Professional Documents
Culture Documents
CƢỜNG GIÁP
Chỉ định
có triệu chứng nhiễm độc giáp
có nhịp tim lúc nghỉ > 90 lần/ph hoặc bệnh tim
mạch đi kèm
Strong recommendation, moderate-quality evidence
Hiệu quả Giảm nhịp tim, HA, yếu cơ, run...
Cải thiện chức năng sinh lý
β-blocker trong Rx nhiễm độc giáp
– RAI therapy
– ATDs (antithyroid drugs, thuốc kháng giáp tổng hợp)
– Thyroidectomy
Strong recommendation, moderate-quality evidence
– Nhiễm độc giáp nặng: liều khởi đầu cần chia nhỏ
hiệu quả hơn uống 1 lần (15 mg x2/ngày)
Khởi trị với MMI (rec 15)
Liều khởi tùy tình trạng BN
Liều thấp không đủ đưa đến bình giáp, nhưng liều cao
có thể gây suy giáp cho người bệnh nhẹ
- MMI, liều (10–30 mg /ngày) đạt bình giáp nhanh
fT4 1-1,5 lần giá trị trên của BT (ULR): 5-10mg
fT4 1,5 -2 lần ULR: 10-20mg
fT4 2-3 lần ULR 30-40 mg
• Nhóm 2: 30 mg MMI
kiểm soát HT tốt hơn & ít tác dụng phụ
Sato S, Noh JY, Sato S 2015 Comparison of efficacyand adverse effects between methimazole 15 mg+inorganic
iodine 38 mg/day and methimazole 30 mg/day as initial therapy for Graves’ disease patients with moderate to
severe hyperthyroidism. Thyroid 25:43–50
Tác dụng phụ của ATDs (rec 15)
Không khuyến cáo thử công thức máu trước khi khởi
ATDs
Theo dõi giảm BC hạt do ATDs
Khởi phát nhiễm độc gan có thể tối cấp/ cấp, khó
đánh giá lâm sàng, tiến triển nhanh
30% đang uống PTU bị tăng men gan tạm thời
Theo dõi định kỳ CN gan cho tất cả BN đang uống
ATD không ngăn được nhiễm độc gan nặng
Nếu cần phải theo dõi, chỉ làm trong 120 ngày đầu là
lợi ích nhất.
VIÊM GAN do ATDs
Theo dõi chức năng gan hàng ngày, hàng tuần, xem xét
hội chẩn chuyên khoa gan
TÁC DỤNG PHỤ của ATDs
n= 667
TDF 13%
- Dị ứng: MMI 6%, PTU 3%
- Tổn thương tế bào gan: 0,4% vs 2,7%
– Nghiên cứu sổ bộ toàn quốc của Đan Mạch
– 28.998 BN dùng TKGTH từ 1995-2010
– Phân tích nhóm mang thai 1996-2008
Andersen SL, Antithyroid Drug Side Effects in the Population and in Pregnancy ITC 2015
Tuyệt BC Suy gan
45
MMI 0.11% 10
n= 28.998
PTU 0.27%
Nhóm thuốc MMI 29 (64.4) 7 (70)
ATD
PTU 16 (35,6) 3 (30)
Tái phát
12 (26.7) 3 (30.0)
–Thời gian điều trị 12-18 tháng (nếu dùng MMI), chấm
dứt nếu TSH & Tr-Ab bình thường tại thời điểm này
Strong recommendation, high-quality evidence
Định nghĩa lui bệnh: TSH, fT4. T3 bình thường sau 1 năm ngưng thuốc
TÁI PHÁT SAU NGƢNG ATDs
– Tái phát: Tiên lượng tốt
– Male - Female
– Hút thuốc lá - Bướu nhỏ
– Bướu to (≥ 80g) - Đáp ứng tốt với ATD
– Xạ trị 131I
– Phẫu thuật
– Đôi khi methimazole liều thấp kéo dài
3. ĐIỀU TRỊ VIÊM GIÁP:
điều trị triệu chứng
TÓM TẮT
– Cường giáp tùy theo nguyên nhân, sự lựa chọn của
BN và khả năng của cơ sở mà chọn giải pháp phù
hợp
– Thuốc kháng giáp thường được chọn lựa, vì hiệu lực
kiểm soát bệnh, cần theo dõi sát tác dụng phụ hiếm
gặp nhưng nặng nề (giảm BC hạt, viêm gan hoại tử)