You are on page 1of 33

Trường Đại học Công nghiệp thành phố hồ chí minh

Viện công nghệ sinh học và thực phẩm


Bộ môn dinh dưỡng và khoa học thực phẩm

Vitamin D
và hệ miễn dịch
04
Trương Hoài
Trương Hoài Ngân
Ngân
Our Team
02
Lê Vi Hạ
Lê Vi Hạ

Nguyễn Thái Nguyên

Đặng Thị Tú Thảo


Mục lục
01 Tổng quan

02 Nguồn vitamin D cho cơ thể

03 Vitamin D và hệ miễn dịch

04 Nhu cầu khuyến nghị


01
Tổng quan
Vitamin nhóm D là một
một hoạt chất ảnh hưởng
đến sự phát triển xương

Thiếu hụt vitamin nhóm


D làm tăng khả năng
mắc một số bệnh
Nồng độ Ảnh hưởng
>150 ng/mL Độc tính
100 ng/mL Giới hạn trên tối đa
40–70 ng/mL Phạm vi lý tưởng
>30 ng/mL Hợp lý
21–29 ng/mL Không đủ
<20 ng/mL Thiếu

Bảng 1. Ảnh hưởng của nồng độ Vitamin D (ng/ml) lên cơ thể theo

Weydert, J. A. (2014). Vitamin D in children’s health.


Nồng độ Ảnh hưởng

>250 nmol/l Thừa

75-250 nmol/l Bình thường

50-75 nmol/l Thấp

20-50 nmol/l Thiếu

<20 nmol/l Thiếu nặng

Bảng 2. Ảnh hưởng của nồng độ Vitamin D (nmol/l) lên cơ thể

Thục, L. T. M., Hà, N. T., Ánh, B. T. N., & TắT, T. Thiếu hụt vitamin d ở trẻ 6-11 tuổi tại bệnh viện nhi trung ương và một số yếu tố liên quan.
Tỷ lệ thiếu hụt

46 nghiên cứu

Bệnh phổ biến


ở các nước đang phát triển Châu Âu, Bắc Mỹ, Đông Nam Á
và Nam Thái Bình Dương
Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi từ 30 - 90%.

30 - 80%
dân số có nồng độ vitamin D thấp
1. Yến, N. T. N., Thủy, V. T., & Thức, Đ. V. (2021). ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG CỦA BỆNH THIẾU VITAMIN D Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI
TẠI TRƯỜNG THỌ, AN LÃO, HẢI PHÒNG, NĂM 2017. Tạp chí Y học Việt Nam, 505(2).
Hình 1. Thống kê tỷ lệ thiếu hụt vitamin D ở các độ tuổi khác nhau của một số quốc gia
phát triển

Cashman, K. D. (2020). Vitamin D deficiency: defining, prevalence, causes, and strategies of addressing. Calcified tissue international, 1-16.
Cuộc điều tra vi chất ở 19 tỉnh của Việt Nam năm
2010

Khẩu phần vitamin D hàng ngày

8,0% RDA 10,6 % RDA


Phụ nữ Trẻ em (1-3 tuổi)

Viện dinh dưỡng quốc gia, thiếu vitamin D ở trẻ em, 2014
Tỷ lệ thiếu vitamin nhóm D ở thành thị và nông thôn

Phụ nữ Trẻ em

59,3% 56,2% 62,1% 53,7%


Thành thị Nông thôn Thành thị Nông thôn

Viện dinh dưỡng quốc gia, thiếu vitamin D ở trẻ em, 2014
02
Nguồn vitamin
nhóm D cho cơ thể
Định nghĩa
Định nghĩa
Thuật ngữ vitamin D vitamin D3 là
là một cách viết sai một steroid hoặc
secosteroid

Không phải là một loại Vitamin D


vitamin thực sự vì cơ thể
con người có khả năng Xem nó như một
tổng hợp cholecalciferol hormone steroid
của riêng mình hoặc một oxysterol

Demer, L. L., Hsu, J. J., & Tintut, Y. (2018). Steroid hormone vitamin D: implications for cardiovascular disease. Circulation research, 122(11),
1576-1585.
Cấu trúc hóa học
của vitamin nhóm D

Kotake-Nara, E., Komba, S., & Hase, M. (2021). Uptake of Vitamin


D2, D3, D4, D5, D6, and D7 Solubilized in Mixed Micelles by Human
Intestinal Cells, Caco-2, an Enhancing Effect o
Lysophosphatidylcholine on the Cellular Uptake and Estimation o
Vitamins D’Biological Activities. Nutrients, 13(4), 1126.
UVB
Thận

Da 25(OH)D

7-Dehydrocholesterol 25(OH)D-1-α-hydroxylase

Vitamin D3
1,25-(OH)2D3

Huyết thanh
Gan
25(OH)D

Vitamin D3 (D2) 1,25-(OH)2D3

25(OH)D-1-α-hydroxylase
Ruột

25(OH)D

Vị trí ngoài thận


Hình 2. Sơ đồ tổng hợp Vitamin D trong cơ thể
Peterlik, M. et al. (2009). Vitamin D and calcium insufficiency-related chronic diseases: an emerging world-wide public health problem. 
UVB
10 phút

UVA
35–50%

Hình 3. Cấu trúc của da và mô dưới da


1. Godar, D. E., et al. (2009). Increased UVA exposures and decreased cutaneous Vitamin D3 levels may be responsible for the increasing
incidence of melanoma. 
2. D. Feldman, Vitamin D, 4 ed., vol. 1, 2018.
3. Webb, A. R., Decosta, B. R., & Holick, M. F. (1989). Sunlight Regulates the Cutaneous Production of Vitamin D3 by Causing Its
Photodegradation*
UVB

Da

7-Dehydrocholesterol

Pre-vitamin D3

Vitamin D3

Bắc, Nam và Tây: 8:30-10:30,14:00-16:00


Hình 4. Tổng hợp pre- vitamin D3 ngoài giờ ở
4 vùng khác nhau ở vương quốc Ả Rập Xê Út
Đông: 8:30-10:00,13:00-14:30

Ibrahim, A. K., Almalki, M. H., Al-Daghri, N. M., & Holick, M. F. (2015). Optimum sun exposure times for vitamin d status correction in Saudi Arabia
Hình 5. Các nhóm Nhóm
đối tượng có khả nguy cơ
năng thiếu vitamin
nhóm D

Nair, R., & Maseeh, A. (2012). Vitamin D: The “sunshine” vitamin. 


03
Vitamin nhóm D
và hệ miễn dịch
Đại thực bào Tế bào đuôi gai
Vai trò của vitamin D
đối với hệ miễn dịch

 Mã hóa peptit
 Liên quan đến tín
cathelicidin
hiệu miễn dịch bẩm
(CAMP/LL37) và
sinh.
HBD2/DEFB4.

 ↓Th1 và Th17 gây  Tăng cường


viêm, ↑Th2 và T phản ứng miễn
cell. dịch.

 Thành phần quan trọng trong nhiều khía 1,25D: 1,25(OH)2D3


cạnh của phản ứng miễn dịch. 25D : 25(OH)D

Hình 6. MốI liên hệ giữa vitamin D với Đại thực bào


và tế bào Đuôi gai
Mailhot, G., & White, J. H. (2020). Vitamin D and immunity in infants and children. Nutrients, 12(5), 1233.
↓ Th1 response
• Relevant in autoimmune diseases such as:
Cancer
• • Type 1 dieabetes
Breast
• Imflammatory bowel disease
• Colon 1,25-(OH)2D3 • Multiple sclerosis
• Lung
• Prostate • Rheumatoid anthritis

Th2 response (IL-4, IL-5, and IL-13)


Type II pneumocytes • ↓ or ↑ depending on timing, dose and
Affect fetal lung development other factors
and surfactant secretion • Relevant to allergy and asthma

Regulatory T cell
• ↑ IL-10 (anti-inflammatory)
Airway smooth muscle cells
• ↓ Airway hyper-responsiveness
Modulate gene expresstion and
• ↓ Airway inflammation
chemokine secretion
Microphages • Other regulation of immune
↑ Cathelicidin, an antimicrobial system
peptide
Hình 7. Tác động của Vitamin D đối với hệ miễn dịch cơ thể
Lange, N. E., Litonjua, A., Hawrylowicz, C. M., & Weiss, S. (2009). Vitamin D, the immune system and asthma. 
Mối liên quan giữa thiếu vitamin nhóm D và bệnh tật

Nhiễm trùng đường Ảnh hưởng


Cơ chế
hô hấp đến bệnh tật
Nhiễm trùng đường ↓ Các cytokine tiền viêm ↓ Nguy cơ phát
hô hấp cấp tính trong phổi triển bệnh
Viêm phổi cấp tính ở Không có ảnh
_
trẻ em hưởng đáng kể
VAP ↓ IL-6 ↓ Tỷ lệ tử vong
Bảng 3. Tác động của vitamin nhóm D đối với các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp

Panfili, F. M., et al (2021). Possible role of vitamin D in Covid-19 infection in pediatric population.
Mối liên quan giữa thiếu vitamin nhóm D và bệnh tật

Bệnh tự miễn Tác động đến bệnh tật


Phòng ngừa khởi phát, nồng độ kháng thể kháng thể
Đái tháo đường týp 1 huyết thanh, chậm phá hủy tế bào β trong giai đoạn đầu
của bệnh
Đa xơ cứng Phòng ngừa khởi phát
Viêm khớp dạng thấp Phòng ngừa khởi phát, giảm hoạt động bệnh
Lupus ban đỏ hệ thống Phòng ngừa khởi phát, giảm hoạt động bệnh
Bệnh Crohn Phòng ngừa khởi phát
Viêm tuyến giáp Phòng ngừa khởi phát
Bệnh vẩy nến Phòng ngừa khi khởi phát
Viêm đa khớp dạng thấp Phòng ngừa khởi phát
Viêm dạ dày tự miễn dịch Phòng ngừa khởi phát
Điều hòa giảm tín hiệu TGF-β / Smad (tác dụng chống xơ
Bệnh xơ cứng toàn thân
cứng giai đoạn đầu của bệnh)
Bảng 4. Tác động của vitamin nhóm D đối với các bệnh tự miễn
Panfili, F. M., et al (2021). Possible role of vitamin D in Covid-19 infection in pediatric population.
Vitamin nhóm D và hệ miễn dịch

Vitamin D có thể Sự thiếu hụt


liên quan đến các vitamin D có thể
rối loạn chức năng làm suy giảm chức
miễn dịch của con năng miễn dịch.
người.

Lucas, R. M., Gorman, S., Geldenhuys, S., & Hart, P. H. (2014). Vitamin D and immunity. .
04
Nhu cầu khuyến nghị
Bảng 5. Nhu cầu khuyến nghị Vitamin nhóm D (µg/ngày)
Bổ sung vitamin nhóm D
Các loại thực phẩm
có chứa vitamin
nhóm D <5%

1.Gropper, S. S., & Smith, J. L. (2012). Advanced nutrition and human metabolism. Cengage Learning.
2.Nair, R., & Maseeh, A. (2012). Vitamin D: The “sunshine” vitamin.
Vit D Vit D
Nguồn Amount
(mcg) (IU)
Cá trích Đại Tây Dương 100g 40,7 1.628
Cá hồi, đóng hộp, màu hồng 100g 15,6 624
Halibut, Greenland 100g 15.0 600
Cá trê, kênh 100g 12,5 500
Cá ngừ, thịt nhạt, đóng hộp trong dầu 100g 5.9 236
Yoplait sữa chua 6 oz = 170g 2.0 80
Nước cam, tăng cường vitamin D 100g 1,4 57
Trứng gà 100g 1,3 52
Sữa bò, 2%, tăng cường vitamin D 100g 1,0 40
Sữa bò, tách béo, tăng cường vitamin D 100 gm 1,0 40
1 cốc
Ngũ cốc ăn liền, bổ sung dinh dưỡng 1,0 40
   (25–30g)
Sữa đậu nành, ít chất béo, tăng cường
100g 1,0 41
canxi, vitamin A và D
Sữa dê nguyên chất 100g .3 12
Bánh mì kẹp phô mai 100g .3 12
Sữa, người, toàn bộ, chất lỏng 100g .09 4

Bảng 6. Một số nguồn thực phẩm có chứa vitamin nhóm D


Penckofer, S., Kouba, J., Byrn, M., & Estwing Ferrans, C. (2010). Vitamin D and depression: where is all the sunshine?.
Có cách nào tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời mà
không ảnh hưởng đến da
không ?

→ KHÔNG làm ảnh


hưởng đến quá trình
tổng hợp vitamin nhóm D
Passeron, T. et al. (2019). Sunscreen photoprotection and vitamin D status.  
●“Kem chống nắng có thể bảo
vệ 98 – 99% tia tử ngoại, tức chỉ có 1
– 2% UVB có thể xuyên qua được,
tầm đó là đủ để sản xuất vitamin D.
●Sức kem chống nắng và ra
ngoài nắng 10 – 15 phút, 2 – 3
lần/tuần.”

Dr.Wynn Tran
Tổng kết
Các bằng chứng gần đây chỉ ra rằng vitamin nhóm D
là một chất điều hòa hệ thống miễn dịch thiết yếu.

Mức vitamin nhóm D thấp có liên quan đến nhiều


bệnh: nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính, đa xơ
cứng, vẩy nến,…

Tiếp xúc với ánh nắng 10 – 15 phút, 2 – 3 lần/tuần để


tổng hợp Vitamin D3.
THANK YOU
Thus it is conceivable that the physicochemical properties of cholecalciferol may have
had a biological function before any metabolic change developed to allow it to serve as a
steroid hormone
Vì vậy, có thể hình dung rằng các đặc tính hóa lý của cholecalciferol có thể đã có một
chức năng sinh học trước khi bất kỳ sự thay đổi chuyển hóa nào được phát triển để cho
phép nó hoạt động như một hormone steroid.
D. Feldman, Vitamin D, 4 ed., vol. 1, 2018.

You might also like