Professional Documents
Culture Documents
2
Nội dung:
Insulin
Đại
cương Sulfonylurea
đái tháo
đường
Thuốc
điều trị
Glinid
3
1. ĐẠI CƯƠNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
4
a. Đặt vấn đề
537 triệu
người trưởng
Là bệnh Tăng lên
thành
mãn đang
tính Và 784
643 triệutriệu
mặc bệnh đái
thường (năm
(năm 2045)
2030)
tháogặp
đường
5
https://diabetesatlas.org/
6,1 triệu ca tử vong
Vào năm 2021
Cứ 5 giây
Lại có 1 ca tử vong
7
b. Đại cương về tuyến tụy
Gan Dạ dày
Túi mật
Tụy
8
Pancreas | Definition, Examples, Diagrams (toppr.com)
Đảo Langerhans
TB α tiết
glucagon
(20%) Tế bào nang tiết
Tế bào β enzym tiêu hóa
tiết insulin
(75%)
Tế bào F (PP)
TB δ tiết tiết polypeptide
somatostatin tụy (< 2%)
(3%)
9
https://www.simplepharmanotes.com/2021/08/endocrine-pancreas.html
c. Định nghĩa đái tháo đường
10
d. Phân loại
Đái tháo đường type 1 (phụ thuộc insulin): do tổn thường tế bào β
(di truyền, miễn dịch)
11
Gen nhất định Dễ mắc đái tháo
Cha mẹ → con cái đường type 1 hơn
12
Đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin):
• Tế bào β không tiết đủ insulin
• Giảm số lượng/giảm ái lực của thụ thể tế bào đích với insulin
13
Phân biệt đái tháo đường type 1 và type 2
Đặc điểm ĐTĐ type 1 ĐTĐ type 2
Tỷ lệ mắc 10 – 15 % 85 – 90 %
Tuổi điển hình Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành (>40)
(<30)
Liên hệ gen Nhiễm sắc thể số 6 Thường không xác định
Yếu tố làm xuất hiện Bất thường miễn dịch Tổn thương tại receptor
bệnh Không rõ nguyên nhân Rối loạn chức năng tế
bào β
15
Giai đoạn đầu thai kỳ:
16
17
Ảnh hưởng đến thai phụ:
− Cao huyết áp và giật tiền sản: Có thể đe dọa tính mạng của thai
phụ và thai nhi.
− Sinh mổ (mổ đẻ): Thai phụ có nhiều khả năng sinh mổ nếu bị đái
tháo đường thai kỳ.
− Bệnh đái tháo đường trong tương lai: Có nhiều khả năng mắc lại
bệnh này trong lần mang thai trong tương lai và cũng có nguy cơ
phát triển bệnh đái tháo đường loại 2 cao hơn khi già đi.
18
Ảnh hưởng đến thai nhi:
− Cân nặng lúc sinh quá mức: Trẻ sơ sinh nặng có nhiều khả năng
bị chèn ép trong ống sinh, bị thương khi sinh hoặc cần sinh mổ.
19
https://www.bvdaihoc.com.vn/Home/ViewDetail/1854
Ảnh hưởng đến thai nhi:
− Sinh non: Lượng đường trong máu cao làm tăng nguy cơ chuyển dạ
sớm.
− Khó thở nghiêm trọng: Trẻ sinh ra sớm gặp phải hội chứng suy hô hấp
− Thai chết lưu: Bệnh tiểu đường thai kỳ không được điều trị có thể dẫn
đến cái chết của em bé trước hoặc ngay sau khi sinh.
Nên kiểm tra lượng đường trong máu sau khi sinh và một lần nữa sau 6
đến 12 tuần để đảm bảo rằng mức đường huyết đã trở lại trong phạm vi
tiêu chuẩn.
20
Phân biệt đái tháo đường thật sự và đái tháo
đường thai kỳ:
− Thai phụ đã bị bệnh đái tháo đường trước quá trình mang
thai (đái tháo đường thực sự).
21
Nghiệm pháp tăng glucose huyết ở phụ nữ có thai
Đái tháo đường thứ phát: gồm đái tháo đường ở người trẻ khởi phát ở tuổi
trưởng thành (MODY); bệnh tụy ngoại tiết; bệnh to cực, hội chứng Cushing;
nhiễm siêu vi gây tổn thương tuyến tụy.
22
e. Bệnh sinh
23
Vai trò hormone incretin
24
f. Yếu tố nguy cơ
Đái tháo đường type Đái tháo đường type Đái tháo đường thai
1 2 kỳ
• Tiền sử gia đình • Tiền đái tháo đường • Bị đái tháo đường
thai kỳ trong lần
• Tuổi tác (Trẻ em, • Thừa cân mang thai trước.
thanh thiếu niên)
• Tuổi tác (>45) • Thừa cân
• Chủng tộc 25
g. Triệu chứng
26
https://www.accu-chek.com.my/diabetes-basics/common-symptoms-diabetes
h. Biến chứng
27
https://www.acare.abbott.vn/hau-qua-dai-thao-duong/
i. Chẩn đoán
35
j. Nguyên tắc điều trị
o Chế độ ăn-dinh dưỡng: can thiệp sớm bằng liệu pháp dinh
dưỡng nội khoa nhằm đạt được và duy trì cân nặng bình
thường.
o Vận động thể dục: góp phần cải thiện tình trạng kháng insulin,
kiểm soát đường huyết, giảm nguy cơ các bệnh tim mạch.
• Điều trị dùng thuốc: Điều trị suốt đời thường là cần thiết để ngăn
ngừa các biến chứng không mong muốn. Tốt nhất, mức đường
huyết nên được duy trì ở mức 90 đến 130 mg/dL và HbA1c ở mức
dưới 7%.
o Đái tháo đường type 1: tiêm insulin hàng ngày hoặc bơm
insulin
36
o Đái tháo đường type 1: tiêm insulin hàng ngày hoặc bơm
insulin
o Kiểm tra thường xuyên là cần thiết để ngăn ngừa các biến
chứng nguy hiểm
o Kiểm tra huyết áp thường xuyên cho bệnh nhân đái tháo
đường, với mục tiêu là huyết áp tâm thu 130 mmHg và huyết
áp tâm trương 85 mmHg (ADA).
o Theo dõi lipid cho bệnh nhân đái tháo đường với mục tiêu là
cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) dưới 100 mg/ dL
nếu không có bệnh tim mạch (CVD) và dưới 70 mg/ dl nếu có
bệnh xơ vữa động mạch tim (ASCVD) hiện nay (ADA)
38
k. Mục tiêu điều trị
Giảm triệu chứng tăng đường huyết, giảm biến chứng.
Giảm thiểu tai biến hạ đường huyết, cải thiện chất lượng cuộc sống.
Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, không có thai
39
Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi
40
l. Hướng dẫn điều trị bệnh đái tháo đường 2022 (ADA 2022)
Bộ Y tế 2020
41
ADA 2022
https://drive.google.com/file/d/1m55C6-tkIWD9aDmsj3lt9zO3JEShzysD/view
2. INSULIN
43
* Sơ lược về lịch sử phát triển của các chế phẩm insulin
44
a. Tổng quan về insulin:
Cấu trúc:
- 2 chuỗi peptid A (21 aa) và B (30 aa)
- 1 cầu disulfid trong cùng chuỗi A (giữa aa 6 -11)
- 2 cầu disulfid giữa 2 chuỗi (7-7, 20-19) 2 chuỗi rời: mất hoạt tính
45
*Cơ chế glucose kích thích tiết insulin: do khử cực TB của đảo Langerhans
46
47
Tác động sinh lý:
Tại gan:
- Giảm phân hủy + tăng tổng hợp glycogen → Hạ đường huyết
- Ức chế chuyển acid amin thành glucose → giảm phóng thích glucose
- Ức chế chuyển acid béo và acid amin thành thể ceton
- Tăng tổng hợp triglyceride và VLDL
48
Tại cơ vân:
- Tăng thu nhận và sử dụng glucose
- Giảm ly giải, tăng tổng hợp protein và vận chuyển aa vào tế bào
- Tăng bắt giữ Kali
49
Tại thận: Tăng tái hấp thu Kali.
Tại mô mỡ:
- Tăng vận chuyển và ly giải glucose
- Tăng tổng hợp glycogen
- Tăng dự trữ triglyceride và giảm acid béo tự do trong tuần hoàn.
50
b. Cơ chế tác động của insulin:
51
52
c. Đặc tính dược động học
Hấp thu
Insulin bị phá hủy ở đường tiêu hóa → không dung bằng đường uống.
Tốc độ hấp thu phụ thuộc vào đường dùng (IM hấp thu nhanh hơn SC), vị trí
tiêm, thể tích, nồng độ thuốc và loại thuốc insulin.
Vị trí hấp thu insulin nhanh nhất: bụng > cánh tay > mông, đùi
• Bụng: là nơi được tiêm nhiều nhất. Vì vị trí dễ tiếp cận và ít gây khó
chịu.
• Cánh tay: để tiêm vào cánh tay, kim cần được đặt ở mặt sau cánh
tay (vùng cơ tam đầu, hay bắp tay sau), khoảng giữa vai và khuỷu
tay. Nếu người bệnh tự tiêm thường cần người giúp đỡ.
• Đùi: thuận lợi cho người bệnh tự tiêm. Khi tiêm đùi, cần đâm kim
vào phía trước của đùi, đoạn giữa đầu gối và háng, hơi lệch về phía
ngoài chân.
53
54
Phân bố
Insulin phân bố nhanh vào khắp dịch ngoài tế bào. Insulin Aspart gắn rất
ít vào protein huyết tương (0 – 9%).
Chuyển hoá
Insulin bị chuyển hóa chủ yếu ở gan do enzym. Ở thận, insulin được lọc
qua cầu thận và hầu như được tái hấp thu hoàn toàn (98%) ở ống thận
gần. Khoảng 40% insulin tái hấp thu đó trở lại máu tĩnh mạch, còn 60%
được chuyển hóa ở tế bào lót ống lượn gần.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương là 5 – 6 phút với insulin. Ở người
bình thường, chỉ một lượng nhỏ (< 2%) liều insulin được bài tiết không
biến đổi qua nước tiểu.
55
d. Chỉ định insulin
Tất cả các đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton do đái tháo
đường, tình trạng tăng glucose huyết tăng áp lực thẩm thấu.
Đái tháo đường type 2 khi giảm cân, điều chỉnh chế độ ăn, và/hoặc
uống thuốc chống đái tháo đường không duy trì được nồng độ
glucose thỏa đáng trong máu lúc đói cũng như lúc no.
Đái tháo đường type 2 ổn định nhưng phải đại phẫu, sốt, chấn
thương nặng, nhiễm khuẩn, loạn chức năng thận hoặc gan, cường
giáp, hoặc các rối loạn nội tiết khác, hoại thư, bệnh Raynaud và mang
thai.
Phụ nữ đái tháo đường mang thai hoặc phụ nữ mang thai mới phát
hiện đái tháo đường (gestational diabetes).
Đái tháo đường ở lần điều trị khởi đầu nếu mức HbA1C > 9,0% và
glucose máu lúc đói > 15,0 mmol/ lít.
56
Case hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 1 dùng Insulin:
Bệnh nhân 33 tuổi có biểu hiện nhiễm toan ceton. Kháng thể Glutamic acid
decarboxylate tăng đến 10,6 U/ ml (tham chiếu: < 1 U/ ml) và không phát
hiện nồng độ peptide C sau bữa ăn. HbA1c tăng từ 8,9 - 15,6%. Bệnh
nhân có tiền sử sa van tim, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu.
• Insulin tác dụng dài 2 lần/ngày (insulin detemir 10u trước bữa sáng, 7u
trước bữa tối)
• Insulin tác dụng nhanh 3 lần/ngày (insulin aspart 5u trước bữa sáng, 3u
trước bữa trưa, 4u trước bữa tối)
• Phối hợp thêm: simvastatin, sildenafil, pregabalin, omeprazole.
• Không dùng sulfonylurea và đồ uống có cồn
57
*Thống kê thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường
58
e. Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống miễn dịch Ít gặp - Mề đay, phát ban
Rất hiếm - Phản ứng phản vệ *
Rối loạn chuyển hoá và dinh Rất phổ biến - Hạ đường huyết *
dưỡng
Rối loạn hệ thần kinh Ít gặp - Bệnh TK ngoại biên (bệnh TK
đau đớn)
Rối loạn mắt Không phổ biến - Rối loạn khúc xạ
Các rối loạn chung Không phổ biến - Phản ứng tại chỗ tiêm
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào có trong
thành phần của thuốc.
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Trong thai kỳ, cần kiểm
soát đường huyết chặt chẽ để hạn chế nguy cơ xảy ra các
biến chứng trên thai nhi.
60
g. Phân loại
Theo nguồn gốc
Insulin từ động vật: được chiết xuất và tinh chế từ tụy tạng bò hoặc heo,
có thể gây dị ứng cho bệnh nhân (300 kg tụy thu được 8-9 g insulin tinh
khiết)
- Heo: khác insulin ở người chỉ 1 acid amin cuối chuỗi B (threonin thay =
alanin)
Insulin tổng hợp: Insulin người: là sản phẩm của công nghệ tái tổ hợp gen.
ADN mã hóa cho insulin người được biến nạp vào plasmid của E. coli → vi
khuẩn tổng hợp những sản phẩm tương tự insulin người
61
Theo thời gian tác động: Các chế phẩm insulin chứa Zn + protamin → quyết
định tốc độ phóng thích và thời gian tác dụng của insulin.
Chế phẩm insulin Đặc điểm Đường dùng Cách dùng
Loại tác dụng ngắn -Dạng tinh thể chứa 6 phân tử insulin IV, IM, SC Tiêm 30 – 45 phút
(hexamer) và Zn trước khi ăn để tác
Regular dụng nhanh
-Tan ở pH trung tính
Actrapid®
-Sau khi IV: 6 phân tử insulin tách thành
dimer → tách thành monomer
-Khởi đầu tác động nhanh
-Thời gian tác động ngắn
Loại tác dụng nhanh -Từ insulin regular, cấu trúc acid amin IV, SC Tiêm 15 phút trước
được thay đổi thành lispro, aspart, khi ăn (tác dụng hạ
Lispro (Humalog) glulisin dễ phân ly tạo monomer hơn đường huyết tương
Aspart nên: tự insulin regular 30
phút trước ăn)
Glulisin • Hấp thu nhanh
• Đạt nồng độ đích nhanh
• Thời gian tác dụng ngắn: 3 – 5 giờ
-So với insulin regular: dễ sử dụng, ít bị
nguy cơ hạ đường huyết muộn sau bữa
ăn hay khi ngủ
62
Loại tác dụng trung bình NPH: Dịch treo Zn kết hợp SC, không IV 1 lần (trước bữa sáng) hay
protamin trong MT đệm 2 lần/ngày hay lúc đi ngủ
NPH phosphat (2 tinh thể Zn + 1 (ĐTĐ type 2)
Lente protamin)
Insulatard® FlexPen Lent: kết tủa insulin bằng Zn SC Sử dụng cho người nhạy
nồng độ cao tạo tinh thể hấp cảm protamin
thu chậm
Loại tác dụng dài Glargin: tan ở pH 4 (dd trong SC, không IV Dùng 1 lần/ ngày
suốt), ít tan ở pH sinh lý (pH
Ultralent 7), thêm 2 arginin vào C cuối Không trộn với insulin td
ngắn (regular, aspart,
Glargin (Abasaglar, Lantus) chuỗi B, thay glycin ở aa21 lispro): vì sẽ tạo thêm
chuỗi A bằng threonin
Determir insulin protamin kẽm trong
bơm tiêm và đọng ở mô
dưới da nơi tiêm.
Loại hỗn hợp (ngắn + trung -Trộn sẵn NPH + insulin SC BN gặp khó khăn khi đo
bình) regular/NPH/lispro với tỉ lệ cố lường & trộn insulin
định
70/30 human
-Dược lực học và dược động
70/30 aspart analog học phụ thuộc vào liều, hấp
thu thay đổi → ít sử dụng 63
Mixtard® HM (70/30)
Loại tác dụng nhanh Loại tác dụng ngắn Loại tác dụng dài
64
h. Dạng bào chế của Insulin
- Insulin được quy thành đơn vị chuẩn quốc tế để đánh giá tác dụng.
Một đơn vị insulin IU: lượng insulin cần để giảm glucose máu ở thỏ nặng 2,5
kg nhịn đói xuống còn 45 mg/ 100 mL, gây co giật sau khi tiêm 5 giờ
1 IU = 0,04082 mg, 1 mg = 28 IU
- Nồng độ insulin được biểu thị bằng IU/ mL (ký hiệu là U), gồm các loại:
U40, U80, U100, U500.
- Kim tiêm có chia vạch đơn vị: bệnh nhân khó tự tiêm
- Bút tiêm insulin: phân liều chính xác nhưng đắt tiền
- Bơm insulin: để tiêm truyền insulin liên tục dưới da (CSII – Continuous
Subcutaneous Insulin Infusion) cho bệnh nhân cần kiểm soát đường
huyết chặt chẽ (như bệnh nhân cấp cứu)
65
66
https://www.nhipcauduoclamsang.com/su-dung-insulin-trong-thuc-hanh-lam-sang/
Một số dạng bào chế khác:
- Hấp thu: qua niêm mạc cổ họng, phải dùng liều cao
- Tác động cực nhanh, dùng trong bữa ăn để kiểm soát đường huyết sau ăn ở BN
ĐTĐ type 1 và 2
- Tác động bất lợi: hạ đường huyết quá mức, gây ho, đau họng, co thắt phế quản (BN
hen phế quản)
68
i. Liều lượng
1/ ĐTĐ type 1: liều 0,5 – 1,0 IU/ kg
Rồi dựa vào kết quả đường huyết → tăng hoặc giảm 1 – 2 IU/ lần sau 5 – 10
ngày
2/ ĐTĐ type 2: liều khởi đầu 0,2 IU/ kg/ ngày, duy trì 0,3 – 0,6 IU/kg/ngày.
Liều insulin nền 0,1 – 0,2IU/ kg
69
3. SULFONYLUREA
70
a. Phân loại
71
b. Cơ chế tác động
• Gắn thụ thể SUR1 và khóa kênh
• Tăng tính nhạy cảm của mô với insulin.
• Đồng thời cũng ức chế insulinase.
72
c. Đặc tính dược động
• Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, 2 – 4 giờ, tốt nhất
là uống 30 phút trước bữa ăn.
• Thải trừ: Chủ yếu đào thải qua thận, mật → Thận trọng/suy
gan, suy thận.
73
74
d. Chỉ định sử dụng
• Đái tháo đường type 2 không bị thừa cân, không hiệu quả trên
bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc sau phẫu thuật cắt bỏ
tuyến tụy.
→ Giảm glucose trung bình 50 – 60 mg/ dL, giảm 2%
• Thay thế ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có béo phì hoặc đề
kháng với insulin, kém đáp ứng hay chống chỉ định với metformin.
• Đơn trị liệu hoặc phối hợp với metformin và glitazon để tăng tiết
insulin và giảm kháng insulin ở tổ chức ngoại vi.
75
ĐƠN THUỐC 1
76
ĐƠN THUỐC 2
77
ĐƠN THUỐC 3
78
Hướng dẫn điều trị đái tháo đường ADA 2022 (nhóm thế hệ 2):
https://bvnguyentriphuong.com.vn/noi-tiet/huong-dan-dieu-tri-cua-ada- 79
2022-ve-dung-thuoc-trong-dieu-tri-benh-nhan-dai-thao-duong-type-2
e. Tác dụng phụ:
4% với sulfonyurea thế hệ 1, rất ít với sulfonyurea thế hệ 2
• Khác: buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ói mửa, viêm gan, vàng da ứ
mật, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết và bất sản, tăng huyết
áp, phản ứng da.
80
f. Chống chỉ định
• Đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê và hôn mê
do đái tháo đường.
• Mẫn cảm với các sulfamid (các sulfonylurea, các sulfamid kháng
khuẩn, hay các sulfamid lợi tiểu).
• Thận trọng: Bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết, suy gan hay
suy thận nhẹ.
81
g. Dạng bào chế
Viên nén 80 mg Viên nén tác dụng kéo dài (MR) 30mg
Liều 80 – 320 mg/ ngày 30 – 120 mg/ ngày, tối đa 120 mg/ ngày
Uống trước bữa ăn 15 – 30’ Uống trước ăn 15 – 30’
82
Glipizide viên nén Glimepiride viên nén
5 – 20 mg/ ngày; tối đa 40 mg/ ngày Khởi đầu 1 – 2 mg/ ngày, duy trì 1 – 4 mg
Uống trước ăn 15 – 30 phút Dùng 1 lần/ ngày, tối đa 8 mg/ ngày
T1/2 ngắn, dùng ở người già, suy thận nhẹ
83
4. MEGLITINID
84
a. Tổng quan về nhóm glinid (Meglitinide)
• Repaglinid: được FDA phê chuẩn năm 1997 (được dung ở Việt Nam)
85
b. Cơ chế
• Đóng kênh kali phụ thuộc ATP ở màng tế bào β.
• So với sulfonylurea, có khởi đầu tác dụng sớm hơn, thời gian tác
dụng ngắn hơn, nên ít gây tụt glucose huyết kéo dài.
• Meglitinides có hiệu quả hơn trong việc hạ đường huyết sau ăn.
86
c. Đặc tính dược động
• Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thức ăn tăng hấp thu thuốc.
SKD tuyệt đối > 50 % (Repaglinid 56 %, Nateglinide 73 %)
87
d. Chỉ định sử dụng
Đái tháo đường type 2 khi chế độ ăn và luyện tập hợp lý không kiểm
soát được glucose huyết.
Dung nạp tốt ở người cao tuổi, những người cần kiểm soát lượng
đường trong máu ngay sau bữa ăn.
Do có thời gian bán hủy ngắn, nên có thể dùng ở người già, khi suy
thận
88
e. Tác dụng phụ
• Thần kinh: Đau đầu
• Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng buồn nôn, khó tiêu, tăng men
gan
• Sốc phản vệ, loạn nhịp tim, thiếu máu tan huyết, rối loạn chức năng gan,
viêm gan cấp, tăng huyết áp, giảm bạch cầu và tiểu cầu, viêm tụy cấp,
Hội chứng Stevens – Johnson, rối loạn thị giác.
89
f. Chống chỉ định
• Quá mẫn
• Bệnh nhân đái tháo đường bị nhiễm acid – ceton hôn mê hoặc
không hôn mê, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường.
90
g. Dạng bào chế và sử dụng
Khẩu hiệu: “ăn một bữa, dùng một liều; không ăn, không dùng”
Repaglinide
Chế phẩm: NovoNorm, Prandin Người đái tháo đường type 2
Viên nén: 0,5 mg, 1 mg, 2mg chưa từng dùng thuốc hoặc
nồng độ < 8%
2 – 4 lần/ ngày, trước ăn 30 phút Bệnh nhân đã được điều trị
bằng thuốc hạ đường huyết
và có >= 8%
91
Nateglinide
Chế phẩm: Starlix, Trunate
Viên nén: 60/120mg
Dùng 3 lần/ ngày
92
Tài liệu tham khảo:
Dược thư quốc gia Việt Nam 2018Dược lý học Tập 2
Sinh lý học y khoa. NXB Y học, Bộ môn Sinh lý học Đại học Y Dược TP. HCM
93
CÁM ƠN MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE
94