Professional Documents
Culture Documents
(Rheumatoid Arthritis)
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
(Rheumatoid Arthritis)
I. ĐẠI CƯƠNG
II. LÂM SÀNG
III. CẬN LÂM SÀNG
IV. CHẨN ĐOÁN
V. ĐIỀU TRỊ
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là:
một bệnh tự miễn điển hình,
diễn tiến mạn tính,
biểu hiện tại khớp, ngoài khớp và toàn thân ở nhiều
mức độ khác nhau
Chiếm tỷ lệ khoảng 0,5-1% người trưởng thành
Thường gặp ở giới nữ (nữ:nam=3:1), tuổi trung niên
II.LÂM SÀNG
II. LÂM SÀNG
Những biểu hiện ngoài khớp:
Da: viêm da, viêm mạch.
Hô hấp: viêm phổi tổ chức hóa (BOOP), bệnh màng phổi.
Mắt: viêm kết-giác mạc khô, viêm màng bồ đào, viêm củng mạc.
Huyết học: thiếu máu, hội chứng Felty (lách to và giảm bạch cầu
đa nhân trung tính).
Tim: viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim.
Thần kinh: bệnh tủy sống thứ phát sau bệnh cột sống cổ, chèn ép,
viêm mạch.
III. CẬN LÂM SÀNG
1. Các XN chứng tỏ tình trạng viêm:
Tốc độ máu lắng: tăng trong đợt tiến triển
CRP, gamma-globulin.
CTM: thiếu máu đẳng sắc đẳng bào hoặc HC
nhỏ nhược sắc nếu tình trạng viêm kéo dài
III.CẬN LÂM SÀNG
2.Các XN miễn dịch:
Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid factor – RF): là
một tự kháng thể có tính đặc hiệu ở đoạn Fc của
IgG bình thường. RF không đặc hiệu với VKDT.
Anti-CCP(Anti-Cyclic citrullinated peptide): là
một tự kháng thể kháng peptid citrullin vòng.
ANA, p-ANCA, …
III. CẬN LÂM SÀNG:
3. XQUANG
IV. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ACR 1987
(HỘI THẤP KHỚP HỌC HOA KỲ)
1. Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ.
2. Viêm tối thiểu 3 nhóm khớp.
3. Viêm các khớp ở bàn tay.
4. Viêm khớp đối xứng.
5. Hạt dưới da.
6. Yếu tố dạng thấp trong huyết thanh (+).
7. Dấu hiệu X quang điển hình của VKDT.
Chẩn đoán xác định: ≥4 tiêu chuẩn.
Trong đó, các tiêu chuẩn 1-4 cần có thời gian diễn tiến ≥6
tuần.
IV. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ACR/EULAR 2010
( Htk Học HK Và Liên Đoàn Chống Tk Học Châu Âu )
Mục tiêu: Chẩn đoán sớm, trước khi có tổn thương trên X quang.
Đối tượng mục tiêu :
Có ít nhất 1 khớp được xác định viêm màng hoạt dịch trên LS.
Viêm màng hoạt dịch không do các bệnh lý khác.
IV. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ACR/EULAR 2010
( HTK Học HK Và Liên Đoàn Chống Tk Học Châu Âu )
A. Biểu hiện tại khớp
1 khớp lớn 0
2-10 khớp lớn 1
1-3 khớp nhỏ 2
4-10 khớp nhỏ 3
>10 khớp (ít nhất phải có 1 khớp nhỏ) 5
B. Huyết thanh (ít nhất phải làm 1 xét nghiệm)
RF (-) và Anti-CCP (-) 0
RF (+) thấp hoặc Anti-CCP (+) thấp 2
RF (+) cao hoặc Anti-CCP (+) cao 3
IV. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ACR/EULAR 2010
(HTK Học HK Và Liên Đoàn Chống TK Học Châu Âu )
C. Chỉ số viêm giai đoạn cấp (ít nhất phải làm 1 xét
nghiệm)
CRP bình thường và tốc độ lắng máu bình thường 0
CRP tăng hoặc tốc độ lắng máu tăng 1
D. Thời gian hiện diện các triệu chứng
<6 tuần 0
≥6 tuần 1
DMARDs cổ điển
Hydroxychloroquine (HCQ)
Methotrexate (MTX)
Sulfasalazine (SSZ)
2.Các thuốc chống thấp có thể thay đổi diễn tiến bệnh
(DMARDs)
DMARDs sinh học:
Anti-TNF Non-TNF
Etanercept Abatacept
Infiximab Rituximab
Adalimumab Tocilizumab
Certolizumab pegol
Golimumab