Professional Documents
Culture Documents
Suy Dinh Dư NG
Suy Dinh Dư NG
SUY DINH DƯỠNG Trình bày dịch tễ học suy dinh dưỡng
Trình bày nguyên nhân của SDD
Trình bày sinh lý bệnh của SDD
Trình
ì h bày
bà phân
hâ loại
l SDD theo
h Tổổ Chức
hứ Y Tếế Thế
hế giới
ớ
(WHO)
Trình bày lâm sàng của SDD bào thai & SDD nặng
TS. BS. Bùi Quang Vinh Trình bày biến chứng của SDD nặng
Bộ Môn Nhi, ĐHYD TPHCM Trình bày nguyên tắc điều trị và phòng ngừa SDD
BV Nhi Đồng 1
buiquangv@yahoo.com
Rối loạn dinh dưỡng ở trẻ em (malnutrition) có 2 dạng:
Suy dinh dưỡng (undernutrition)
Thừa dinh dưỡng (overnutrition)
Suy dinh dưỡng (undernutrition) Suy dinh dưỡng protein năng lượng (Protein‐Calorie
Là thiếu dinh dưỡng có ảnh hưởng trên cân cao. Malnutrition, PEM):
Bao gồm cả thiếu vi chất: vit A, Iode, sắt, kẽm. Là suy dinh dưỡng cấp nặng (Severe Acute
Nguy cơ xảy ra trong 1000 ngày đầu đời
Nguy cơ xảy ra trong 1000 ngày đầu đời Malnutrition).
)
Không phản ánh hết bệnh sinh của suy dinh dưỡng
• Thụ thai đến 24 tháng tuổi.
1
10/3/2016
Suy dinh dưỡng bào thai:
còn gọi:
• Sinh nhẹ cân (LBW, low birth weight).
• Nhẹ cân so với tuổi thai (SGA, small for
Nhẹ cân so với tuổi thai (SGA small for
gestational age)
• Chậm phát triển trong tử cung (IUGR,
intrauterine growth retardation).
2
10/3/2016
Gánh Nặng Suy Dinh Dưỡng Mục Tiêu Dinh Dưỡng Toàn Cầu
Tử vong toàn cầu <5 tuổi quy trách do dinh dưỡng
2015
Giảm 40% thấp còi ở trẻ <5 tuổi
Giảm 50% thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh sản
Giảm 30% sinh nhẹ cân
Không tăng thừa cân béo phì trẻ em
ẻ
Tăng tỷ suất bú mẹ hoàn toàn trong 6 th đầu ≥50%
Giảm và duy trì tỷ lệ teo <5%.
Black RE, Victora CG, Walker SP, et al. Maternal and child undernutrition and
overweight in low- and middle-income countries, Lancet 382:427–451, 2013.
Dịch Tễ Học: Việt Nam Tỉ Lệ SDD ở Trẻ Việt Nam <5 Tuổi
Việt Nam:
Tỉ lệ SDD cải thiện dần theo thòi gian
Thể SDD cấp và mãn (còi xương) có tỉ lệ tương
đương
Trẻ nông thôn > trẻ thành thị
Rất cao ở các khu lao động nghèo và trại mồ côi
Năm 2010: 17,5% thể nhẹ cân, 29,3% thể thấp còi,
và 7,1% thể teo.
3
10/3/2016
4
10/3/2016
Trong tương lai, • Phá rừng, diện tích nông nghiệp (biofuel), nuôi
trồng ảnh hưởng sinh thái.
Dân số toàn cầu tăng 9 tỷ/2050
Giảm rác thải:
Nhưng cung cấp thực phẩm có xu hướng giảm
• Trong thu hoạch, phân phối, thị trường, tại nhà,
công nghiệp chế biến.
Thay đổi chế độ ăn uống: giảm tiêu thụ thịt (1/3
ngũ cốc nuôi súc vật), tăng heo gà.
SDD gây khiếm khuyết trên hệ thống bảo vệ cơ
thể, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Nhiễm trùng làm tăng nhu cầu chuyển hóa của cơ
ễ
thể và gây chán ăn.
Nhiễm trùng tái diễn làm SDD nặng hơn, làm dễ
nhiễm trùng hơn.
5
10/3/2016
6
10/3/2016
SDD nặng <115 mm Chủ yếu dùng đánh giá thừa cân béo phì
Cũng đánh giá SDD ở trẻ em >5 tuổi
Cũ đá h iá SDD ở ẻ 5 ổi
3. Dựa biểu đồ tăng trưởng: • <‐2 SD: gầy mòn (trung bình)
SDD nếu <5th percentile • <‐3 SD: gầy mòn nặng
Hoặc khi biểu đồ đi ngang cắt Người lớn:
đường bách phân vị chính. • BMI < 18,5: gầy nhẹ
• BMI < 17: gầy trung bình
• BMI <16: gầy nặng
Grover Z, Ee LC. 2009; Pediatr Clin N Am 56:1055–1068. Ross 2014, WHO 2006, WHO 2007
Phân Loại SDD Theo WHO Phân Loại SDD Theo WHO
Trẻ 6 Tháng – 60 Tháng (1) Trẻ 6 Tháng – 60 Tháng (2)
3. Severe Malnutrition SAM):
1. Không SDD cấp (Non‐acute malnutrition): • CN/CC <‐3SD (<70%) hoặc
CN/CC ≥‐2 SD & Vòng cánh tay ≥125 mm • Vòng cánh tay <115mm hoặc
2. SDD cấp vừa (Moderate Acute Malnutrition
2. SDD cấp (Moderate Acute Malnutrition • Phù mu chân.
mu chân
MAM):
Chia 2 nhóm:
–CN/CC <‐2SD, ≥‐3SD (70‐80%) hoặc
• SDD cấp nặng có biến chứng:
–Vòng cánh tay <125 mm, ≥115 mm và
chán ăn, biến chứng
–Không phù
• SDD cấp nặng không biến chứng:
còn thèm ăn
7
10/3/2016
8
10/3/2016
9
10/3/2016
Chẩn đoán:
Sanh nhẹ cân: CNLS <2500 g
Nhẹ cân so với tuổi thai
• SGA, Small for Gestational Age
SGA Small for Gestational Age
• cân nặng <10 percentile.
Chậm phát triển trong tử cung
• IUGR: Intra‐Uterine Growth Retardation
• Cân nặng <3 percentile.
10
10/3/2016
RUFT = Ready‐To‐Use Therapeutic Food
ĐIỀU TRỊ SDD Nặng (1): Điều Trị SDD Trung Bình – Nhẹ
10 điểm, 2 giai đoạn
1. Hạ đường huyết Giáo dục dinh dưỡng: chế độ ăn phù hợp với tuổi
2. Hạ thân nhiệt 6 tháng đầu: bú mẹ hoàn toàn
3. Điều trị mất nước Ăn dặm từ 6 tháng, đủ 4 ô: đạm + béo + bột + rau
4. Đièu trị RL điện giải quả cùng SỮA MẸ
5. Chống nhiễm trùng Sữa mẹ cung cấp
6. Cho vi chất • 100% nhu cầu từ 0‐6 tháng,
7. Bắt đầu ăn • 50% nhu cầu 6‐12 tháng,
8. Đuổi kịp tăng trưởng • 1/3 nhu cầu từ 1‐2 tuổi.
9. Kích thích cảm giác Kết hợp: chủng ngừa, xổ giun, uống Vitamin A
10. Chuẩn bị cho tái khám Chăm sóc trẻ bằng chính tình thương của mẹ.
2 giai đoạn: ổn định + phục hồi
Nội trú: SDD nặng biến chứng
Ngoại trú: SDD nặng không b/c
11
10/3/2016
Can Thiệp Nguyên Nhân Nền Các Biện Pháp Có Hiệu Quả Nhất
NN nền (underlying causes): Can thiệp dinh dưỡng Các biện pháp có hiệu quả
nhậy cảm (nutrition specific interventions) Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Là biện pháp tốt nhất bền vững
Ăn dặm đúng lúc (6 tháng) & đầy đủ
• Tăng tiếp cận thực phẩm, hộ nông nghiệp, vay Hành vi vệ sinh (như rửa tay với xà bông)
vốn, tài trợ
Bổ sung vi chất: Vitamin A, sắt
g , (phụ
(p ụ nữ có thai, bà
,
• Xử
ử lý thực phẩm
ẩ sau gặt hái & bảo ả quản
ả mẹ, và trẻ em).
• Chủng ngừa, tiếp cận y tế Điều trị sốt rét & chống muỗi đốt.
• Cải thiện nguồn nước sạch ^& vệ sinh (rửa tay với Xổ giun
xà bông)
Bù nước khi tiêu chảy
• Giáo dục, trao quyền phụ nữ, bình đẳng giới
Bổ sung vi chất trong thức ăn hàng ngày (muối,
• Phòng ngừa sốt rét, điều trị trong thai kỳ & trẻ em đường, dầu ăn) giàu iode, sắt, vitamin A và kẽm.
• Sinh đẻ kế hoạch, tránh thụ thai <18 tuổi.
KẾT LUẬN
SDD là 1 thể của loạn dinh dưỡng
Nguyên nhân: 3 tầng
Đánh giá SDD dựa nhân trắc:
<60 tháng: WA (nhẹ cân), HA (thấp), WH (teo)
>60 tháng: BMI (gầy).
>60 tháng: BMI (gầy)
Các thể lâm sàng:
nặng (kwashiokor, marassmus), nhẹ‐vừa (chậm
lớn), bào thai (LBW, SGA, IUGR), thiếu vi chất.
XN bất thường khi SDD nặng hoặc thiếu vi chất.
Điều trị SDD cấp nặng: 10 bước WHO
Phòng ngừa hiệu quả: bú mẹ hoàn toàn, ăn dặm.
12