Professional Documents
Culture Documents
(Diabetes )
BS. Nguyễn Thùy Dung
1. ĐẠI CƢƠNG
5. DỰ PHÒNG
1. ĐẠI CƢƠNG
1.1. Đƣờng huyết là gì?
Thời điểm tầm soát: 10 tuổi hoặc bắt đầu tuổi dậy thì
(Tần suất: mỗi 2 năm)
Phƣơng pháp: (ADA) đường huyết đói, (WHO) OGTT
Chỉ định tầm soát ĐTĐ ở bệnh nhân không triệu chứng
Có một trong những yếu tố nguy cơ: thừa cân (BMI ≥ 25kg/m2),
lối sống tĩnh tại, rối loạn lipid máu (tăng triglyceride, giảm HDL),
tăng huyết áp, tiền đái tháo đường, tiền sử bệnh mạch vành, tiền
sử sinh con > 4.000g, tiền sử gia đình có người bị ĐTĐ.
Nên bắt đầu tầm soát từ 45 tuổi.
Tầm soát ĐTĐ thai kỳ (GMD): vào tuần 24-28 của thai kỳ với
nghiệm pháp dung nạp glucose. ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán khi
nghiệm pháp cho kết quả là rối loạn dung nạp glucose (IGT) hay
ĐTĐ thật sự.
3. ĐIỀU TRỊ
3.1. Nguyên tắc điều trị
Mục đích:
• Giảm triệu chứng do tăng ĐH
• Kiểm soát ĐH gần mức bình thường để
ngăn BC cấp và mạn tính
• Cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân
MỤC TIÊU ĐƢỜNG HUYẾT CỤ THỂ
Vận động
Chế độ ăn Sử dụng thuốc
thể lực
a. Thay đổi chế độ ăn phù hợp
• Nhận biết các biến chứng nguy hiểm (hạ ĐH, nhiễm trùng
o Sử dụng insulin.
o Carbonhydrat, chất béo và protein.
o Theo dõi lượng đƣờng trong máu
thường xuyên.
o Sử dụng thực phẩm lành mạnh.
o Tập thể dục thường xuyên và duy trì
cân nặng khỏe mạnh.
Biến chứng của Insulin
• Hạ đường huyết
• Tăng cân
Ức chế alpha-glucosidase
Thiazolidinedione
huyết mạn tính, có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm.
Điều trị cần kết hợp với chế độ ăn, luyện tập và sử dụng thuốc.
Mục tiêu là điều trị suốt đời nhằm hạn chế biến chứng và cải thiện