo từ TG trong mô mỡ
7.4.Điều hòa tổng hợp TG

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 62


7.1.Tổng hợp TG

Khác nhau ở gan và mô mỡ

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 63


7.2.Dự trữ TG trong mô mỡ

Khi no

Máu

Chylomicron tàn dư

Tế bào mỡ

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 64


7.3.Giải phóng acid béo từ TG trong mô mỡ

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 65


7.4.Điều hòa tổng hợp TG (1)

Chu trình TG ở gan và mô mỡ,


được điều hòa nhờ Phosphoenolpyruvat carboxylase (PEPCK)

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 66


7.4.Điều hòa tổng hợp TG (2)
Carbohydrat từ Protein từ
thức ăn thức ăn

Thể keton
 trong
Đái tháo
đường

= Tăng hoạt 05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 67


7.4.Điều hòa tổng hợp TG (3)

Cơ chế tác động của thuốc điều trị ĐTĐ Thiazolidinediones


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 68
TÓM TẮT CHUYỂN HÓA TRIGLYCERID

 Trong cơ thể, TG cũng có hai nguồn gốc ngoại sinh từ thức ăn và nội
sinh. Chuyển hóa của TG có hai vấn đề cần chú ý là: (1) sự tổng hợp TG,
khác nhau ở gan và mô mỡ; và (2) sự dự trữ hoặc giải phóng TG ở mô
mỡ theo chu kỳ bữa ăn. Cả hai vấn đề này đều sự chi phối chặt chẽ của
các hormon, mà trong đó quan trọng nhất là insulin.
 Sự tổng hợp TG từ glycerol và acid béo tự do, có sự khác biệt về nguồn
gốc glycerol ở mô gan và mô mỡ.
 Dự trữ TG ở mô mỡ sẽ tăng lên sau bữa ăn do: (1) sự dồi dào nguồn TG
trong thức ăn; và (2) sự dồi dào nguồn glycerol-3-phosphate từ quá trình
đường phân HDP. Khi đói, nồng độ glucagon tăng lên gây kích thích ly
giải lipid.
 Chu trình TG ở gan-mô mỡ thể hiện chu trình tuần tự của việc ly giải –
tổng hợp TG giữa gan và mô mỡ để tái tạo TG ngay cả khi nhịn đói. Chu
trình này được điều hòa bởi hormon glucocorticoid, thông qua hoạt
động của enzym phosphoenolpyruvat 05/09/2015
carboxykinase (PEPCK).
TS.BS.Nguyễn Minh Hà 69
8.CHUYỂN HÓA PHOSPHOLIPID
VÀ SPHINGOLIPID

8.1. Tổng hợp Glycerolphospholipid


8.2. Thoái hóa Glycerolphospholipid
8.3. Sphingolipid

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 70


Phân loại glycerolipid và sphingolipid

Tổng hợp phospholipid và sphingolipid gồm 4 bước


05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 71
8.1.Tổng hợp Glycerolphospholipid

 Nhóm thế ưa nước thường


được gắn vào -C3.
 -C1, -C2 thường gắn với
các acid béo kỵ nước.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 72


 Hội chứng hạn chế hô hấp
ở trẻ sinh non (bệnh màng
trong): vai trò của surfactan.

05/09/2015 TS.BS.Nguyễn Minh Hà 73

You might also like