Professional Documents
Culture Documents
1
Tầm quan trọng của chăm sóc thai sản
• Dinh dưỡng tốt ngay từ đầu là chìa khóa để cho ra 1 đứa trẻ
khỏe mạnh, vì thai nhi sẽ nhận toàn bộ các chất dinh dưỡng
cần thiết từ Mẹ
• Chế độ ăn cho phụ nữ mang thai cần tăng thêm 1 ít về số
lượng, nhưng chủ yếu tăng về chất lượng khi so với phụ nữ
không có thai
Mang thai thành công:
• Quá trình thai nghén hơn 37 tuần
• Cân nặng trẻ sơ sinh trên 2.5 kg
3
Chất dinh dưỡng
cung
cấp cho thai nhi
4
Kế hoạch mang thai
Các thói quen cần lưu ý khi lên kế hoạch mang thai:
5
• Mối nguy liên quan đến công việc, stress
• Khẩu phần ăn không hợp lí: quá ít Fe, Mg, Zn
• Sử dụng vitamin A và một số vi chất khác quá liều
• Bệnh nhân HIV/ AIDs không được điều trị
• Béo phì, cao huyết áp
• Phơi nhiễm tia X (bao gồm chụp X- quang răng)
6
Chăm sóc dinh dưỡng cho thai phụ
7
Đăng kí và quản lí thai
• Khám thai ít nhất 3 lần vào 3 thời kì của quá trình thai
nghén
• Lịch khám thai định kỳ đối với một thai kỳ bình thường:
- 3 tháng đầu: 1 lần
- 3 tháng giữa: 1 lần
- Tháng thứ 7,8: 1 lần/ tháng
- Tháng thứ 9: 1 lần/ 2 tuần
- 1 tuần cuối trước sanh: 1 lần.
8
1. Lần 1: 3 tháng đầu
- Xác định chắc chắn mang thai
- Xác định tình trạng sức khỏe Mẹ, điều trị nếu có
- Hướng dẫn chăm sóc, dinh dưỡng (Fe+folate), theo dõi
2. Lần 2: 3 tháng giữa
- Theo dõi phát triển thai
- Xác định bệnh (tiểu đường, cao HA…) điều trị kịp thời
- Chích ngừa, giáo dục SK
3. Lần 3: 3 tháng cuối
- Chích ngừa, giáo dục SK chuẩn bị sanh
- Xác định ngôi, tiên lượng cuộc sanh…
Tăng cân thích hợp cho thai phụ
~ 13 – 18 kg
~ 11.5 – 16 kg
~ 7 – 11.5 kg
~ 5 – 9 kg
https://www.cdc.gov/reproductivehealth/maternalinfanthealth/pregnancy-weight-gain.htm
10
Phân loại TTDD dựa theo thang phân loại của WHO
Phân loại TTDD dựa theo thang phân loại
của Hội đái tháo đường Châu Á
Click to edit Master text styles
NẾU THIẾU HOẶC THỪA DINH DƯỠNG
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
• Nguy cơ tử vong
Mẹ • Biến chứng sản khoa
• Thiếu máu
• Nguy cơ nhiễm bệnh
Mẹ thiếu
dinh dưỡng
• Sẩy thai
• Thai chết lưu
Trẻ • Dị tật bẩm sinh
• Sinh non
• Nhẹ cân
• Bất thường thể chất
• Chậm phát triển trí tuệ
Click to edit Master text styles
NẾU THIẾU HOẶC THỪA DINH DƯỠNG
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
• Giảm khả năng thu thai
Mẹ • Rối loạn đường huyết
• Cao huyết áp, phù
• Nhiễm độc thai nghén
• Sinh khó
Mẹ thừa
dinh dưỡng
Trẻ
• Nguy cơ thừa cân béo phì
Nhu cầu dinh dưỡng
15
16
Nhu cầu năng lượng
+450 +500
+500
+350 kcal kcal
kcal
kcal
17
% gia tăng khuyến nghị ở phụ nữ mang thai
Claudia Plaisted, steven H Zeisel, Martin Kholmeier, Karen Cooksey. Nutrition in Medicine: Materna and Infant Nutrition.
Medical school v 3.71. Interactive Information. 2002
Nhu cầu Vitamin và Khoáng chất
20
• Sắt + Folic acid: - Sắt nguyên tố: 30 – 60 mg/ ngày
- Folic acid: 400 mcg/ ngày
• 60 mg sắt nguyên tố tương đương 300 mg ferrous sulfate
hepahydrate, 180 mg ferrous fumarate hay 500 mg ferrous
gluconate
• Ngăn ngừa thiếu máu ở bà mẹ, nhiễm trùng huyết, trẻ
nhẹ cân và sinh non
21
Lúc này: ngày 18-28
• Ống Thần kinh đã đóng kín
• Bộ não hiện diện và cấu trúc của não gần hoàn chỉnh
• Các giác quan hình thành
Click to edit Master text styles
TheSecond
Medical
level Research Council (1991): Thai phụ được cung
cấp đủThird acid folic có thể làm giảm nguy cơ dị tật ống thần
level
kinh ở trẻ Fourth
đến 70%level
Fifth level
23
NTDs
25
Thiếu Calci:
• Mẹ: huy động Ca dự trữ từ xương:
– Vọp bẻ, đau mỏi cơ (3 tháng cuối)
– Loãng xương, hư răng mẹ sau sinh
• Thai:
– Tạo xương và mầm răng
– Co giật do hạ Ca
– Tầm vóc
Vitamin D
27
Vitamin C
28
Một số lưu ý
Cần kiêng cữ
29
30
Click to edit Master text styles
KHẮC PHỤC MỘT SỐ VẤN ĐỀ Ở THAI PHỤ
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
31
WHO recommendations on antenatal care for a positive pregnancy experience, 2016
MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
CT phòng chống thiếu máu dinh dưỡng (thiếu máu thiếu sắt)
- Giáo dục dinh dưỡng
- Uống thuốc phòng ngừa thiếu máu:
• Phụ nữ có thai: 1 viên sắt + folic acid/ngày, suốt thai kỳ đến sau sinh 1 tháng.
• Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ: 1 viên/tuần, uống 16 tuần