Professional Documents
Culture Documents
KM.002993
S ô 't e s t: 1377
TRƯỞNG
CAO ĐANG
Y TÊ
PHÚ THỌ
HÀ NỘ I - 2004
BỘ» CÂU Hỏ! TRẮC NGHIỆM
K
MÔN KỸ THUẬT BÀO CHẾ
VÀ SINH DƯỢC HỌC CÁC DẠNG THUỐC
Biên soạn:
V õ XUÂN MINH - NGUYỄN VÃN LONG - NGUYEN đ ả n g HOÀ
PHẠM THỊ MINH HUỆ - NGƯYẼN t r a n l i n h - v ũ THỊ THƯ GIANG
Hiệu đính:
PHẠM QUỐC BẢO - PHẠM XUÂN VIÊT
Trang
Chương 5: Các dạng thuốc điều chế bằng phương pháp chiết xuất 45
Chương 9: Thuốc m ỡ 84
20. Sơ đổ quá trình SDH của dạng thuốc được biểu thị như sau:
21. Đổ thị nồng độ dược chất trong máu theo thời gian
22. Đồ thị nồng độ máu của ampicilỉin khan và ngậm nước
mcg/ml 'i r i
* 240phút
(A) Màng
MT dịch vị
é
(C)
Không
~*ion hoá
Đúng Sai
24. Trong bào chế hiên đại không cần pha chế theo đơn. □ □
25- Sau khi đưa vào dạng thuốc, hiệu lực điều irị của dược
chất có thể bị thay đổi. □ □
26 Tá dược là các chất trơ. □ □
27. Bao bì của thuốc cũng là 1 thành phần của dạng thuốc. □ □
28. Bào chế quy ước là bào chế mang nội dung SDH. □ □
29. Bào chế hiện đại quan tâm nhiều đến việc đánh giá SKD. □ □
31. Trong điều trị, biệt dược rất phù hợp với cá thể người bộnh. □ □
33. Từ dạng thuốc dược chất giải phóng nhanh chưa chắc đã
được thấp thu nhanh. □ □
34. Khi thử hoà tan, có thể cho chất làm tăng độ tan vào môi
trường hoà tan. □ □
35. Thuốc có SKD cao thường là hiệu quả điệu trị sẽ cao. □ □
36. DTDĐC biểu thị tốc độ hấp thu của dược chất. □ □
37. 2 chế phẩm tương đương bào chế thì sẽ tương đương sinh
học. □ □
38. Theo Dược điển Mỹ, tương quan SKD in vitro - in vivo có
3 mức A, B, c. □ □
39. Dược chất dễ ion hoá thì sẽ dễ hấp thu qua màng. □ □
42. Việc định lượng dược chất tại cơ quan đích được thực
hiện khá dễ đàng. □ □
43. Thuốc hấp thu nhanh thường có thời gian tiềm tàng dài. □ □
44. Thuốc có vùng điéu trị hẹp thì dùng càng an toàn. □ □
45. Lượng thuốc được đưa đến tổ chức phụ thuộc vào lưu
lượng tưới máu tại tổ chức đó. □ □
46. Chuyển hoá thuốc trong cơ thể chủ yếu là quá trình sinh
chuyển hoá. □ □
47. Trong dịch vị, được chất là acid yếu chủ yếu tồn tại dưới
đạng ion hoá. □ □
48. Dược chất dễ bị phân huỷ trong dịch vị không nên nghiền
mịn quá. □ □
49. Với dươc chất ít tan, KTTP có khả năng ảnh hưởng nhiều
đến SKD. □ □
• Chọn một câu trả lời đúng nhấỉ
50 . Dạng thuốc nào là dạng thuốc có SKD cải tiến:
A. Dung dịch B. Sừô
c. Viên tròn D. Thuốc tiêm
E. Thuốc TDKD
51. Dạng thuốc nào thường có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu:
A. Thuốc uống B. Thuốc tiêm
c. Thuốc mỡ D. Thuốc phun mù
D. Thuốc nhỏ mắt
52. Dạng thuốc nào có thể dùng làm chế phẩm trung gian để pha chế các dạng
thuốc khác
A. Thuốc Tiêm B. Thuốc nhỏ mắt
c. Thuốc mỡ D. Cao thuốc
E. Thuốc phun mù.
53. Bào chế quy ước thường quan tâm đến loại tương đương nào?
A. Hoá học B. Bào chế
c Sinh học D. Lâm sàng
54. Bào chế hiện đại thường quan tảrn đến loại tương đương nào?
A. Hoá học B. Bào chế
c. Sinh học D. Lâm sàng
55. Ưu điểm chính của pha chế theo đơn ià:
A. Nhanh chóng B. Rẻ tiển
c. Dễ thực hiện D. Phù hợp với người bênh
D. Dễ kiểm soát chất lượng.
56. Dạng thuốc nào thuộc hộ đồng thể:
A. Dung dịch B. Hỗn dịch
c. Nhũ tương D. Viên tròn
E. Thuốc bột.
57. Chế phẩm nào là biệt dược
A. Thuốc tiêm vitamin BI B. Viên nén Paracetamol
c. Viên nén Panadol D. Dung dịch Lugol
E. Thuốc nhỏ mắt kẽm sunfat.
58. Dạng thuốc nào dược chất không phải qua giai đoạn hấp thu
A. Poừo B. Sirô
c. Cồn thuốc D. Thuốc tiêm tĩnh mạch
E. Thuốc viên.
59. Khi đánh giá chất lượng dạng thuốc, bào chế qui ước thường quan tâm đến:
A. Cảm quan B. Chỉ tiêu vật lý
c. Hàm lượng dược chất D.SKD
E. Độ nhiễm khuẩn.
60. Khi đánh giá chất lượng dạng thuốc, bào chế hiện đại thường quan tâm đến:
A. Cảm quan B. Chỉ tiêu vật lý
c. Hàm lượng dược chất D. SKD
E. Độ nhiễm khuẩn.
61. SKD in vitro đánh giá giai đoạn:
A. Hoà tan B. Hấp thu
c. Phân bố D. Chuyén hoá
H. Thải trừ
62. SKD in vivo đánh giá giai đoạn:
A. Hoà tan B. Hấp thu
c. Phân bò D. Chuyển hoá
E. Thải trừ
63. Phương pháp định lượng dược chất hay dùng nhất ĩrong thử nghiệm hòa tan là:
A. Phương pháp hoá học B. Điện đi mao quản
c. Đo quang D. HPLC
D. Miễn dịch huỳnh quang
64. Phương pháp định lượng dược chất hay dùng nhất trong đánh giá SKD
in vivo là:
A. Phương pháp hoá học B. Điện di mao quản
c. Đo quang D. HPLC
E. Miễn dịch huỳnh quang.
65. Phương pháp xác định SKD in vivo chính xác nhất là:
A. Xác định nồng độ dược chất trong máu
B. Xác định nồng độ dược chất ữong nước bọt
c. Xác định nồng độ dược chất trong nước tiểu.
D. Xác định nồng độ chất chuyên hoá trong nước tiểu.
E. Xác định đáp ứng lâm sàng.
66. Lựa chọn phương pháp thích hợp nhất để đánh giá SKD in vivo:
A. Định lượng dược chất trong máu
B. Định lượng dược chất trong nước bọt
c. Định lượng dược chất trong nước tiểu
D. Đánh giá SKD in vitro (đã được chứng minh tương quan với in
vivo).
E. Định lượng chất chuyển hoá trong nước tiểu.
67. Khi đánh giá SKD in vivo người ta thường thử thuốc trên người tình nguyện
khoẻ mạnh hơn là trên người bệnh. Lý do chính ỉà vì:
A. Dễ kiểm soát chế độ ăn.
B. Dễ lấy máu
c . Tránh được ảnh hưởng của thuốc khác
D. Phản ánh được ĨĨ1Ô hình hấp thu
E. Hạn chế được ỉác dụng không mong muốn.
68. Chế phẩm đôi chiếu đánh giá TĐSH tốt nhất là nên dùng:
A. Chế phẩm iự sán xuất
B. Sản phẩm có uy tín trên thị trường
c . Sản phẩm bán chạy nhất trên thị trường
D. Thuốc gốc của nhà sáng chế
E. Sản phẩm có hình thức đóng gói giống chế phẩm đánh giá.
69. Yếu tố dược học ảnh hưởng đến SKD là:
A. Giới tính B. Lứa tuổi
c . Thể trạng D. Tình trạng bệnh.
E. Liều dùng.
70. Yếu tố thuộc về tính chất lý hoá của dược chất mà nhà bào chế đễ tác động
nhất để nâng cao SKD cho chế phẩm bào chế là:
A. Trạng thái kết tinh B. Hiện tượng đa hình
c . Tình trạng hydrat hoá D. Kích thước tiểu phân
E. Tạo tiền thuốc
71. Với cùng 1 liều dược chất, dạng vô định hình có thể cho SKD cao hơn dạng
kết tinh là do:
À. Dỗ giải phóng khỏi dạng thuốc B. Dễ hấp thu
c. ít bị tác động trong quá írình bào chế D. Dễ hoà tan
E. ổn định hơn trong quá trình bảo quản.
72. Với cùng 1 liều dược chất, dạng khan có thể cho SKD cao hơn dạng ngậm
nước là do:
A. Dễ giải phóng khỏi dạng thuốc B. Dề hấp thu
c. ít bị tác động trong quá trình bào chế D. Dễ hoà tan
E. ổn định hơn trong quá trình bảo quản.
73. Tốc độ hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Bể dày màng
B. Lượng chất mang
c . Chênh lệch nồng độ dược chất 2 bên màng
D. Khả năng khuếch tán qua màng của dược chất
E. Diện tích BMTX dược chất - màng
74. Tốc độ hấp thu theo cơ chế khuếch tán thụđộng phụ thuộc chủ yếuvào:
A. Bề dày màng
B. Lượng cbất mang
c . Chènh lệch nồng độ dược chấì 2 bên màng
D. Khả năng khuếch tán qua màng của dược chất
E. Diện tích BMTX dược chất - màng
75. Với 1 loại màng nhất định, yếu tố quanírọng nhất quyếtđịnh khả năng hấp
thu qua màng thuộc về dược chất là:
A. Bề dày màng
. \ Lượng chất mang
c . Chênh lệch nồng độ dược chất 2 bên màng
D. Khả năng khuếch tán qua màng của dược chất
E. Diện tích BMTX được chất - màng
• Xử lý các tình huống
76. Tính DTDĐC của đô thị nồng độ máu:
Khi định ỉượng nồng độ dược chất trong máu theo thời gian, người ta thu
được số liệu như sau:
1 0 0
2 0.5 1
3 1.0 11
4 1.5 28
5 2 30
6 3 21
7 4 17
8 6 9
ọ 8 1
10 10 2
11 12 1
12 18 0
1/2 1 2 3 4 6 8 10 12 14 16 20
113. Biểu thị nồng độ dung dịch theo khối lượng / khối lượng thuận
tiện cho pha chế và phân liều dung dịch thuốc D □
114. Dược chất ở dạng khan thường dễ tan hơn dạng ngậm nước □ □
115. Dược chất ở dạng vô định hình khó tan hơn dạng kết tinh n □
116. Dược chất là acid yếu sẽ tan tốt hơn khi tăng pH của dung dịch □ □
nước
117. Dược chất là base yếu sẽ tan tốt hơn khi tăng pH của dung dịch □ c
nước
118. Các chất diện hoạt chỉ làm tăng độ lan của chất ít tan khi dùng ở
nồng độ lớn hơn nồng độ micell tới hạn □ £
119. Một hỗn hợp 2 đung môi đổng tan với nhau có khả năng hoà tan
chất tan tốt hơn từng dung môi riêng ũ n
120. Nước acid hoá là dung môi hoà tan tốt các hợp chất hữu cơ có
tính acid □ □
121. Nước được kiềm hoá ỉà dung môi hoà tan tốt cho các dược chất
có tính kiềm như các alcaloid base. □ n
122. Nước khử khoáng không đạt độ tinh khiết về vi sinh vật □ □
123. Muốn hoà tan nhanh các chất keo cần khuấy trộn mạnh khi hoà □ □
tan
124. Sừo thuốc có thể có thêm các chất làm tăng độ tan của dược
chất như propylen glycol □ □
125. Siro thuốc có thể có thêm các chất ỉàm tăng đọ nhớt như natri
carboxymethyl cellulose □ Ịj
Ỉ26. Không được thêm các chất điêu chỉnh pH vào siro thuốc G n
127. Không được thêm các chất chống oxy hoá vào siro thuốc □ □
128. Siro thuốc có thể có thêm các chất chống nám mốc như nipagin,
nipasol 0 □
129. Khi pha chế potio có cao mểm phải hoà tan cao vào sừo nóng □ □
130. Khi pha chế potio có cồn thuốc phải phối hợp cồn thuốc vào sau
cùng □ n
131. Độ tan của dược chất trong ethanol phụ thuộc vào nồng độ □ □
ethanol
132. Các chất trung gian hoà tan thường là những chất không phân □ □
cưc
133. Các chất diện hoạt có thể làm thay đổi tác dụng dược lý của
dược chất □ □
134. Hoá muối ỉà hiộn tượng xuất hiện kết tủa trong dung dịch khi
thêm những chất dễ tan vào dung dịch của các chất khó tan hơn □ □
135. Dung dịch nước của các dược chất có cấu trúc amid dễ bị thuỷ □ u
phân
136. Có thể hạn chế sự thuỷ phân của các dược chất trong dung dịch
thuốc nước bằng cách điều chỉnh pH của chế phẩm về một trị số
thích hợp □ □
137. Siro khi bảo quản đường có thể bị kết tinh lại, làm cho siro trở
nên loãng hơn, dễ hỏng hơn □ □
138. Khi pha các dung dịch dầu, phải làm khan dược chất trước khi
hoà tan □ □
139. Thuốc nước chanh có hơi C 0 2 không nên lọc sau khi pha □ □
140. Có thể đùng phương pháp hoà tan”per desceR$unỳ’để điều chế
các dung địch keo có giai đoạn trương nở dài □ □
141. Khi điếu chế dung dịch protacgon, cần phải khuấy nhanh, mạnh
để nhanh chóng thu được dung dịch. n □
142. Dung địch thuốc của các chất keo ỉà một hộ phân tán đồng thể n n
143. Trong thành phần các elixir có ethanol, vì thế dạng thuốc này
không thích hợp cho trẻ em □ □
144. Có thể chuyển dạng thuốc nước chanh thành các chế phẩm sủi □ □
bọt
145- Khi phân loại các dạng bào chế theo hệ phân tán, các dung dịch thuốc được
xếp vào hộ phân tán:
148- Ưu điểm chính về mặt sinh khả dụng của dung dịch thuốc uống là:
A- Dược chất được hấp thu nhanh
B- Sự hấp thu dược chất không bị ảnh hưòng của thức ăn
C- Thời gian lưu thuốc ở dạ dày ngắn
D- Dược chất it bị chuyển hoá qua gan lầri đầu
149- Nhược điểm lớn nhất của đung dịch thuốc so với các dạng thuốc rắn là:
A- Phân liều không chính xác
B- Dễ bị nhiễm vi khuẩn, nấm mốc
C- Thể tích cồng kềnh
D- Dược chất thường kém ổn định hưn
150- Dung môi đồng tan với nước có độ phân cực lớn nhất trong số 4 dung môi
sau là:
A- Ethanol
B- Propylenglycol
C- Polyethylen glycol 400
D- Glycerin
151- Độ tan của một được chất trong một dung môi là:
A- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch
B- Tỷ lệ giữa lượng chất tan và lượng đung môi trong dung dịch ở trạng
thái cân bằng
c Ij íệ lUciiô chất tail và lượng dung môi trong dung dịch bão hoàờ
nhiệt độ nhất định
D- Tỷ lộ giữa lượng chất tan và lượng dung môi trong dung dịch quá bão
hoàở nhíột độ nhất định
152- Hiệu suất lọc một đung dịch sẽ giảm đi khi:
A- Lọc khi đung dịch còn nóng
B- Tăn£ chênh lệch áp suất 2 bên màng lọc
c - Dùng màng lọc có diện tích nhỏ hơn
D- Dùng màng lọc có kích thước lỗ xốp lớn hơn
153- Khỉ pha dung dịch Lugol phải thêm kali iodid để:
A- Làm tăng độ tan của iod
B- Làm cho dung địch ổn định
C- Làm tăng tác dụng của iod
D- Làm giảm kích ứng của iod
154- Siro thuốc được điều chế bằng phương pháp hoà đường vào dung địch dược
chất la:
A- Siro cloran
B- Siro sắt H sulfat
C- Siro dextromethophan
D- Sừobromhexidin
155- Điểm khác nhau cơ bản giữa elixir và potio là:
A- Có thể pha chế hàng loạt
B- Có tỷ ỉệ lớn alcol
C- Có độ ổn định cao
D- Cố sinh khả dụng tốt hơn
156- Khi pha dung dịch cồn iod 5% phải thêm kali iodid để:
A- Làm tăng độ tan của iod
B- Làm cho dung dịch ổn định
C- Làm tăng tác dụng của iod
D- Làm giảm kích ứng của iod
157- Dung môi dùng để pha dung dịch bromoform là:
A- Ethanol
B- Glycerin
C- Hỗn hợp ethanol - nước
D- Hỗn hợp ethanol - glycerin
158- Dung môi dùng để pha dung dịch digitalin 0,1% dùng uống là:
A- Ethanol
B- Glycerin
C- Hỗn hợp ethanol - glycerin
D- Hỗn hợp ethanol - glycerin - nước
159- Nước khử khoáng không thể dùng thay cho nước cất trong dạng bào chế
nào:
A- Dung địch thuốc tiêm
B- Dung dịch thuốc dùng ngoài
C- Dung địch thuốc uống
D- Thuốc điều chế bằng phương pháp chiết xuất
160- Àỉcol không được đùng để pha dung dịch thuốc là:
A- Ethanol
B- Methanol
C- Propylen glycol
D- Isopropanọỉ
161- Muốn điều chế nước thơm có hàm lượng tinh dầu cao phải:
A- Cất kéo dược liệu có tinh dầu với nước
B- Dùng bột talc để phân tán tinh dầu vào trong nước
C- Dùng chất diện hoạt như Tween 20 để hoà tan tinh dầu
D- Dùng dung địch cổn tinh dầu
162- Dung địch nhỏ tai cloramphenicol 5% được pha trong dung môi là:
A- Ethanol
B- Glycerin
C- Hỗn hợp ethanol - glycerin
D- Propylen glycol
163- Dầu iiCw> L;I1 iiiìUv. íưiát tfOug ethanol tu yệt đôi ià:
A- Dầu lạc
B- Dầu hướng dương
C- Dầu vừng
D- Dầu thầu dầu
c-...
D- Dùng hỗn hợp dung môi và điều chỉnh pH
178- Tác dung chống oxy hoá của các muối sulfit trong các dung dịch tiêm phụ
thuộc vào 2 yếu tố:
A-.... B-......
179- Viết íên 2 chất hoá hiệp đồng chống oxv dc có tác dụng kb.oá vết cãc ion
kim loại nặng có thể dùng ưong thuốc tiêm:
A-.... B-......
180- Việc điều chỉnh pH của một dung dịch thuốc tiêm có 4 mục đích:
A- Tăng độ tan của dược chất
B-....
c-...
D- Tăng sinh khả dụng của thuốc tiêm
181- pH của một dung dịch thuốc tiêm có thể thay đổi trong quá trình bảo quản
thuốc do:
A-.... B-....
io2- Có 5 nhóm chất sát khuẩn thường dùng trong thuốc tiêm là:
A-.... . B-......
C- Dẫn chất iaĩỊoni bậc 4 D- Các paraben
E- Các đẫn chất thuý Xigân hữu cơ
183- Một dung dịch thực sự đẳng trương với máu phải thoả mãn 3 yêu cầu sau:
ỊA- Có áp suất thẩm thấu là 7,4 B-
: C-
ị 184- Có 5 phương pháp tính toánmột công thức thuốc tiêm đẳng trương:
A- Dựa vào áp suất thẩm thấu B- Dựa vào độ hạ băng điểm
c-... D-..........
E- Dựa vào miligam đương lượng (mEq)
Ị' 185- Cho biết tên 2 chất hay dùng để đẳng trương hoá các dung dịch thuốc tiêm:
A-..... B-............
186- Chất lượng của vỏ đựng thuốc tiêm có ảnh hưởng trực tiếp đến:
A-.... B-............
187- Vỏ đựng thuốc tiêm bằng thuỷ tinh được chia thành 3 loại căn cứ vào tỷ lệ
. các chất kiềm cổ trong thuỷ tinh:
A-.... B- ......
C- Thuỷ tinh kiềm
188- Thành phần của nút cao su đùng để đậy íọ hoặc chai thuốc tiêm rất phức ĩạp,
nhưng đều có 2 nhóm chất chính là:
A-.... B-............
189- Viết tên 2 nhóm chất dẻo có thể dùng làm vỏ đựng thuốc tiêm:
A-.... B-............
190- Viết tên 2 loại dẫn chất cellulose thường dùng làm màng lọc:
A-.... B-............
191- Máy ínén khi dùng để lọc thuốc tiêm phải là loại máy nén khí.................(A),
có ........... (B) khí.
192- Để tiệt khuẩn thành phẩm thuốc tiêm có thể áp dụng 1 trong 3 phương pháp
sau:
A-.... B-.... C-Tiệt khuẩn bằng nhiột khô
193- Khi tiệt khuẩn thuốc tiêm bằng nồi hấp người ta có thể tiệt khuẩn ở:
A- 100°c ưong 60 phút B-....
c-...
194- Viết tên của 3 chất chỉ thị nhiệt dùng để kiểm ưa độ đồng nhất nhiệt độ
trong lòng nồi hấp:
A- B-
C- Acid benzoic
195- Khi đổng hồ áp kế của nồi hấp chỉ 0 atm, 0,5 atm, 1 atm, thì nhiệt độ bên
trong nồi hấp tương ứng là:
A-100°c B-...
c-...
196- Chất gây sốt là sản phẩm ............... (A) của vi sinh vật sinh ra trong quá trình
sống của chúng v à .................... (B) sau khi đã chết.
197- Viết tên 2 phương pháp thử để phát hiện chí nhiệt tố trong thuốc tiêm:
A- B“
198- Để kiểm tra độ trong của các dung dịch thuốc tiêm truyền cần phải có thiết
b ị ...............
199- Để kiểm tra độ vò khuẩn của các chế pbẩra thuốc tiêm, ngưòi ta íiến hành
.............(A) trong c á c .................... ,.(B) thírh hợp.
200- Các dung dịch tiêm truyền không được chứa các các dược, chất có hoạt lực
mạnh như c á c ..............................................(A) và c á c ...........(B).
201- Các thuốc tiêm truyền phải là các chế phẩm................. (A) và không có
................ (B)
202- Thuốc tiêm truyền là dạng thuốc nước trong đó dược chất p h ả i............(A)
trong dung môi thành................(B) hoặc dung địch keo hoặc phân tán dưới dạng
nhũ tương D/N.
203- Để kiểm ưa hiệu quả lọc của màng lọc không khí HEPA người ta dùng thử
nghiệm...................
204- Khi sử dụng thuốc tiêm truyền như là “chất mang” để đưa thuốc khác vào cơ
thể thì phải chú ý tói s ự .................................. với nhau để tránh tai biến.
205- Sinh khả đung của thuốc tiêm hỗn dịch phụ thuộc rất lớn v à o ...................
của dược chất.
206- Có thể kéo dài tác dụng của một thuốc tiêm hỗn dịch bàng cách tăng
dược chất.
207- Có thể làm tảng hoặc giảm tốc độ ....................được chất từ thuốc tiêm bằng
cách điều chỉnh mức độ đẳng trương của thuốc.
208- Với cùng một lượng dược chất, nếu tăng thể tích tiêm s ẽ ........................quá
trình hấp thu dược chất.
Đ s
209- Tiêm thuốc vào cơ thể bỏ qua hàng rào bảo vệ tự nhiên của
cơ thể nên thuốc tiêm phải tuyộí đốivô khuẩn. n U
210- Thuốc tiêm là dạng thuốc được hấp thu hoàn toàn tiên có
SK D 100%. ry □
211- Dùng thuốc theo đưòmg tiêm không thể khư trú tác dụng của
thuốc tại nơi tiêm thuốc. □ Ịj
212- Sinh khả dụng của thuốc tiêm ít bị ảnh hưởng của đường
đùng thuốc hơn so vói các thuốc đùng theo đường tiêu hoá. G c
213- Không thể đùng thuốc thử LAL đé' kiểm tra chí nhiệt tố có
trong nước cất. □
214- Ktìi pha các thuốc tiêm barbituíảí, siiìíònamid phải dùng
nước cất không có oxy hoà tan. □
215- Các thuốc tiêm dùng tiêm vào tuỷ sống hoặc vào màng cứng-
có pH càng gần với pH của máu càng tốt. □ □
t t í i í í i õ ỉ Ị-> . ■. j i i l f i u ; :
216- Clorobutol và alcol benzylic là những chất sát khuẩn dùng
thích hợp cho cả thuốc tiêm nước vấ thuốc tiêm dấu" □ □
: ^ . * ] B H f iU i" O i Ú : ỉ : Ì A ỈX } ( ) ; £ - ;
217- Alcol benzylic vừa là chất sát khũấn vừa có tác dụng gây tê
dùng thieố ảợp cho các thuổc^ốêm Sẳu vitắniĩn ẮÌ&,Ế.5jC: í;r 0 □
r:-.!ỉ^O 'ý.Ã ‘. O O Í I: , 1 n c h ' - ' M . i a*Ạ*
218- Dùng hệ đệm có tác dụng ổn định pH của dung dịch thuốc
tiêm tốt hơn là chỉ dùng acid hoặc base một mình. □ □
219- Điều chỉnh pH của các dung dịch tiêm nên dùng các hệ đêm
có khả năng đệm cao. □ □
220- Mội dung địch đẳng trương với máu là dung địch đẳng thẩm □ □
áp.
221- Một dung dịch đẳng thẩm áp là dung dịch đẳng trương với □ □
máu.
222- Dung địch thuốc tiêm ưu trương có thể tiêm dưới da, tiẽm □ □
bắp.
223- Dung dịch tiêm nhược trương có thể tiêm dưới da, tiêm bắp □ n
với liều nhỏ.
224- Vỏ đựng thuốc tiêm không phải là một thành phần của một
chế phẩm thuốc tiêm hoàn chỉnh. □ □
225- Bao bì bằng thuỷ tinh trung tính dùng tốt cho mọi thuốc □ □
tiẻm.
226- Bao bi bằiìỉ4 thuỷ tinh kiềm cổ thể dùng để dóng các thuốc
ti ôm dầu hoặc thuốc tiêm ở cĩạng bội khô □ □
227- Khi bao bì thuốc tiêm cổ một phần cao su thì nồng độ chất
sát khuẩn cần dùng phải cao hơn bình thường. □ □
228' Bao bì đựng thuốc tiêm bầng chất dẻo có ưu điểm là trơ về □ n
mặt hoá học.
229- Nhiệt độ chuyển trạng thái (Tg) của một chất dẻo nào đó là
nhiột độ nóng chảy của chất dẻo đó. □ □
230- Phương pháp chung để kiểm tra chất lượng bao bì bằng chất
dẻo là xác định các chất chiết được từ chất dẻo đó. □ □
231 - Không khí lọc qua HEPA là không; khí sạch và vô khuẩn. □ □
232- Các máy đóng ống tiêm tự động, được thiết kế dựa theo
nguyên tắc “đóng thuốc chân không”. □ □
233- Lọc loại khuẩn là phương pháp tiệt khuẩn thích hợp với các
thuốc tiêm có được chất không bền với nhiệt.
234- Thể tích thuốc tiêm đóng ống phải lớn hơn thể tích đã ghi
trên nhãn của thuốc tiêm đó.
235- Chất gây sốt là phức hợp lipo-polysaccarit có khối lượng
phân tử lớn.
236- Chất gây sốt bay hơi cùng với hơi nước trong quá trình cất
nước.
237- Có thể loại chất gây sốt khỏi các dụng cụ pha chế thuốc tiêm
bằng cách sấy ở nhiệt độ cao trên 250 0 c trong 30 phút.
238- Có thể loại chất gây sốt trên bề mặt chai thuỷ tinh dùng đựng
thuốc tiêm bằng dung dịch acid sulfocromic.
239- Để phát hiện chất gây sốt trong các thuốc tiêm có chứa các
chất sát khuẩn tốt nhất là dùng thuốc thử LAL.
240- Nhũ ĩương tiêm truyền tĩnh mạch chỉ có thể là nhũ tương
kiếu nước trong dẩu (N/D).
241- Một dung dịch đa điận giải bất kỳ được coi là đẳng trương
với máu nếu tổng lượng cation và anion khoảng 308 rnEq
242- Khi pha dung dịch tiêm truyền natri hydrocarbonat 1.4 %
phải sục khí CO? để giữ cho Na H C 03 khồng bị phân huỷ.
243- Dung địch tiêm amoni clorid được tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch
khi cơ thể bị nhiễm aciđ.
244- Các dung dịch acid amin để tiêm tốt nhất nên có tỷ lộ các
acid thiết yếu / acid không thiết yếu là 0,5.
: 245- pH của thuốc tiêm có ảnh hưỏng đến khả năng hoà tan trong
lipid của các dược chất là acid yếu.
I 246- pH của thuốc tiêm không ảnh hưởng đến khả năng hoà tan
trong lipid của các dược chất là base yếu.
247- Tăng nồng độ dược chất trong dung dịch tiêm sẽ làm chậm
tốc độ hấp thu dược chất sau khi tiêm. D n
248- Sự hấp thu dược chất từ một dung dịch thuốc tiêm dầu diễn
ra chậm hơn so với từ một hỗn dịch thuốc tiêm dầu. n □
249- Tiêm dưới da dược chất được hấp thu nhanh hơn khi tiêm n c
bắp
250- Tăng hoạt động cơ bắp sau khi tiêm thuốc sẽ làm giảm tốc
độ hấp thu dược chất từ chỗ tiêm. □ □
251- Thuốc tiêm hỗn dịch không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau □ □
khi pha chế.
252- Trong thành phần của thuốc tiêm hỗn địch luôn có thêm chất n □
sát khuẩn.
253- Đông khô là biện pháp thích hợp để ổn định các dung dịch
tiêm không bền ở dạng dung dịch. □ □
316- Lọc loại khuẩn là phương pháp thích hợp cho các thuốc nhỏ mắt
có các dược chất không bén với nhiệt.
317- Có thể dùng dung dịch acid boric 1,9 % ỉàm dung môi để pha
chế nhiều thuốc nhỏ mắt.
318- Sự hấp thu dược chất từ thuốc nhỏ mắt qua kết mạc làm tăng
sinỉì khả dụng của íhuốc.
319- Protein Trons nước mắí có thể liôn kết với nhiều dược chất làm
tăng hấp tha dược chất qua giác mạc.
320- Thuốc nhỏ mắt càng ít kích ứng mắt càng được íưu giữ lâu tại
mất.
321- Các thuốc nhỏ mắt đã tiệt khuẩn sau khi pha chế không cần có
thêm chất sát khuẩn.
322- Thuốc nhỏ mắt là dạng thuốc dùng nhiều lần nên phần lớn thuốc
nhỏ mắt có thêm chất sát khuẩn thích hợp.
323- Tăng độ nhớt của thuốc nhỏ mắt làm giảm tác dụng của thuốc do
cản trở sự giải phóng dược chất ra khỏi dạng thuốc
324- Không dùng đầu thực vật iàm dung môi pha thuốc nhò mắt.
325- Đinatri edetat làm giảm tác dụng của các chất sát khuẩn có trong
công thức thuốc nhỏ mắt.
326- Benzalkonium clorid là chất sát khuẩn ít đựơc dùng trong các
thuốc nhỏ mắt.
32 / Cac Cíúi diện hoạt có thể làm giám hiệu lực của các chất sát
khuẩn trong một công thức thuốc nhỏ mắt. □ □
328- Khả năng thấm của dược chất qua giác mạc có thể tăng lên khi
thuốc nhỏ mắt có thêm chất diện hoạt. □ G
D là :............... (A)
F là :................(B)
370- Dược liệu chứa nhiều tạp chất, khi chiết với dung môi hoà tan không chọn
lọc, không nên phân c h ia......... (A)........... vì tỷ lộ tế bào bị rẩch nát nhiều,
làm cho dịch ch iết........... (B)...........
371- Để tạc ra sự chcnh lệch nồng độ cho quá trình khuếch tán trong chiết xuất,
với phương pháp %âm, người la thường tiến hành ........ (A).........trong
khỉ ngSm, còn với phương pháp nsẳrn kiệt thì người ta cho dược ỉiệìi cu
(dược liệu đã chiết) tiếp xúc v ó i........ *B)..............
372- Trong chiết xuất, tăng nhiệt độ sẽ iàm g iả m ......... (À).............. của đung
môi, do đó làm tăng hệ s ố ......... (B )............ của chất tan.
373- Trong dược liệu, hoạt chất thường có phân tử lư ợ ng .......... (A).......... tạp
chất nên khuếch tán vào dung m ô i.............(B)...........tạp chất,
374- Ngâm là phương pháp cho dược liệu tiếp xúc với dung môi trong một bình
kín trong một khoảng thời gian nhất định, hết thời gian ngâm t h ì ........
(A)....... để lắng r ồ i............(B)..........................................................................
375- Hầm là phương pháp ngâm dược liệu với dung môi ứong một bình kín ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi c ủ a .... (A)..... nhưng cao hơn nhiệt độ
...(B)....
376- Hãm là phương pháp đổ dung m ô i........(A)........vào được liệu trong bình
kín và để tiếp xúc trong khoảng........ (B).........phút.
377- Ngâm nhỏ giọt là phương pháp chiết bằng cách cho dung môi ...
(A).......qua khối dược liệu đựng trong bình ngấm kiệt và không
........ (B)........trong quá trình chiết.
'57ù- Nguyên tắc của pìlương pháp ngấm kiệt là luôn luôn tạo ra sự ...........
.nồng độ hoạt chất C30 bằng cách luôn luôn cho được liệu tiếp xúc
v ớ i........(B)...........
379- Nếu ngấm kiệt mà khỏng làm ẩm dược liệu trước thì dược liệu sẽ
........(A).......... và bịt kín các khe hở trong bình, iàìTĩ cho dung môi khó
...........(B)........ qua khối dược liệu.
380- Khi làm ẩm, người ta trộn dược liệu với dung môi r ồ i ........... (A),...........và
để yên t ừ ...........(B)........... giờ.
381- Khi bắt đầu đổ dung môi vào bình ngấm kiệt, trước hết người ta phải
...........(A)........... ống thoát dịch chiết đ ể ............ (B)............ra khỏi bình.
382- Khi rút dịch chiết từ bình ngấm kiột, phải thường x u y ê n ........(A)....... để
n g ập ...........(B)......... vài ba centimet.
383- Nguyên tắc của ngấm kiột phân đoạn là: D ù n g ...........(A)............để chiết
xuất dược liệ u ...........(B)...........
384- Nguyên tắc của chiết xuất ngược dòng là: Dược liệ u ...........(A)........... luôn
tiếp xúc với dung m ô i...........(B)...........
385- Cồn Ihuốc được điểu chế bằng c á c h ...........(A)............có trong dược liệu
thảo mộc, động vật hoặc hoà lan........... (B).......... . hoặc hoá chất với
ethanol.
386- Độ cồn thể tích là s ố ...........(A)........... ethanol tinh khiết có tro n g ............
(B)..........dung địch ethanol.
387- Độ cồn khối lượng là s ố ........... (A).......... ethanoỉ tinh khiết có trong
...........(B)........... dung địch ethanol.
C l à ............. (B)
388- Khi điều chế cồn thuốc bằng phương pháp ngâm lạnh, người ta cho dược
liệu vào một đụng cụ thích hợp, thêm ethanol...........(A)............và ngâm ở
nhiệt đ ộ ...........(B)...........
389- Phương pháp ngâm thường áp dụng để điếu chế cồn thuốc từ các dược liệu
không chứa hoạt chất..........
390- Khi ngâm kiệt để điều chế cổn thuốc có quy định hàm lượng hoạt chất,
người ta rút địch chiết cho đến lúc thu đ ư ợ c ...........(A)............lượng địch
chiết quy định rồi ép bã trộn dịch chiết và tiến h à n h ........... (B)...........
391- Cao thuốc là các chế phẩm được điểu chế bằng cách cô đặc hoặc sấy khô
c á c ...........(A)........... tớ i ............ (B)............
392- Khi ngấm kiệt để chế cao thuốc người ta thường lấy lượng dịch chiết đầu
b ằ n g ...........(A)........... lượng được liệu. Các địch chiết sau cổ đ ế n ............
(B)..........rồi trộn với dịch chiết đầu.
393- Khi cô cao ở áp suất thường, người ta thường c ô ......(A)........... . dụng cụ
cô cần có bể mặt bốc h ơ i...........(B)...........
394- Trong quá trình cồ cao, cần tiến hành .......(A).............đểtăng tốc độ bay
hơi và trán h ...........(B)...........
• Xử lý tình huống
492- Cồn ô đầu được điều chế từ bột aconit, các chất phụ và dung môi. Điều kiện
để điều chế cồn thuốc gồm các yếu tố sau đây:
a) Bột mịn vừa b) Bột thô
c) HC1 vđ pH 5,0 - 6,0 d) HC1 vđ pH 2,5 - 3,0
e) Ngấm kiệt f) Ngâm lạnh
A-Lựa chọn điều kiện chiết với cồn 70°(bằng cách ghép các chữ cái thích
hợp).
B- Lựa chọn điều kiộn chiết với cồn 90°
493-Cao lỏng canhkina được điểu chế từ bột vỏ canhkina, các chất phụ và dung
m ô i. Hãy lựa chọn tình huống thích hợp để điều chế cao lỏng đảm bảo chất
lượng:
A- Bột thô- H ơ loãng- Nước- Ngâm lạnh
B- Bột mịn- HC1 loãng- Ethanol 95°- Ngấm liệt
C- Bột mịn- Ethanoỉ 95°- Ngấm kiệt
D- Bột mịn- HC1 loãng- Ethanol 95°- Nước- Ngấm kiệt
E- Bột mịn- HC1 loãng- Nước-Ngấm kiệt- Ethanol 95°
494-Công thức điều chế cao khô benladon gồm:
Lá benladon bột thô vừa 1OOOg
Lá benladon bột mịn vđ
Ethanol 70° vđ
Hãy lựa chọn tình huống thích hợp để bào chế cao đảm bảo chất lượng:
A- Bột thô + Bột mịn + Ethanol - Ngấm kiệt.
B- (Bột thổ + Ethanol- Ngẫm kiột) + (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt)
C- (Bột thô + Ethanol- Ngâm lạnh) + (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt)
D- (Bột thô + Ethanol-Ngấm kiệt) + Bội mịn
E- (Bột mịn + Ethanol-Ngấm kiệt) + Bột thô
Chương 6
532- Các nhũ tương tiêm hoặc dùng ngoài có thể là dạng D/N hoặc
N/D. □ □
533- Nhũ tương loãng là nhũ tương mà nồng độ pha phân tán nhỏ
hơn 20 % so với toàn hệ. □ □
534- Nhũ tương đặc là nhũ tương có tỷ lệ pha phân tán trên 10% □ □
535- Khi điều chế nhũ tương, nếu nồng độ pha phân tán nhỏ hơn 2
% thì không cần chất nhũ hoá. □ □
536- Nhũ tương là những hệ phân tán cơ học vi dị thể, bền vững về
mặt nhiệt động. □ □
537- Để làm giảm sức căng bể mặt phân cách pha thường dùng các
chất diện hoạt. □ □
538- Nhũ tương càng bền khi độ nhớt của môi trường phân tán càng
lớn. □ □
539- Nhũ tương càng bền khi kích thước tiểu phân pha phân tán
càng nhỏ và nồng độ pha phân tán càng lớn. □ □
540- Nếu chất nhũ hoá được hoà tan vào nước thì dù phối hợp 2 pha
như thế nào cũng chỉ thu được nhũ tương D/N. n □
541- Nếu hoà tan chất nhũ hoá vào nước thường cho nhũ tương kiểu
D/N, nếu hoà tan chất nhũ hoá vào dầu thì sẽ cho nhũ tương
kiểu N/D. □ D
542- Khi điều chế nhũ tương, thời gian khuấy trộn càng dài, lực
phân tán càng lớn thì nhũ tương càng bền vững. □ n
543- Khi điều chế nhũ tương, nhiệt độ càng lăng , nhũ tương càng
nhanh hình thành. □ □
544- Tác dụng nhũ hoá của thạch tốt nhất với nồng độ < 1 % và khi
còn nóng. n □
545- Saponin là nhóm chất nhũ hoá thiên nhiên hay được dùng để
điểu chế các nhũ tương uống, tiêm và đùng ngoài. 0 □
546- Saponin là nhóm chất nhũ hoá thiên nỉáên chỉ tạo được nhũ
Urơng kiểu D/N và chỉ dùng để chế các nhũ tương đùng ngoài. □ □
547- Các muối kiềm của các acid mật thuộc nhóm chất nhũ hoá
thiên nhiên có khung sierol giống như cholesterol. □ □
548- Lecithin có tác dụng diện hoạt mạnh, không hoà tan trong
nước nhưng đễ phân tán trong nước tạo nhũ tương kiểu D/N. □ □
549- Căn cứ vào giá trị HLB có thể lựa chọn được các chất nhũ hoá
thích hợp để điều chế nhũ tương D/N hoặc NA). n □
550- Để điều chế nhũ tương, nhất thiết phải có chất nhũ hoá. □ □
551- Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào tỷ lệ thể tích giữa 2 pha □ □
552- Nếu dùng các chất diện hoạt có cấu trúc hoá học khác nhau
nhưng giá trị HLB như nhau thì thu được cùng một kiểu nhũ
tương □ □
553- Dùng các chất nhũ hoá rắn ở dạng hạt nhỏ cho kiểu nhũ tương
D/N. □ ní_j
554- Khi điều chế nhũ tương bằng phương pháp keo ướt, nên phối
hợp 2 pha ở nhiệt độ cao. □ □
555- Để tăng độ nhớt của các nhũ tương lỏng kiểu N/D thường dùng
các xà phòng kim loại. □ nt—
1
556- Phương pháp tạo chất nhũ hoá trên bề mặt phân cách pha cho
nhũ tương bền vững và kích thước tiểu phân phân tán nhỏ. □ □
557- Muốn điều chế nhũ tương kiểu D/N phải phối hợp pha đầu vào
pha nước. D □
558- Tween là chất diện hoạt anion. □ n
559- CMC là chất ổn định nhũ tương do có tính thân nước mạnh. □ 0
560- Chỉ có các chất diộn hoạt mới là các chất nhũ hoá thực sự. □ □
561- Nhũ tương D/N dễ hình thành hơn khi cho dầu vào nước □ □
562- PEG là chất Ổn định nhũ tương đo tăng độ nhớt của môi trường.
□ □
563- Thạch chỉ có tác dụng nhũ hoá khi ở dạng gel. □ □
564- PH thay đổi có thể làm thay đổi cơ chế nhũ hoá của gelatin. □ □
589- ở qui mô nhỏ, điều chế hỗn dịch bằng phương pháp phân tán gồm 3 giai
đoạn chính:
A-.... B-....
C- Phần tán hỗnđịch đặc vào chất dẫn
590- Ghi chú đầy đủ cho hệ thức Stockes:
608- Hỗn dịch thuốc dùng ngoài thường dùng các keo thân nước làm
chất gây thấm. D □
609- Người ta điều chế bột pha hỗn dịch trong trường hợp các dược
chất không bền trong chất dẫn. □ □
610- Muốn điều chế được hổn dịch, nhất thiết phải dùng chất gây n n
thám.
611- Hỗn dịch sau khi pha chế phải được lọc. □ □
618- Lựa chọn chất gây thám, tỷ lệ chất gây thấm và phương pháp điều chế cho '
potio sau:
Rp/ Terpin hydrat 4g
Natri benzoat 4g
Siro codein 30 g
Nước cất vừa đủ 150 ml
M.f.potio
A- Phương pháp keo ướt, tween tỷ lệ bằng phần terpin làm chất gây thấm
B- Phương pháp keo khô, gôm arabic tỷ lệ bằng phần terpin làm chất gây thấm
C- Phương pháp keo khô, gôm arabic tỷ lệ bằng 1/2 phần terpin làm chất gây
thấm
619- Rp/ Long não lg
Lưu huỳnh 4g
Glycerin 20 g
Nước cất vừa đủ 100 ml
M.f.lotio
Có 2 cách pha chế như sau, cách nào đúng:
A- Phân tán và dùng cồn saponin hoặc tween 80 với lượng vừa đủ làm chất gây
thấm.
D- Phân tán và ngưng kết. Phân tán lưu huỳnh với chất gây thấm là cồn saponin
hoặc tween 80 . Hoà tan long não trong ethanol 90° và phối hợp vào hỗn
dịch phân tán trên.
620- Rp/ Natri borat 5g
Cồn cánh kiến trắng 5g
Glycerin 10 g
Nước cất vừa đủ 200 ml
M.f.gar.
Đơn trên được pha chế như sau:
Hoà tan natri borat trong nước, thêm đần cồn cánh kiến trắng vừa cho vừa
khuấy, thêm glycerin và nước vừa đủ trộn đều.
A- Phương pháp trên đúng hay sai
B- Nếu pp trên sai, tìm phương pháp thích hợp
Chì acetat lg
Amoni clorid lg
Lưu huỳnh kết tủa 2g
Gôm arabic 2g
Ethanol 70° lOg
Glycerin 10 g
Nước cất vừa đủ 100 ml
M.f.lotio
A- Trong đơn có thành phần nào chưa hợp lý
B- Thay thành phần chưa hợp lý bằng chất nào
C- Gọi tên phương pháp điều chế
622- Cho công thức:
Acid salicylic 1g
Long não 1g
Lưu huỳnh kết tủa 4g
Ethanol 90° 20 g
Glycerin 20 g
Nước cất vừa đủ 100 ml
A- Lựa chọn chất gây thấm cho lotio
B- Lựa chọn phương pháp điều chế
C- Mô tả các bước pha chế đơn trên
623- Cho công thức điều ch ế hỗn dịch:
665- ưu điểm nổi bật nhất của khí hoá lỏng dùng làm chất đẩy cho thuốc phun mù
là:
A. An toàn trong quá trình bảo quản và sử dụng.
B. Không có tác dụng dược lý riẽng.
c . Giữ được áp suất hằng định trong quá trình sử dụng,bảo đảm độ mịn
của các tiểu phân và phân liều chinh xác.
D. Có thể đồng thời làm dung môi hoà tan dược chất
666- Các chất đẩy fluorocarbon có ưu điểm là:
A. Trơ về mặt hoá học, ít độc hại, không dễ cháy.
B. Có khả năng hoà tan tốt nhiều dược chất,
c . Không có tác dụng dược lý riêng.
D. Không gây phá huỷ tầng ozone của khí quyển.
667- Các chất đẩy hydrocarbon có nhược điểm sau:
A. Dễ gây cháy nổ.
B. Giá thành dắt, gây ô nhiễm môi trường,
c . Gây kích ứng cho da và niêm mạc.
D. Nguy cơ cháy nổ tăng cao khi phối hợp với các fluorocarbon.
668- Một trong các ưu điểm của thuốc phun mù dùng theo đường xông hít là:
A. Kỹ thuật sản xuất đơn giản.
B. Các chất đẩy đều trơ về mặt hoá học, ít độc và rất an toàn.
c . Không có nguy cơ bị các tác nhân bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm,
không khí và vi khuẩn... thâm nhập.
D. Việc kiểm nghiệm thành phẩm đơn giản hơn các dạng thuốc khác.
669- Các nhược điểm của thuốc phun mù
I. Công nghệ bào chế phức tạp.
II. Không thể phân liều chính xác.
III. Dễ gây kích ứng đa và niêm mạc.
IV. Phải tiến hành kiểm nghiệm theo nhiều chỉ tiêu để đảm bảo chất lượng
thuốc.
•A. I, IV B. m , IV
c II, IV D. I, II
E. I, n , III, IV
670- Chọn lựa bình, van và nút bẩm nắp phun mù cho thuốc phun mù có chứa
hoạt chất chữa hen dùng cho đường hô hấp:
Isoproterenol hydrochloride 0,25 %
Acid ascorbic 0,10%
Ethanol 35,75 %
Chất đẩy 12 63,90 %
A. Bình thép, van phun liên tục, nút bấm loại để xông hít.
B. Bình thép, van định liều, nút bấm loại dùng cho mũi.
c . Bình nhôm, van phun liên tục, nút bấm loại dùng cho mũi.
D. Bình nhôm, van định liều, nút bấm loại dùng cho mũi.
E. Bình thép mạ, van định liều, nút bấm loại để xông hít.
671- Thuốc phun mù có công thức:
Hợp chất steroid 8,4 mg
Acid oỉeic 0,8 mg
Chất đẩy 11 4,7 mg
Chất đẩy 12 12,2 mg
674- Vai trò của propylen glycol monostearat trong thành phần của thuốc phun
mù tạo bọt xốp bền trong môi trường khan có công thức:
Glycol (Ví dụ PEG) 91 - 92,5 %
Propylen glycol monostearat 4%
Chất đẩy hydrocarbon 3,5 - 5 %
A. Chất gây thấm diện hoạt.
B. Chất nhũ hoá diện hoạt tạo nhũ tương D/N.
c. Chất nhũ hoá diện hoạt tạo nhũ tương N/D.
D. Chất tạo bọt xốp diện hoạt.
E. Chất làm tầng độ tan của dược chất.
675- Mục đích của việc phối hợp các chất đẩy khí hoá lỏng nhóm fluorocarbon
trong thầnh phần thuốc phun mù:
Octyl nitrit 0,1 %
Ethanol 20%
Chất đẩy 114 49,2 %
Chất đẩy 12 30,7 %
A. Tăng khả năng đẩy thuốc, B. Tăng áp suất hơi.
c. Giảm áp suất hơi. D. Đạt áp suất hơi thích hợp.
E. Tầng khả năng tạo bọt xốp.
676- Xác định cấu trúc hoá lý của thuốc phun mù có công thức sau:
Isoproterenol sulfat 33.3 mg
Oleyl alcol 33,5 mg
Myristyl alcol 33.4 mg
Chất đẩy 12 7 mg
Chất đẩy 114 7 mg
677- Xác định cấu trúc hoá lý của thuốc phun mù có công thức sau:
Isoproterenol hydrochloride 0,25 %
Acid ascorbic 0,10 %
Ethanol 35,75 %
Chất đẩy 12 63,90 %
A. Dung dịch B. Hỗn dịch
c. Nhũ tương D/N D. Nhũ tương N/D
E. Hỗn - nhũ tương
Chương 9
THUỐC MÒ
696- Trong các dạng thuốc hấp thu qua da, chất diện hoạt được dùng làm tăng
...... (A) của dược chất, làm chất nhũ hoá và làm tăng tính tính thấim do đó làm
tăng...... (B).
697- Một số dung môi trơ dùng trong dạng thuốc hấp thu qua da Làm giảm tính
I .....(A) của da vì nó hoà tan các lipid trong da, làm thay đổi cấu trúc lipoprotein
j và làm tăng quá trìn h .....(B) của da.
698- Tá dược hấp phụ (tá dược khan, hút, nhũ hoá) có khả năng h ú t..... (A) hoặc
các chất lỏng phân cực để tạo thành nhũ tương....(B).
699- Các thuốc mỡ được điều chế bằng phương pháp hoà tan hoàn toàn thường có
cấu trúc kiểu..... (A) và thuộc hộ phân tán.....(B).
700- Các thuốc mỡ được điều chế bằng phương pháp trộn đểu đơn giản thường có
cấu trúc kiểu ...(A) và thuộc hệ phần tán ...(B).
701- Thuốc mỡ được điều chế bằng phương pháp nhũ hoá thường có cấu trúc
........ (A) và thuộc hệ phân t á n ...........(B).
702- Phương pháp khuếch tán qua màng có thể dùngđể đánh giá mức độ và tốc
đ ộ .......( A ) của dược chất ra k h ỏ i......( B ).
703- Kể 2 trường hợp để điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp nhũ hoá :
A - ... B - ......
704- Khi bào chế thuốc mỡ tra mắt, tá dược sau khi lọc phải phải được tiệt trùng ở
.... (A) °c trong thời gian 1 giờ và phải tiến hành pha chế- sản xuất trong điều
kiộn....(B).
705- Hoàn chỉnh sơ đồ mô tả 4 giai đoạn của quá trình hấp thu dược chất qua da:
A-.
B-.
706- Hoàn chỉnh sơ đồ điều chế - sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp hoà tan
hoàn toàn:
Dược chất
1
Tá dược ---------------- ► A
-------------- ► Kiểm nghiệm bán thành phẩm
i
Đóng gói
----------B
Nhập kho
A-....... B-........
707- Hoàn chỉnh sơ đồ điều chế - sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đéu
đơn giản:
' Chuẩn bị dược chất Chuẩn bị tá được
+ Nghiền hoặc xay dược chất + Phối hợp hoặc đun chảy
Z1L..
Phối hợp tá dược
Kiổm nghiệm
Ị
Đóng tuýp, đóng gói
thành phẩm
Nhập kho
A-. B-.
708- Hoàn chỉnh sơ đồ điếu chế - sản xuất thuốc mỡ bằng phương pháp nhũ hoá
với tá dược chưa có sẵn:
Dược chất và chất phụ (nhũ hoá, ổn định)
Hoà tan ưong
Khuấy trộn
L L .
Làm đồng nhất
ị ---------------- > KN bán thành phẩm
1
Đóng gói
712- Cao xoa sao vàng là thuốc mỡ thuộc hệ phân tán dị thể. □ □
713- Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin 1% thuộc hệ phân tán dị thể. □ □
714- Dược chất dùng trong hệ điều trị qua da được giải phóng và
hấp thu theo mức độ và tốc độ xác định. □ □
715- Hệ trị liệu qua da chỉ dán lên vùng da nguyên lành. □ □
716- Đối với thuốc mỡ bảo vệ da, không dùng tá dược có khả năng □ □
thấm sâu.
717- Đối với thuốc mỡ dùng với mục đích điều trị tại chỗ như
giảm đau, chống viêm, đòi hỏi thiết kế sao cho được chất giải □ □
phóng chậm.
718- Lớp sừng trên bề mặt da được coi là hàng rào bảo vệ, khi loại
bỏ lớp này, mức độ hấp thu thuốc qua da sẽ tăng lên. □ □
719- Đường hấp thu thuốc qua các bộ phận phụ của da (nang lông.
tuyến mồ hôi...) lớn hơn nhiều so với đường qua biểu bì* □ □
720- Khi tăng nhiệt độ da, mức độ hấp thu thuốc qua da sẽ giảm. □ □
721- Hệ số phân bố D/N càng lớn, dược chất càng dễ hấp thu qua □ □
da.
722- Acid béo no và khồng no được sử dụng như những chất làm
tăng hấp thu qua da vì nó làm giảm tính đối kháng của lớp □ □
sừng.
723- Các dẫn chất của pyrolidon hay được dùng làm tăng hấp thu
qua da (nhất là azon) do làm tăng độ tan của dược chất ít tan. n □
724- Nhóm tá dược triglycerid giải phóng dược chất nhanh. □ □
725- Lanolin khan được coi là một tá dược khan điển hình. □ □
726- Dầu, mỡ, sáp hydrogen hoá không bị ôi khét. □ n
727- Acid stearic được phân lập từ dầu, mỡ, có thể chẩt rắn, không □ □
bị ôi khét.
728- Alcol cetylic hoặc cetostearylic là những alcol béo cao, được
dùng làm tá dược thuốc mỡ. n □
729- Các hydrocarbon no được dùng làm tá dược thuốc mỡ do giải
phóng hoạt chất nhanh. □ n
730- Vaselin có chỉ số nước thấp (8 - 10), vì vậy thường phối hợp
với lanolin, alcol béo cao, sáp ong, cholesterol để tăng khả □ □
năng hút.
731- Các gel có ưu điểm giải phóng hoạt chất nhanh, nhưng dễ bị
khô và nhiễm khuẩn. □ 0
732- Loại nhũ tương N/D dễ rửa sạch bằng nước, còn loại nhũ
tương D/N trơn nhờn, khó rửa sạch bằng nước. □ □
733- Tá dược PEG có ưu điểm ỉà hoà tan nhiều dược chất, giải
phóng hoạt chất nhanh. □ □
734- Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh có thể chất mịn màng, đẹp,
giải phóng hoạt chất nhanh. □ □
735- Tá dược tạo gel là dẫn chất của cellulose có thể là EC □ □
(ethylcellulose).
736- Tá dược gel carbomer (carbopol) thường được trung hoà c □
bằng kiềm.
737- Điều kiện áp dụng phương pháp trộn đều đơn giản để điều
chế thuốc mỡ là dược chất rắn không tan hoặc ít tan trong tá □ □
dược.
738- Các thuốc mỡ kháng sinh, thuốc dùng cho vết thương, ưa
mắt phải được điều chế - sản xuất trong điều kiện vô khuẩn. □ □
739- Điều kiện áp dụng phương pháp nhũ hoá với tá dược nhũ hoá
có sẵn để điều chế thuốc mỡ là tá dược phải thuộc nhóm tá □ □
dược khan.
740- Thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp nhũ hoá với tá dược
nhũ hoá chưa có sẩn có cấu trúc kiểu nhũ tương D/N hoặc □ □
N/D.
741- Trong công thức của thuốc mỡ nhũ tương, thường phối hợp
các chất diên hoạt có HLB thấp với chất diện hoạt có HLB
cao nhằm mục đích làm cho nhũ tương ổn định. □ □
742- Phương pháp khuếch tán gel thạch chỉ có thể đánh giá định
tính khả năng giải phóng dược chất ra khỏi tá dược thuốc mỡ. n LJ
743- Để nghiên cứu khả năng giải phóng được chất ra khỏi tá dược
thuốc mỡ thường dùng các loại màng như celophan, □
cellulose, silicon.
744- Hệ tri liệu qua da không có tác dụng phòng bệnh □ □
745- Acid oleic có thể chất lỏng, không bị ôi khét □ □
746- Tá dược silicon bền vững, thích hợp cho chế phẩm hấp thu □ □
qua da
747- Tá dược khan không có khả năng thấm sâu □ □
748- Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh bền về mặt nhiệt động □ □
749- Thuốc mỡ điều chế bằng phương pháp hoà tan chỉ được áp
dụng với nhóm tá dược thân nước □ □
750- Tá dược tạo gel là dẫn chất của cellulose có thể là: HEC
(hydroxyelhyl cellulose), HPC (hydroxypropyl cellulose). □ □
751- Khả năng tạo gel của Carbopol (Carbomer) táng lên đáng kể
khi cho thêm các chất kiềm □ □
752- Mục đích kiểm tra độ nhớt của thuốc mỡ là đánh giá mức độ
phân tán đồng nhất của các tiểu phân dược chất trong tá □ □
dược.
753- Để nghiên cứu khả năng giải phóng dược chất ra khỏi tá dược
thuốc mỡ thường dùng màng lấy từ da người, da tai lợn, da □ □
chuột.
765- Tá dược gei có nhược diểm là hay khô cứng, vì vậy thường cho thêm các
chất giữ ẩm:
A- Acid béo no B- Acid béo không no
C- Ưre hoặc dẫn chất D- Manitol
E- Glycerin hoặc propylen glycol
766- Thành phần tá dược gel carbopol thường có thêm kiềm hoặc kiềm amin
nhằm mục đích:
A- Tăng độ tan của dược chất
B- Làm giảm tính đối kháng của lớp sừng
C- ổn định độ nhớt
D- Trung hoà môi trường, tăng khả năng tạo gel
E- Bảo quản
767- Ưu điểm căn bản nhất của tá được gel là:
A- Dễ sửa đổi màu sắc, mùi vị B- Hình thức đẹp
C- Dễ rửa sạch, không trơn nhờn D- Dễ hoà tan dược chất
E- Thể chất ổn định
768- So với tá dược gel, tá dược PEG (polyethylengỉycol) có ưu điểm lớn nhất là:
A- Thân nước, dễ rửa sạch
B- Cải thiện độ tan của dược chất
C- Không cản trở hoạt động sinh lý của da
D- Bền vững
E- Dễ điều chỉnh thể chất
769- Khâ năng hút nước của lanolin khan (tính theo tỷ lệ %) là:
A- 50 - 100 B - 100 - 150
c- 150- 180 D- 180-200
E- 200 - 250
770- Cao xoa sao vàng được điều chế theo phương pháp:
A- Trộn đều đơn giản B- Nhũ hoá
C- Hoà tan D- Nhũ hoá trực tiếp
771- Thuốc mỡ benzosali (DĐVN n i) được điều chế theo phương pháp:
A- Trộn đều đơn giản B- Nhũ hoá, tá dược nhũ tương có sẵn
C- Hoà tan D- Nhũ hoá, tá dược nhũ tương chưa có sẵn
772- Tá dược đùng cho phương pháp nhũ hoá với tá dược nhũ tương có sẵn để
điều chế thuốc mỡ là:
A- Hydrocarbon no
B- Silicon
C-Khan
D- Thân nước
E- Nhũ tương hoàn chỉnh
773- Thuốc mỡ Dalibour được điều chế theo phương pháp:
A- Trộn đều đơn giản B- Nhũ hoá, tá dược nhũ tương có sẵn
C- Hoà tan D- Nhũ hoá, tá dược nhũ tương chưa có sẵn
774- DĐVN m qui định kích thước tối đa cho dược chất rắn trong thành phần
thuốc mỡ tra mắt là:
A- 50 |im B- 75 ịim
E - 150 um
775- Acid stearic được phân lập chủ yếu từ:
A- Dầu lạc B- Dầu vừng
C- Dầu thầu dầu D- Mỡ lợn
E- Mỡ bò
776- Dân chất cellulose có ưu điểm nhất về độ trong được dùng làm tá dược gel
cho chế phẩm nhãn khoa:
A- MC (methyl cellulose)
B- CMC (carboxy methyl cellulose)
C- NaCMC (natri carboxy methyl cellulose)
D- HPMC (hydroxypropyl methyl cellulose)
E- Avicel (cellulose vi tinh thể)
782- Để xây dựng công thức một chế phẩm dùng ngoài chống nấm chứa
ketoconazol 2%. Hãy lựa chọn hệ tá dược phù hợp với thực tế:
A- Hỗn hợp vaselin và parafin
B- Hỗn hợp vaselin và alcol cetylic
C- Nhũ tương N/D
D- Nhũ tương D/N
E- Gel với tá dược Carbopol
Chương 10
CÁC DẠNG THUỐC ĐẶT
A
•'Kiểm nghiệm bán thành phẩm
Đố khuôn
-----------------*. B
A - .......B - .......
Đ óng gói nhập kho
• Phân biệt đúng sai
Đ s
802- Thuốc đạn chi gây ra tác dụng điều trị toàn thân □ n
803- Thuốc trứng được dùng chủ yếu để gây tác dụng điều trị toàn □ □
thân.
804- Dược chất ở dạng thuốc đặt được hấp thu chủ yếu theo tĩnh
mạch trực tràng trên và dưới. □ □
815- Tá dược gelatin- glycerin đùng cho thuốc đặt không đun nóng
quá 60° c . □ □
816- Tá dược PEG có nhiệt độ nóng chảy cao vì vậy dùng thích
hợp làm tá dược thuốc đặt ở các nước nhiệt đới. □ □
817- Tá dược nhũ hoá dùng cho thuốc đặt có khả năng hút nước
trong niêm dịch tạo nhũ tương. □ □
818- Tá được nhũ tương có nhược điểm là giải phóng dược chất □ □
chậm.
819- Điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đổ khuôn thích hợp ở
qui mô nhỏ. □ □
820- Điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đổ khuôn phải tính hư
hao nguyên phụ liệu khoảng 10 %. □ □
821- Khi sử dụng phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế
thuốc đặt phải chú ý tới hệ số thay thế khi lượng được chất
trong một viên thuốc nhỏ hơn 0,05 g. □ □
823- Khi đun chảy bơ cacao, thường đun cách thuỷ, nhiệt độ không
quá 60° c để tránh hiện tượng chậm đông. □ □
824- Phương pháp ép khuôn điều chế thuốc đặt phù hợp với qui mô
công nghiệp. □ □
825- Nghiên cứu in vitro đánh giá khả năng giải phóng dược chất
ra khỏi thuốc đạn có thể cho kết quả vệ sinh khả dụng của
thuốc một cách chính xác. □ □
826- Từ kết quả nghiên cứu in vivo, so sánh với sự hấp thu qua
đường khác (tiêm tĩnh mạch, uống), có thể tính được sinh khả
dụng của thuốc dưới dạng thuốc đặt. □ □
827- Sự hấp thu dược chất dưới dạng thuốc đạn phụ thuộc vào vị trí
đặt viên thuốc trong trực tràng. □ □
828- Đường trực tràng thích hợp với các dược chất có tính kích ứng
mạnh đường tiêu hoá. □ □
829- Sinh khả dụng của dược chất dưới dạng thuốc đặt rất ổn định. □ □
830- Tá dược Witepsol thích hợp cho cả 3 phương pháp điều chế □ □
thuốc đạn.
831- Dầu hydrogen hoá làm tá dược thuốc đạn thường là dầu lạc. □ □
832- Dầu hydrogen hoá làm tá dược thuốc đạn thường dầu khoáng □ □
vật.
833- Thuốc đặt chế với tá dược thạch thường dẻo dai hơn là chế với
tá dược gelatin - glycerin. □ □
834- Các PEG hay phối hợp làm tá dược thuốc đạn là : PEG 1000.
1500, 2000 và 4000. □ □
835- Các PEG hay phối hợp làm tá dược thuốc đạn là : PEG 200,
300,400 và 10000. □ n
836- Khi điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đổ khuôn, người ta
thường dùng dầu parafin để bôi trơn khuôn trong trường hợp
dùng tá dược thân dầu. □ □
837- Khi điều chế thuốc đặt bằng phương pháp đổ khuôn, người ta
thường dùng dung dịch xà phòng trong cồn để bôi ươn khuôn
trong trường hợp dùng tá dược thân nước. □ □
838- Dược điển Việt Nam m qui định thử độ rã của thuốc đạn
bằng dụng cụ riêng, không giống viên nén. n □
839- Khi điều chế thuốc đặt với tá dược béo, nếu dược chất đễ tan
trong tá dược, thì đun chảy toàn bộ tá dược rồi hoà tan dược □ □
chất.
840- Khi điều chế thuốc đặt với tá dược béo, nếu dược chất rắn
không tan trong tá dược, phải thay bằng tá dược nhũ hoá. □ □
841- Khi điều chế thuốc đặt với tá dược thân nước, nếu dược chất
rắn không tan trong tá dược, thì hoà tan trong một lượng nhỏ
dầu thực vật rồi phối hợp với tá dược. □ □
842- Khi điều chế thuốc đặt với tá dược thân nước, nếu dược chất
dễ tan trong dung môi phân cực, cần hoà tan ưong một lượng
glycerin hoặc nước sau đó phối hợp với tá dược. □ □
dễ tan trong dung môi không phân cực, cần hoà tan trong một
lượng dầu thực vật sau đó phối hợp với tá dược. □ □
844- Hệ số thay thế thuận (E) của một dược chất với bơ ca cao là
lượng dược chất thay thế cho 1 gam bơ cao cao khi đổ khuôn. n □
845- Khi đổ khuôn với tá dược bơ ca cao, thường duy trì nhiệt độ □ □
27-28°C.
846- Để dễ lấy thuốc ra khỏi khuôn trong phương pháp đun chảy
đổ khuôn thuốc đặt, người ta đặt khuôn đã đổ vào nơi có nhiệt □ □
độ dưới 25°c
847- Thuốc đặt được bảo quản ở điều kiện khô, mát, nhiệt độ < □ □
30°c
848- Phương pháp hoà tan để đánh giá khả năng giải phóng dược
chất ra khỏi thuốc đạn chỉ có ý nghĩa định hướng. □ □
849- Phương pháp khuếch tán qua màng để xác định khả năng giải
phóng dược chất ra khỏi thuốc đạn cho kết quả gần với sự hấp
thu của dược chất qua niêm mạc trực tràng. □ □
850- Tá dược Witepsol dùng cho thuốc đạn dễ bị ôi khét trong quá
trình bảo quản. □ r
851- Tá dược PEG dùng cho thuốc đặt không ổn định trong quá
trình bảo quản. □ □
852- Khi điều chế thuốc đặt với tá dược béo, nếu dược chất dễ tan
trong nước hoặc trong chất lỏng phân cực, phải dùng tá dược n □
nhũ hoá.
A- Thuốc bột
B -........
c-......
886- Thuốc cốm (granules) là dạng thuốc rắn,được điều chế từ bột thuốc và
...........(A) tạo thành c á c ...........(B) (đường kính từ 1 - 2 mm) h a y ...........(C),
thường dùng để uống.
887- Các tá dược chính trong thuốc cốm pha hỗn dịch là:
A- Độn B- Dính
c - ..................... D - .....................
E- Điều hương, vị
888- Thuốc cốm được bào chế bằng hai phương pháp là phương p h á p ...........(A)
và phương p h á p ..........(B).
889- Pellet là n h ữ n g ..........(A) (đường kính 0,25 - 1 ,5 mm), được điều chế bằng
cách liên kết các tiểu phân dược chất rắn bởi c á c (B) thích hợp.
.
893- Thuốc bột thường có sinh khả dụng cao hơn thuốc viên. □ □
915- Lượng tá dược dính cần đùng để xát thành sợi cốm thấp hơn
để xát thành hạt cốm. □ □
916- Theo DĐVN 3, hàm lượng nước trong thuốc cốm không
được quá 9%. □ n
917- Theo DĐVN 3, 1 phần thuốc cốm tan phải tan hoàn toàn
trong 20 phần nước nước nóng trong vòng 5 phút.
A-...... B-,
• Xử lý tình huống
997- Chọn tá dược thích hợp cho viên ứòn sau:
T erpinhydrat 0,1 g
Codein base M ột centigam
Tá dược vừa đủ (viên 0,3 g)
A- Tinh bột, hồ tinh bột
B- Tinh bột, hồ tinh bột, carmin
C- Tinh bột, hồ tinh bột, bột gôm arabic, carmin
Đ- Avicel, dung dịch PVP.
998- Chọn tá dược thích hợp cho viên tròn sau:
Bột liên nhục 4g
Bột long nhãn 5g
Tá dược vừa đủ (viên 12 g)
A- HỔ tinh bột
B- Tinh bột, hồ tinh bột
C- M ật non
D- Sừo đơn
999- Chọn tá dược thích hợp cho viên tròn sau:
Hương phụ 240 g
ích mẫu 160 g
Ngải cứu 160 g
Bạch đồng nữ 120 g
Trần bì 180 g
M ai mực 80 g
Tá được vừa đủ làm viên bổi
A- Nước cất
B- M ật luyện
C- Cao lỏng ích mẫu, ngải cứu
D- Sừo đơn
1000- Chọn tá dược đính thích hợp để bào chế viên tề sau bằng phương pháp chia
viên:
Hoài sơn 96 g
Đơn bì 71 g
Phục linh 71 g
Sơn thù 96 g
Thục địa 115 g
Trạch tả 71 g
Tá dược vừa đủ để làm viên tễ 12 g
Chương 13
VIÊN NÉN
E- Sửa hạt
1011- Hai yêu cầu của hạt dập viên là:
A -...... B-.......
1012’ 4 công đoạn chính trong phương pháp dập kép là:
A- Trộn bột kép B- Dập viên to
c - ...... D - .......
B
Viên Hạt -►Tiểu phân
B 00
dt]
A- N ạp nguyên liêu B-.
1059- Sơ đồ cấu tạo thiết bị tầng sôi:
A - .....
B - .....
C- Bể c á ch thuỷ
1061- Sơ đồ dập viên theo phương pháp tạo hạt ướt:
D ược c h ất Ng-bãèa
TD độ II
T rộ a
T D £Ã trong
ị
(A ) N hào
X á t hạt
A:
Sấy bạt B:
S(ra hạt
ị
(B)
T D trơ n Trộ a
- Vị
D ập vie a
Đ s
1062- Viên nén là dạng thuốc có SKD cao. □ □
1063- Đường uống là đường dùng đảm bảo chắc chắn nhất sinh
khả dụng của viên. □ □
1064- Viên nén có độ ổn đinh hoá học cao hơn thuốc bột. □ □
1065- Viên nén dễ đầu tư sản xuất lớn. □ □
1066- Tá dược độn có thể làm thay đổi cơ chế giải phóng dược
chất của viên nén. □ □
1067- Lactose chịu nén kém. n □
1068- Lactose phun sấy trơn chảy tốt. □ 11
1069- Manitol hay dùng cho viên ngậm. n n
1070- Sorbitol dễ hút ẩm. □ □
1071 - Tinh bột thường có tạp là ion kim loại. □ □
1072- Tinh bột hay dùng cho viên sủi bọt. □ □
1073- Primojel là tinh bột biến tính. □ □
1074- Lycatab hay dùng cho viên pha dung dịch. □ □
1075- Avicel vừa là tá dược dính vừa là tá dược rã. u u
1076- Caolin có thể hấp phụ alcaloid. □ □
1077- Calci carbonat thường dùng cho viên Vitamin Bj □ □
1078- Magnesi carbonat không dùng cho viên có cao mềm. □ □
1079- Emcompress có chứa Magnesi stearat. □ □
1080- Dicalci phosphat dùng tốt cho viên có tetracylin. n n
1081- Hiện nay hồ tinh bột ít được dùng làm tá dược đính cho u u
viên nén.
1082- Hồ tinh bột kéo dài rõ rệt thời gian rã của viên. □ □
1083- Dịch thể gelatin dùng tốt cho viên ngậm. □ □
1084- Hạt ướt xát với gelatin thì dễ sấy khô. n n
1085- Pharmagel A là geỉatin thuỷ phân trong môi trường kiềm. □ □
1086- Dịch thể gelatin dễ trộn đều với bột dược chất. □ □
1087- Dịch gôm Arabic kéo dài thời gian rã của viên. □ □
1088- PVP vừa tan trong nước vừa lan trong ethanol. n □
1089- Ethylccliulosc dỗ tan trong nước. □ □
1090- Viên nén rã càng nhanh càng tốt. □ □
1091 - Viên nén rã càng mịn càng tốt. □ □
1092- Rã nhanh chưa chắc đã hoà tan nhanh. □ n
1093- Nhôm Magnesi silicat là tá dược rã. □ n
1094- Tá dược rã ngoài kết hợp vào viên trước khi xát hạt. □ n
1096- M agnesi stearat hay dùng làm tá dược trơn cho viên sủi □ □
bọt.
1097- Talc ít kéo dài thời gian rã của viên. n □
1101 - Có thể phối hợp chất diện hoạt với tá dược trơn. □ □
1103- Eudragit là tá dược bao film thông dụng nhất hiện nay. □ □
1104- Dập thẳng là phương pháp dập viên không cần dùng tá □ □
dược.
1105- Hạt com pact là hạt thu được bằng phương pháp phun sấy. □ □
1107- Khi xát hạt ướt với tá được dính lỏng có độ nhớt cao, nên
đun nóng tá dược. □ □
1108- Lực liên kết ữong viên nén chủ yếu là lực liên kết hoá học. □ □
1109- Dập viên bằng m áy quay tròn viên dễ bị bong m ặt hơn dập
bằng m áy tâm sai. □ n
1111 - Các dược chất có vị trí hấp thu tối ưu ở tá tràng nên chế
dưới dạng viên bao tan ở ruột. □ □
1112 - Viên ngậm thường được dập với ỉực nén cao hơn viên nén
thông thường. □ □
1113- V iên nén chỉ thực sự phát triển khi tìm ra được phương
pháp đo lực dập viên. □ □
• Chọn một câu trả lời đúng nhất
1114- Sinh khả dụng của viên nén thường không ổn đinh chủ yếu là đo:
A- Thường chứa dược chất rắn.
B- Dùng nhiều loại tá dược.
C" Bị tác động của lực nén.
D- Bề m ặt tiếp xúc vcd m ôi trường hoà tan bị thu nhỏ.
E- Hay dùng qua đường uống.
1 1 1 5 ' Nội dung chính của việc xây dựng công thức viên nén là:
A- Lựa chọn dạng kết tinh của dược chất.
B- Lựa chọn kích thước tiểu phân dược chất.
C- Lựa chọn tá được.
D- Lựa chọn loại viên.
E- Lựa chọn lực dập viên.
1116- Mục tiêu chính của việc lựa chọn tá dược cho viên nén là:
A- Rẻ tiền. B- Dễ dập viên.
C- Dễ bảo quản. D- Giải phóng dược chất tối đa.
E- Che dấu mùi vị khó chịu của dược chất.
1117 - Căn cứ đầu tiên phải xem xét khi lựa chọn tá dược cho viên nén là:
A- Mục đích sử dụng của viên. B- Tính chất dược chất.
C- Tính chất tá dược. D- Tương tác dược chất - tá
được.
E- Phương pháp dập viên.
1118 - Loại viên nào cần rã nhanh nhất
A- Viên ngậm. B- Viêm sủi bọt.
C- Viên đặt dưới lưỡi. D- Viên nhai.
E- Viên bao tan ở ruột.
1119 - Loại viên nào cần rã chậm nhất:
A- Viên ngậm. B- Viêm sủi bọt.
C- Viên đặt dưới lưỡi. D- Viên nhai.
E- Viên bao tan ở ruột.
1120 - Loại viên nào không cần thử độ rã:
A- Viên ngậm. B- Viêm sủi bọt.
C- Viên đặt dưới lưỡi. D- Viên nhai.
E- Viên bao tan ở ruột.
1 121- Loại viên nào dược chất được hấp thụ nhanh nhất:
A- Viên ngậm. B- Viêm sủi bọt.
C- Viên đặt dưối lưỡi. D- Viên nhai.
E- Viên bao tan ở ruột.
1122- Loại viên nào sau khi dùng dược chất không bị chuyển hoá qua gan lần
đầu:
A- Viên bao đường. B- Viên sủi bọt để uống.
chất.
E- Không có tác dụng dược lý riêng.
1134 - Sự rã của viên chủ yếu phụ thuộc vào:
A- Tứih thân nước của bề m ặt viên.
B- K hả năng hoà tan trong nước của tá dược.
C- K hả năng trương nở của tá dược.
D- Hệ thống vi m ao quản.
E- Nhiệt độ m ôi trường thử độ rã.
1135 - Cách rã lý tưởng nhất của viên nén là:
A- Rã hạt to. B- R ã hạt nhỏ.
C- R ã tiểu phân. D- Rã keo.
1136- Cách rã hay gặp nhất của viên nén là:
A- R ã hạt to. B- R ã hạt nhỏ.
C- R ã tiểu phân. D- Rã keo.
1137 - Tinh bột làm rã viên chủ yếu theo cơ chế
A- H oà tan. B- Trương nở.
C- Tạo vi m ao quản D- Sinh khí
1138 - Avicel làm rã viên chủ yếu theo cơ chế:
A- H oà tan. B- Trương nở.
C- Tạo vi m ao quản D- Sinh khí
1139 - Cách phối hợp tá dược rã thường gặp là:
A- 100% rã trong. B- 100% rã ngoài.
C- 50% rã trong và 50% rã ngoài. D- R ã trong nhiều hơn rã ngoài.
E- R ã ngoài nhiều hơn rã trong.
1140 - Vai trò chính của magnesi stearat khi làm tá dược trơn cho viên nén là:
A- Chống ma sát B- Chống dính.
C- Điểu hoà sự chảy D- Chống tích điện bề mặt.
E- Làm bóng mặt viên.
1141 - Vai trò chính của talc khi làm tá dược trơn cho viên nén là:
A- Chống ma sát B- Chống dính.
C- Điều hoà sự chảy D- Chống tích điện bề mặt.
E- Làm bóng m ặt viên.
1142 - Vai trò chính của aerosil khi làm tá dược trơn cho viên nén là:
A- Chống ma sát B- Chống dính.
C- Điểu hoà sự chảy D- Chống tích điện bề mặt.
E- Làm bóng mật viên.
1143- Tá dược trơn dùng cho viên pha dung dịch là:
A- Magnesi stearat B- Talc
C- aerosil D- PEG 6000
E- Tinh bột.
1144 - Tá dược bao bảo vệ là:
A- Eudragit E B- Eudragit L
C- Eudragit s D -C A P
E- HPMC phtalat
1145- Tá được bao tan ở ruột là:
A -E C B -H PC
c- HPMC D- HPMC phtalat
E- Eudragit E
1146 - Chất làm tảng độ dẻo cho màng bao film là:
A- CAP B- EC
c- HPC D- HPMC
E -P E G
1147 - Ưu điểm chính của phương pháp dập thẳng là:
A- Công thức bào chế đơn giản.
B- Tiết kiệm được thời gian.
C- Tiết kiệm được m ặt bằng sản xuất.
D- Tránh được ẩm và nhiệt.
E- Dễ đảm bảo được sai số khối lượng viên.
1148 - Ưu điểm chính của phương pháp dập kép là:
A- Dễ đảm bảo được độ chắc của viên.
B“ Tiết kiệm được thời gian.
C- Tiết kiộm được m ặt bằng sản xuất.
D- Tránh được ẩm và nhiệt.
E- Giá thành hạ.
i 149 - Để dập thẳng được, hỗn hợp bột dập viên phải:
A- Không phân lớp.
B- Trơn chảy tốt.
C- Chịu nén tốt.
D- Chịu được ẩm và nhiệt.
E- Không bị ẩm-vón.
1150 - Để tạo được hạt khô, hỗn hợp bột dập viên phải:
A- Không phân lớp. B- Trơn chảy tốt.
C- Chịu nén tốt. D- Chiu được ẩm và nhiệt.
E- Không bị ẩm, vón.
1151- Mục tiêu chính của việc tạo hạt là:
A- Giảm hiện tượng phân lớp của bột dập viên.
B- Cải thiện độ trơn chảy của bột.
C- Tăng khả năng liên kết của viên.
D- Giảm hiện tượng dính cối chày.
E- Tránh bay bụi khi dập viên.
1152 - Yêu cầu cơ bản nhất của hạt dập viên là:
A- Có hình dạng thích hợp. B- Có kích thước thích hợp.
C- Có độ ẩm thích hợp.
D- Có hàm lượng hoạt chất đúng yêu cầu.
E- Có độ bền cơ học cao.
1153 - Khi tạo khối ẩm để xát hạt ướt, yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chất
• Xử lý tình huống
1163- Chọn các phương pháp dập viên thích hợp cho viên nén vitamin C:
Vitam in c 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
A- Xát hạt ướt với hồ tinh bột
B- Xát hạt ướt vói dung dịch PVP trong nước
C- Xát hạt ướt với dung dịch PVP trong ethanol
D- Bao vi nang rồi dập viên
E- Dập thẳng
1164- Chọn các phương pháp dập viên thích hợp cho viên nén ampicilin:
Am picilin 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
A- Xát hạt ướt với hồ tinh bột
B- Xát hạt ướt với dung dịch PVP ữong nước
C- X át hat ướt với dụng dịch PVP trong ethanol
D- Tạo hạt khô
E- Dập thẳng
1165“ Chọn các phương pháp dập viên thích hợp cho viên nén aspirin:
Aspirin 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
A- X át hạt ướt với hồ tinh bột
B- X át hạt ướt với dịch thể gelatin trong nước
C- X át hạt ướt với dung địch PVP trong ethanol
D- Tạo hạt khô
E- Dập thẳng
1166- Lựa chọn tá dược cho viên nén paracetam ol để cải thiện độ chịu nén của
paracetamol:
Paracetam ol 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
A- Tinh bột B- Lycatab PGS
C- Lactose D- Avicel
E -P V P
1167- Lựa chọn tá dược cho viên pha hỗn dịch sau:
Sulfam ethoxazol 400 mg
Trim ethoprim 80 mg
Tá dược vừa đủ
A- Tinh bột B- Bột đường
C- Avicel c- NaCM C
1168- Lựa chọn tá dược độn cho viên đặt phụ khoa:
E- Bột đường
1171- Lựa chọn tá dược cho viên nhai sau
M agnesi trisilicat 450 m g
N hôm hydroxyd (gel khô) 200 mg
Tá dược vừa đủ
A- Tinh bột B- Avicel
C- Bột đường D- Sorbitol
E- Bột gôm arabic
1172- Lựa chọn tá dược sủi bọt cho viên nén sau:
Paracetam ol 500 mg
Tá dược vừa đủ
A- Acid tartric B- A cid m alic
C- A cid citric D- M agnesi hydrocarbonat
E- Natri hydrocarbonat F- M agnesi oxyd
Chương 14
NANG THUỐC
A -......... >< c
B-Dung địch vỏ
c-.......
Đ s
1191 - Thuốc nang là m ột dạng bào chế thực sự. □ □
1192- Thuốc nang có thể cấy dưới da. □ □
1193- Thuốc nang có thể đặt trực tràng. □ □
1194- Thuốc nang được sáng ch ế đầu tiên ở Mỹ. □ □
1195- Gelatin là nguyên liệu tạo m àng nang thuốc lý tưởng. □ □
1196- Chế nang nhỏ giọt cần loại gelatin có độ bền gel cao. u □
1197- Nang m ềm nhúng khuôn thường có hình cầu. □ n
1198- Nang m ềm nhỏ giọt thường có gờ. □ □
1199- Nang m ềm ép khuôn có nhiều loại hình dạng khác nhau □ □
1200- Nang m ềm nhúng khuôn thường đựng bột thuốc □ □
1201 - Nang m ềm nhò giọt thường đựng thuốc ở dạng bột nhão □ □
1202- Nang m ềm ép khuôn đựng được nhiều dạng bào chế □ □
1208- Nang bảo quản lâu, vỏ nang dễ rã hơn trong đường tiêu □ □
hoá
điểm chính:
A -N ă n g suất cao
B- N ang chứa được khối lượng bột lớn
C- Phân liều chính xác
D- Không cần đưa thêm tá dược trơn
E- Thiết bị đơn giản
• Xử lý tình huống
1229“ Khi đóng thuốc vào nang cứng theo phương pháp đong theo thể tích, lập
công thức đóng nang với dược chất có hàm lượng 250m g, tỷ trọng 0,6 g .m l'1, tá
dược có tỷ trọng 0,9 g.m l'1. Chọn cỡ nang thích hợp trong các cỡ sau:
Cỡ nang 2 1 0
Thể tích 0,37 0,47 0,67
1235- Tương kỵ trong bào chế dẫn tới chất lượng thuốc không đảm bảo 3 chỉ tiêu:
A- Tinh khiết
B-.... c - .....
1236- Bốn phương pháp thường áp dụng để khắc phục tương kỵ trong bào chế:
A- Lựa chọ trình tự pha chế đúng B-.....
c-...
D- Sử dụng thêm chất phụ, tá dược không ghi trong đơn, công thức
1237- Các loại tương kỵ điển hình gặp trong bào chế:
A -..... B-.....
C- Dược lý.
1238- Bốn trường hợp tương kỵ vật lý thường xẩy ra khi pha ch ế dạng thuốc lỏng:
A- Phối hợp không đúng dược chất - đung môi
B-.....
c-...
D- Do chất keo bị đông vón, ngưng kết
1239- Ba trường hợp tương kỵ vật lý thường gặp trong dạng thuốc bột:
A- Có chất háo ẩm
B - ..... c - ........
1240- Bốn loại phản ứng chính gây ra tương kỵ hoá học thường gặp trong bào
chế:
A- Trao đổi
B- K ết hợp.
c-....
D -.....
1241- N êu 2 biện pháp chính để khắc phục tương kỵ vật lý do thay đổi dung môi
khi pha chế dung dịch thuốc:
A -..... B-.....
1242- Kể 2 biện pháp chính để khắc phục tương kỵ vật lý trong dạng thuốc bột
khi ưong thành phần của đơn hoặc công thức có chất háo ẩm mạnh:
A -..... B-......
1243- Có 3 biện pháp chính để khắc phục tương kỵ vật lý trong dạng thuốc bột
khi thành phần của thuốc có các chất tạo hỗn hợp ơtecti:
A -..... B-.....
C- áp dụng kỹ thuật mới (vi nang, vi cầu...)
1244- Thường áp dụng 3 biện pháp sau để khắc phục tương kỵ hoá học do phản
ứng trao đổi ion trong dung dịch thuốc:
A -...... B-......
C- Pha thành các dung dịch khác nhau
1245- Kể 2 biện pháp chính để khắc phục tương kỵ hoá học xẩy ra trong dung
dịch thuốc do phản ứng kết hợp:
A -..... B-......
1246- Kể 2 yếu tố cơ bản làm tăng phản ứng thuỷ phân gây ra tương kỵ hoá học
trong các dung dịch thuốc:
A -..... B-......
1247- N guyên tắc chung để khắc phục tương kỵ xẩy ra khi pha ch ế các dạng
thuốc là phải đảm bảo không làm thay đ ổ i .....(A) của ch ế phẩm , trái lại,
phải đảm b ả o .....(B) và hiệu quả điều trị như m ong m uốn của người kê
1257- Chất chống oxy hoá dùne cho thuốc tiêm ascorbic 10 % hay
dùng nhất là natri thiosulfat. □ □
1258- Khi xây dựng công thức viên nén vitamin B], thường sử dụng
tá dược độn là lactose hoặc dicalci phosphat, không dùng □ □
calci carbonat.
1259- Khi pha thuốc tiêm cafein 7 %, thường sử đụng chất làm
tăng độ tan là natri benzoat, natri salicylat hoặc natri u □
xinamat.
1260- Khi pha thuốc tiêm hỗn dịch Hydrocortison, thường dùng
các chất diện hoạt như tween 20, 40, 60, 80. □ □
1261- Khi pha thuốc tiêm hỗn dịch Hydrocortison, thường dùng
các chất diện hoạt như tween 20, 40, 60, 80 hoặc span 60, □ □
80.
1262- Để Ổn định thuốc tiêm hỗn địch hydrocortison acetat, thường
dùng m ột số dẫn chất cellulose như m ethylcellulose,
hydroxypropylm ethylcellulose và ethylcellulose. □ □
1263- Tương kỵ hoá học do phản ứng oxy hoá khử thường gặp khi
pha các dung dịch tiêm adrenalin, apomorphin, cloprom azin, □ □
acid ascorbic
1264- Tương kỵ hoá học do phản ứng oxy hoá khử thường gặp khi
pha các dung dịch thuốc nhỏ m ắt như natri sulfacetamid. □ □
1265- Khi pha chế dung dịch thuốc chứa vitamin A, D, E, thường
dùng dung m ôi là hỗn hợp propylen glycol - nước. □ □
1266- Khi pha chế dung dịch thuốc chứa các vitamin tan trong dầu
như A, D, E, thường dùng tween 2 0 ,4 0 , 60, 80 hoặc span 60, □ □
80.
1267- Các chế phẩm đông khô, nếu sử dụng trong các đơn hoặc
công thức thuốc bột sẽ gây tương kỵ vật lý làm cho khối bột
trở nên không khô tơi, có khi chảy lỏng. n n
1268- Các dược chất như natri sulfadiazin, natri novobiocin, natri
pentotal .... sẽ bị kết tủa do tươne kỵ hoá học trong môi □ □
trường acid manh.
1269- Các tanin thường gây ra tương kỵ hoá học do phản ứng kết
hợp với các dược chất có bản chất protein, các alcaloid, các □ G
glycozid.
1270- Khi pha các thuốc tiêm có chứa dược chất như procain
hydroclorid, đexamethason natri phosphat, artesunat.... phải
trung tính hoá môi trường. □ □
1295- Vi cầu là hệ tiểu phân có kích thước giống với.....(A)..... . nhưng cấu trúc lại
giống vói.....(B).....
1296- Với chất mang là sáp, quá trình điều chế vi cầu ưải qua 3 bước
A -......... . thêm được chất B-......................
C-Đông rắn vi cầu
1297- Khi điểu chế vi cầu từ sáp, người ta đông rắn vi cầu bằng cách cho
thêm ....(A).....ở nhiệt độ thấp, lọc và...... (B).......... vi cầu
1298- Với chất mang là polyeste, người ta điều chế vi cầu theo 3bước:
A-Hoà tan dược chất và chất mang vào dung môi hữu cơ
B - ................. c - ...............
1299- Với chất mang là albumin, người ta điều chế vi cầu theo 3 bước:
A -............ và dược chất vào nước B-.................
C- Đông vón albumin
1300- Khi điều chế vi cầu với albumin, người ta đông vón album in bằng tác động
của.......(A)...... hoặc tác nhân........ (B)......
1301- Hộ tiểu phân nano là hê có kích thước được tính bằng nanomet, bao
gồm .....(A).....và...... (B).....
1302- Hệ tiểu phân nano thường được dùng trong ngành Dược với m ục đích.........
1303- Cấu trúc của liposome gồm m ột.....(A)..... ở giữa được bao bọc bởi
m ột.....(B).....gồm m ột hay nhiều lớp đồng tâm
1304- Thuật ngữ liposome xuất phát từ tiếng Hy lạp, trong đó lipo có nghĩa
là.....(A ).....và soma có nghĩa là .....(B).....
1305- Có 2 loại liposome 1 lớp: lo ạ i.....(A)......... và loại..... (B).........
1306- Cholesterol được thêm vào vỏ liposome để làm tăng.....(A )..... và.....(B).....
của liposome
1307- Dung tích nước của liposome là dung tích.....(A )..... trên 1 đơn vị khối
lượng.....(B).....
1308- Việc đưa các lipid tích điện vào vỏ liposom e tạo nên......(A )..... giữa các lớp
gần nhau, làm tăng.....(B)..... của liposome
1309- Với dược chất tan trong dầu,, hiệu suất gắn vào liposom e phụ thuộc vào tỉ
lệ.....(A)..... và vào hệ số phân bố.....(B)..... của được chất
1310- Trong liposome, dược chất thân nước sẽ nằm ở.....(A ).....,còn dược chất
thân dầu thì phân bố trong.lớp....(B).....
1311- Đẽ điều chế liposom e bằng phương pháp Bangham, người ta hoà
phospholipid vào.....(A )...... bốc hơi đung m ôi trong bình cất quay rồi thêm hệ
đệm để.....(B)..... phospholipid, tạo thành liposome
1312- Dược chất trong liposome thu được bằng phương pháp bốc hơi pha đảo sẽ
bị tác động c ủ a .....(A)..... và..... (B)..... . do đó ít ổn định.
1315- Khi bào chế vi nang bằng phương pháp phun sấy phải cho
thêm chất chống dính c □
1316- Kích thước vi nang bào chế bằng phương pháp phun sấy
phụ thuộc vào đường kính vòi phun 0 □
1318- Tốc độ phun sấy tạo vi nang phụ thuộc vào lượng dung dịch
vỏ bao □ □
1319- N hiệt độ phun sấy tạo vi nang phụ thuộc vào khả năng bay
hơi của dung m ôi □ □
1320- Hiệu suất vi nang hoá trong phương pháp phun sấy phụ
thuộc chủ yếu vào KTTP dược chất rắn
1321- Vi nang bào chế bằng phương pháp bao màng từ pellet
thường có nhiều nhân
1322-Vi nang bào chế bằng phương pháp bao màng rừ peỉỉel có
kích thước tương đối đổng nhất
1323- Vi nang bào chế bằng phương pháp bao màng từ pellet
thường có vỏ bao khá hoàn thiện
1324- Phương pháp bao màng chế tạo vi nang trong nồi bao
truyền thống cho hiệu suất vi nang hoá cao
1325- Điều chế vi nang bằng phương pháp phun đông lạnh áp
dụng trong trường hợp dược chất hoà tan trong chất mang
1326- Vi nang bào chế bằng phương pháp phun đông lanh có hàm
lượng dược chất cao
1327- Vi nang bào chế bằng phương pháp phun đông lạnh dễ bảo
quản
1328- Có thể tách pha đông tụ bỏi nhiệt để chế tạo vi nang
1329- Bào chế vi nang bằng phương pháp tách pha đông tụ áp
dụng trong trường hợp dược chất không tan trong môi trường phân
tán
1330- Bào chế vi nang bằng phương pháp tách pha đông tụ khó áp
dụng ữong sản xuất lớn
1331- Kích thước vi nang bào chế bằng tách pha đông tụ phụ
thuộc chủ yếu vào KTTP dược chất
1332- Vi nang bào chế bằne tách nha đỏng tụ có thể có nhiều
nhân
1333- Siêu vi nang có cấu trúc m ột khối đồng nhất
1334- Hệ tiểu phân nano thường được dùng với mục đích che giấu
mùi vị khó chịu của dược chất
1335- Siêu vi cầu có cấu trúc như pellet □ □
1336- Trong siêu vi cầu, dược chất được gắn vào chất m ang bằng
cách hấp phụ vào mạng polyme □ □
1337- N guyên liệu tạo vỏ siêu vi nang thường là các chất béo □ □
1338- Phương pháp bào chế siêu vi nang cơ bản giống với phương
pháp bào chế vi nang n □
1339' Liposome 1 lớp có cấu trúc giống vi nang □ □
1340- N guyên liệu chính để điều chế liposom e là các polyme thân □ □
nước
1341- Cholesterol được thêm vào liposom e để làm tăng đung tích □ □
nước
1342- Trong liposome, dược chất chủ yếu nằm ở lớp nước □ □
A-Bangham
B-Batzri-Kom
C-Deamer-Bangham
D-BỐC hơi pha đảo
1370- Quá trình phospholipid hydrat hoá để tạo thành liposom e xẩy ra trong
phương pháp:
A-Bangham
B-Batzri-Kom
C-Deamer-Bangham
D-BỐC hơi pha đảo
1371- Quá trình tạo nhũ tương m ịn N/D để hình thành liposom e xẩy ra ở phương
pháp:
A-Bangham
B-Batzri-Kom
C-Deamer-Bangham
D-BỐC hơi pha đảo
1372- Hiệu suất tạo liposome phụ thuộc chủ yếu vào:
A-Bản chất dược chất
B-Phương pháp điều chế
C-Bản chất chất mang
D-TỈ lệ dược chất/chất mang
E-TỈ lệ pha nước/pha dầu
1373- Công thức bào chế vi nang theophylin gồm:
Theophylin 14g
Ethyl cellulose 7g
Aerosil 7g
Cyclohexan 700m l
M ục đích bào chế vi nang là:
A- Bảo vệ dược chất
B- Kéo dài giải phóng
C- Che dấu mùi vị dược chất
D- Tránh tương kỵ
1374- Công thức bào chế vi nang theophylin gồm:
Theophylin 14g
Ethyl cellulose 7g
Aerosil 7g
Cyclohexan 70QmJ
Vai trò của Aerosil là:
A- Tạo vỏ vi nang B- Chống dính
C- Tạo kênh khuếch tán D- Kéo dài giải phóng DC
1375- Công thức bào chế vi nang theophylin gồm:
Theophylin 14g
Ethyl cellulose 7g
Aerosil 7g
Cyclohexan 700ml
Phương pháp bào chế thích hợp là:
A- Bao bằng nổi bao
B- Phun sấy
C- Tách pha do thay đổi nhiột độ
D- Phun đông tụ
1376- Công thức bào chế vi cầu diazepam gồm:
Diazepam 1g
Acid polylactic 20g
Diclorom ethan 100 ml
Phương pháp thích hợp nhất để bào chế vi cầu
A- Phun sấy
B- Phun đông tụ
C- Bốc hơi dung môi
D- Tách pha
1377- Công thức bào chế vi cầu diazepam gồm:
Diazepam 1g
Acid polylactic 20g
Diclorom ethan 100 ml
M ục đích bào chế vi cầu là:
A- Giảm kích ứng
B- Kéo dài giải phóng DC
C- Tăng độ ổn định
D- Đưa thuốc tới đích