You are on page 1of 50

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THUỐC

TRONG KINH TẾ DƯỢC

Trình bày: DS.CKII. Đào Duy Kim Ngà


Cùng các cộng sự
TÍNH CẤP THIẾT

05 PHƯƠNG
PHÁP

2
1. CĂN
CĂNCỨ
CỨPHÁP
PHÁPLÝ

Thông tư 21/2013/TT-BYT
01 Tổ chức và hoạt động HĐT&ĐT trong bệnh viện.
Thông tư 31/2011/TT-BYT
02 Hướng dẫn hoạt động DLS trong bệnh viện.
Thông tư 19/2018/TT-BYT
03 Danh mục thuốc thiết yếu.
Quyết định 3385/QĐ-BYT
04 Vali thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu, thuốc thiết yếu
và trang thiết bị thiết yếu trang bị cho một kíp cấp cứu.
Quyết định 6858/QĐ-BYT
05 Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam.
Văn bản 2889/QĐ-BYT
06 Khuyến cáo triển khai phác đồ điều trị và tăng cường vai trò
của Hội đồng thuốc và điều trị tại các bệnh viện.

07 Văn bản 2737/QĐ-BYT


Khuyến cáo tăng cường triển khai hoạt động quản lý kê đơn
và quản lý tuân thủ phác đồ điều trị tại các bệnh viện.
.
3
NỘI DUNG

2 phương pháp phân tích sử dụng thuốc

01 Phân tích ma trận ABC/VEN

02 Phân tích liều xác định trong ngày DDD

4
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC

1.1 Phân tích ABC (Phụ lục 2 Thông tư 21/2013/TT-BYT)

1.2 Phân tích nhóm điều trị (Phụ lục 3 Thông tư 21/2013/TT-BYT )

1.3 Phân tích VEN (Phụ lục 4 Thông tư 21/2013/TT-BYT)

1.4 Phân tích ma trận ABC/VEN (Thông tư 21/2013/TT-BYT)

1.5 Phân tích liều xác định trong ngày (Phụ lục 5 Thông tư 21/2013/TT-BYT)

1.6 Phân tích chỉ số sử dụng thuốc (Phụ lục 6 Thông tư 21/2013/TT-BYT)

5
1. PHÂN TÍCH ABC

Khái Nội dung Ưu điểm


niệm phân tích Nhược điểm

Các
bước
Vai trò
thực
hiện.

6
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.1. KHÁI NIỆM

CHI PHÍ

ABC

LƯỢNG
TIÊU THỤ

7
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH

Chiếm ngân sách cao do số


lượng sử dụng lớn hay chi phí
Chiếm 75%-80% ngân sách cao.
10%-20% số lượng NHÓM A
Cần có chính sách quản lý hàng
tồn kho chặt chẽ và lựa chọn nhà
cung ứng để tiết kiệm chi phí.

Chiếm tỷ lệ chi phí trung bình và


số lượng sử dụng trung bình,
Chiếm 15%-20% ngân sách các thuốc quan trọng.
NHÓM B
10%-20% số lượng Nhằm xác định số lượng dự trữ
vừa phải.

NHÓM C Chiếm tỷ lệ ngân sách ít và


Chiếm 5%-10% ngân sách số lượng sử dụng thấp.
60%-80% số lượng Có thể dự trữ số lượng lớn
trong quản lý tồn kho.

8
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ABC: 8 BƯỚC

Liệt kê sản phẩm


Điền các thông tin sau
02 01

STEP
STEP
mỗi sản phẩm thuốc

Tính phần trăm cho


Tính số tiền cho mỗi sản
STEP 03 04 mỗi sản phẩm

STEP
phẩm => Tính tổng số tiền

Tính giá trị phần trăm Sắp xếp lại theo thứ tự
tích lũy của tổng giá trị 06 05 phần trăm giảm dần
STEP

STEP
cho mỗi sản phẩm

Kết quả thu được có


07
STEP

Phân hạng sản phẩm thể trình bày dưới


dạng đồ thị

9
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.4. VÍ DỤ THAM KHẢO

16 thuốc là thuốc
biệt dược chiếm chi
phí cao cần thay thế
thuốc có giá thành
thấp hơn để giảm
gánh nặng chi phí
nhằm kiểm soát chi
phí thuốc và có kế
hoạch mua sắm phù
hợp

Số liệu mang tính chất tham khảo


10
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.5. VAI TRÒ Thay thế thuốc có


chi phí điều trị
thấp hơn

Thương lượng với


Tìm ra những
nhà cung cấp để
liệu pháp
mua được thuốc
điều trị
với giá thấp hơn.
thay thế

Lượng giá mức độ Xác định


tiêu thụ thuốc, phương thức mua các
phản ánh nhu cầu thuốc không có trong
chăm sóc sức khỏe danh mục thuốc thiết
của cộng đồng yếu của bệnh viện.

11
1. PHÂN TÍCH ABC

1.1.6. ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM

Xác định được phần Không cung cấp đủ


lớn ngân sách được thông tin để so sánh
chi trả cho những những thuốc có hiệu
thuốc nào. lực khác.

12
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

1.2.1. KHÁI NIỆM

Mã ATC của một thuốc mang


Là hệ thống phân loại thuốc tính định hướng về tính điều
theo Giải phẫu – Điều trị - Hóa trị của thuốc.
học được WHO đưa ra.
ATC Thuốc được chia thành tất cả
Dựa vào tổ chức cơ thể hoặc là 14 nhóm và
hệ thống cơ quan trong đó 5 mức độ.
thuốc có tác dụng, đặc tính
điều trị, nhóm công thức hoá
học của thuốc để phân loại.

13
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

STT NHÓM TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT

1 A Alimentary tract & metabolism Bộ máy tiêu hóa và chuyển hóa

2 B Blood & blood forming organs Máu và các cơ quan tạo máu
3 C Cardiovascular system Hệ tim mạch
4 D Dermatologicals Da liễu
5 G Genito urinary system % sex hormones Hệ niệu- sinh dục và hormone sinh dục
Các chế phẩm nội tiết tác dụng toàn thân
6 H Systemic hormonal preparations
(trừ hormone sinh dục )
Các chất kháng khuẩn cho sử dụng toàn
7 J Antiinfectives for systemic use
thân
8 Antineoplastic & immunomodulating Các chất chống tân tạo và điều biến hệ
L
agents miễn dịch.
9 M Musculo- sketal system Hệ xương cơ
10 N Nervous system Hệ thần kinh
11 P Antiparasitic products Các sản phẩm diệt ký sinh trùng
12 R Respiratory system Hệ hô hấp
13 S Sensory organs Cơ quan thụ cảm
14 V Various Các nhóm khác

14
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

Chỉ nhóm giải phẫu,có 14 nhóm ký hiệu giải phẫu được


01 được ký hiệu bằng 14 chữ cái tiếng Anh.

Chỉ nhóm điều trị chủ yếu, chỉ chi tiết hơn về giải phẫu
02 và định hướng một phần về điều trị.

Chỉ nhóm điều trị cụ thể hơn, phân nhóm tác dụng điều
03 trị-dược lý của thuốc.

Chỉ nhóm hoá học và điều trị ký hiệu, phân nhóm tác
04 dụng điều trị-dược lý-hoá học của thuốc.

05 Chỉ nhóm hoá học, nhằm chỉ tên thuốc cụ thể.

15
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

Ví dụ về mã ATC
Mã số ATC của paracetamol: N 02 B E 01
Trong đó:
N là thuốc tác động lên hệ thần kinh.
02 là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ nhiệt.
B là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ nhiệt, không thuộc nhóm thuốc phiện.
E là thuốc thuộc nhóm có công thức hoá học nhóm Anilid.
01 là thuốc có tên paracetamol.

16
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

1.2.2. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 05 BƯỚC

01 Liệt kê sản phẩm

STEP
Tính phần trăm cho 02
STEP

STEP
mỗi sản phẩm

Sắp xếp lại theo thứ tự


03 phần trăm giảm dần

STEP

04 Sắp xếp lại


STEP

Sắp xếp nhóm điều trị danh mục thuốc


cho từng thuốc

17
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐIỀU TRỊ

1.2.3. VÍ DỤ THAM KHẢO

Số liệu mang tính chất tham khảo


18
MỞ
2. PHÂN TÍCH NHÓM ĐẦU
ĐIỀU TRỊ

1.2.4. Ý NGHĨA

Giúp HĐT & ĐT xác định được mô hình bệnh


tật tại bệnh viện.

Việc sử dụng thuốc cao hay thấp có liên quan


đến tỷ lệ mắc bệnh hay không hay do nguyên
nhân khác.

16 19
3. PHÂN TÍCH VEN

Khái Các bước


Phân loại
niệm thực hiện

20
3. PHÂN TÍCH VEN

1.3.1. KHÁI NIỆM

Ưu tiên cho hoạt động


mua sắm và tồn trữ thuốc
khi nguồn kinh phí
không đủ mua toàn bộ
các loại thuốc
Cho phép so sánh
VEN
những thuốc có
hiệu lực điều trị và
khả năng sử dụng
khác nhau

21
3. PHÂN TÍCH VEN

1.3.2. PHÂN LOẠI


1.3.2.1. Theo báo cáo của WHO
Đặc tính của thuốc Sống còn (V) Thiết yếu (E) Không thiết yếu (N)

Mức độ nặng của bệnh

Đe dọa sự sống (+) Thỉnh thoảng Hiếm


Hiệu quả điều trị của thuốc
Dự phòng bệnh nặng (+) (-) (-)

Điều trị bệnh nặng (+) (+) (-)


Điều trị triệu chứng hay bệnh nhẹ có
(-) (+/-) (+)
thể tự khỏi

Đã được chứng minh hiệu quả Luôn luôn Thường Có thể


Chứng minh không hiệu quả Không bao giờ Hiếm Có thể

Bảng 1. Bảng phân loại thuốc V, E, N theo khuyến cáo của WHO.
19
3. PHÂN TÍCH VEN

1.3.2. PHÂN LOẠI


Phân loại
1.3.2.2.Theo căn cứ pháp lý của BYT
Thực hiện theo bảng các bước từ (1) đến (9).

Ý kiến Tổng hợp


VEN theo Kết luận
Đơn VEN theo từng của
Hoạt Hàm Quyết của Chủ
vị Thông tư thành thường
TT chất lượng định tịch
tính 19/2018/BYT viên trực
3385/BYT HĐT&ĐT
HĐT&ĐT HĐT&ĐT
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Căn cứ
Căn cứ tham
tham khảo
khảo điền
điền nhóm
nhóm E
V

Bảng 2. Bảng phân loại thuốc theo VEN.

23
3. PHÂN TÍCH VEN

1.3.3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 6 BƯỚC


Từng thành viên HĐT&ĐT
02 01

STEP
sắp xếp các nhóm thuốc

STEP
Kết quả phân loại của
các thành viên HĐT&ĐT theo 3 loại V, E và N.
được tập hợp và thống
nhất.

STEP
03

STEP
HĐT&ĐT sẽ lựa chọn
và loại bỏ những
Xem xét những thuốc phương án điều trị
trùng lặp.
thuộc nhóm N và hạn chế
04
STEP

mua hoặc loại bỏ nếu


không còn nhu cầu điều trị.

Giám sát đơn đặt hàng


05
STEP

Xem lại số lượng mua và lượng tồn kho của


dự kiến, mua các thuốc nhóm V và E chặt chẽ
nhóm V và E trước hơn nhóm N.
nhóm N.
24
3. PHÂN TÍCH VEN

1.3.4. VÍ DỤ THAM KHẢO


Phân loại

Số liệu mang tính chất tham khảo


25
4. PHÂN TÍCH MA TRẬN ABC/VEN

1.4.1. MA TRẬN ABC/VEN

V E N
Nhóm I: Các thuốc cần ưu tiên quan tâm
A AV AE AN phân tích để giữ ổn định ngân sách hằng
năm.

B BV BE BN Nhóm II: Các thuốc cần quan tâm phân tích.

C CV CE CN Nhóm III: Các thuốc ít quan trọng.

Bảng 3. Bảng phân tích nhóm ma trận ABC/VEN.


HĐT & ĐT căn cứ kết quả phân tích ABC/VEN, tổ chức giám sát chuyên đề
chỉ định sử dụng thuốc hợp lý đối với những thuốc đứng vị trí hàng đầu
thuộc nhóm A trong báo cáo ABC (nhóm thuốc chiếm 80% kinh phí sử dụng
thuốc của bệnh viện), những thuốc không thiết yếu (N) rơi vào nhóm A và
những thuốc thiết yếu (E) mới xuất hiện hoặc tăng thứ bậc trong nhóm A.

26
4. PHÂN TÍCH MA TRẬN ABC/VEN

1.4.2. VÍ DỤ THAM KHẢO

Xây dựng
danh mục
thuốc phù
hợp

Số liệu mang tính chất tham khảo


27
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

Khái Cách tính Các ứng dụng


niệm DDD của DDD.

Cách tìm
Công thức tính
DDD
DDD.
chuẩn.

28
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.1. KHÁI NIỆM


Là liều trung bình duy trì
giả định mỗi ngày cho một
thuốc với chỉ định chính
dành cho người lớn.
DDD

Giúp chuyển đổi, chuẩn hóa


các số liệu về số lượng sản
phẩm hiện có như hộp, viên,
ống tiêm, chai, thành ước
lượng thô về thuốc
được dùng trong điều trị

29
MỞ NGÀY
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG ĐẦU

1.5.2. Ý NGHĨA

Đánh giá tình hình sử dụng thuốc.


So sánh giữa mức tiêu thụ của các thuốc khác nhau trong cùng một
nhóm điều trị khi các thuốc này có hiệu quả điều trị tương đương
nhưng lại có liều dùng khác nhau hoặc các thuốc thuộc nhóm điều
trị khác nhau.
So sánh chi phí của các thuốc khác nhau trong cùng một nhóm điều
trị trong trường hợp các thuốc không có giới hạn điều trị như thuốc
giảm đau, hạ sốt và thuốc điều trị cao huyết áp.
Đánh giá các vụ kiện về kê đơn thuốc.

28 30
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.3. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ

DDD. không được tính Giá trị tính toán bằng


cho các thuốc dùng tại phương pháp DDD không
chỗ, vaccin, thuốc gây có ý nghĩa với người bệnh
mê tại chỗ toàn thân, phơi nhiễm - có suy giảm
chẩn đoán hình ảnh và chức năng thận, trẻ em và
chiết xuất dị nguyên. trẻ sơ sinh.

31
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.4. CÁCH TÌM DDD CHUẨN


Truy cập trang web
http://www.whocc.
no/atc_ddd_index/

Nhập mã ATC hoặc


tên thuốc cần tìm
DDD, rồi nhấn nút
Search.

Chọn DDD chuẩn


theo đường dùng
và chỉ định
mong muốn.

32
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.4. CÁCH TÌM DDD CHUẨN


1
4

3 5

VD: Tìm DDD chuẩn của amoxicillin

33
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.5. CÁCH TÍNH DDD: 04 BƯỚC


Xác định tổng số thuốc
01 được sử dụng hoặc được

STEP
mua trong chu kỳ phân tích.

Tính tổng lượng thuốc được STEP 02


tiêu thụ trong một năm theo
đơn vị mg/ g/ UI.
Chia tổng lượng đã tính
03
STEP
cho DDD chuẩn của thuốc.

Chia tổng lượng đã tính cho số lượng


bệnh nhân (nếu xác định được) hoặc
số dân nếu có.
34
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.5. CÁCH TÍNH DDD: 04 BƯỚC


VD: Số lượng methyldopa được sử dụng hàng năm tại các Bệnh Viện tuyến tỉnh
và các phong mạch lân cận cho vùng dân cư 2 triệu người:
25000 viên methyldopa 250mg
3000 viên methyldopa 500mg

- Tổng lượng thuốc tiêu thụ hằng năm của methyldopa.


(25000 x 250) +(3000 x 500) = 7,750,000 mg = 7,750 g
- Liều xác định trong ngày (DDD) của methyldopa = 1g. Số DDD methyldopa
tiêu thụ là: 7,750.
- Lượng tiêu thụ hàng năm của methyldopa: 7,750 DDD/2,000,000 = 3,875
DDD 1000 người.

35
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.6. CÔNG THỨC TÍNH DDD

Phân tích DDD/1000 người/ngày: DDD trên 1000 người mỗi ngày,
cho tổng lượng tiêu thụ thuốc:

Tổng lượng sử dụng x 1000


DDD/1000 người/ngày =
DDD chuẩn x Số bệnh nhân x khoảng thời gian

Phân tích DDD/100 giường/ngày: DDD trên 100 giường mỗi ngày
(100 giường – ngày), để sử dụng trong bệnh viện:

Tổng lượng sử dụng x 100


DDD/100 giường/ngày =
DDD chuẩn x Số giường bệnh TB x khoảng thời gian

36
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.7. CÁC ỨNG DỤNG


DDD tiêu thụ cho
90% số lượng thuốc sử dụng trong từng NHÓM THUỐC
DU PHÂN
tổng lượng thuốc 90% → Tổng quan về
TÍCH
mô hình bệnh
→ Đánh giá chất lượng kê đơn.
tật.
→ Dự trù DM và
tính toán chi phí.
Lượng thuốc cho mỗi người dân DDD
DDD
nhận trong mỗi ngày 1000.P.D

MỐI LIÊN HỆ
SO
giữa chi phí và
SÁNH
DDD/ thuốc sử dụng.
Lượng thuốc cho mỗi BN
100.B.D → Chuyển đổi
trong BV nhận mỗi ngày
liệu trình điều trị.

Hình 1. Sơ đồ mối liên hệ các ứng dụng của phương pháp phân tích theo DDD.
37
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

● DU 90% ● So sánh chi phí và hiệu quả


Nội trú
1.5.7. CÁC ỨNG DỤNG ● DDD/1000
người/ngày ● So sánh các nhóm thuốc
● DDD/100 giường/ngày
Ngoại trú
● DU 90% ● So sánh chi phí và hiệu quả
● DDD/1000

Nhóm thuốc người/ngày ● So sánh các nhóm thuốc

●So sánh giữa các nhóm:


Các thuốc kháng sinh trong một nhóm
Giữa KS và ĐTĐ, KS và Tim mạch, ĐTĐ và Tim mạch
Bệnh viện

● So sánh giữa các bệnh viện:


Chi phí Thời điểm nghiên cứu
Hiệu quả Trước / sau can thiệp dược
Thuốc sử dụng

Hình 2. Phân tích các ứng dụng thực hiện nghiên cứu khoa học
của phương pháp phân tích theo DDD tại bệnh viện.
38
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.1. DU 90%

Tổng lượng Số lượng Tỷ lệ(% Tỷ lệ(%DDD)


STT ATC Hoạt chất Đơn vị
hoạt chất DDD DDD) cộng dồn

1 N06BX03 Piracetam 1.610,00 g 268,33 81,36 81,36

2 C01CA07 Dobutamine 17,00 g 34,00 10,31 91,67

3 C01CA04 Dopamine 7,80 g 15,60 4,73 96,40

4 C01BD01 Amiodarone 1,95 g 9,75 2,96 99,36

5 C08CA04 Nicardipine 190,00 mg 2,11 0,64 100,00

Số liệu mang tính chất tham khảo

39
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.1. DU 90%
Có 12 hoạt chất trong khoảng DU 90 % với tổng tỷ lệ % DDD sử dụng là 88,30% với tổng chi phí là
3.127.983.699 đồng.
1. Trimetazidine (C01EB15) có DDD sử dụng là 24,71%
2. Losartan (C09CA01) có DDD sử dụng là 9,25%

3. Fenofibrate (C10AB05) có DDD sử dụng là 8,95%

4. Bisoprolol (C07AB07) có DDD sử dụng là 8,09%

5. Felodipine (C08CA02) có DDD sử dụng là 7,63%

6. Perindopril (C09AA04) có DDD sử dụng là 5,70%

7. Amlodipine (C08CA01) có DDD sử dụng là 5,69%

8. Acetylsalicylic Acid (B01AC06) có DDD sử dụng là 5,19%

9. Rosuvastatin (C10AA07) có DDD sử dụng là 4,29%

10. Imidapril (C09AA16) có DDD sử dụng là 3,02%

11. Glyceryl Trinitrate (C01DA02) có DDD sử dụng là 2,93%

12. Clopidogrel (B01AC04) có DDD sử dụng là 2,84%


Số liệu mang tính chất tham khảo
40
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.1. DU 90%

Số liệu mang tính chất tham khảo

41
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.2. DDD/1000 người/ngày

Mức độ Thuốc Liều DDD


Cao nhất Meloxicam 15mg 2,47

Thấp nhất Morphin 30mg 0,01

Ước tính sơ bộ về tỉ lệ dân số được dùng thuốc trong khu vực khảo sát (BV)

Mỗi ngày trong năm, có 2,47 người nhận được liều Meloxicam 15mg
Mỗi ngày trong năm, có 0,01 người nhận được liều Morphin 30mg

Số liệu mang tính chất tham khảo

42
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.3. DDD/100 giường/ngày

Mức độ Thuốc Liều DDD


Cao nhất Ceftazidim 4000mg 3,44

Thấp nhất Linezolid 1200mg 0,01

Ước tính sơ bộ về tỉ lệ dân số được dùng thuốc trong khu vực khảo sát (BV)

• Mỗi ngày trong năm, có 3,44 người nhận được liều Ceftazidim 4000mg
• Mỗi ngày trong năm, có 0,01 người nhận được liều Linesolid 1200mg.

Số liệu mang tính chất tham khảo

43
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.4. Phân tích tổng liều xác định ddd/1000 người/ngày giữa các nhóm thuốc
Tỷ lệ (%) Tổng DDD/100
STT Nhóm thuốc Tổng chi phí Tỷ lệ (%)
chi phí giường/ngày
Nhóm beta-
1 1.968.601.235 84,01 74,91 83,08
lactam

6 Nhóm tetracyclin 36.820 0,00 0,06 0,07

Có 6 nhóm kháng sinh được nghiên cứu từ 01/01/2017 – 31/06/2017,


Trong đó:
Nhóm Betalactam có tổng chi phí ngày giường cao nhất, chiếm tỉ lệ 83,08%
Có kế hoạch dự trù phù hợp và ưu tiên trong kinh phí mua sắm hàng hóa
Nhóm Tetracyclin có tổng chi phí ngày giường rất thấp, coi như không đáng kể (0,07%)
Phù hợp , do Tetracyclin đề kháng cao, ít sử dụng trong PĐĐT tại BVQ11.

Số liệu mang tính chất tham khảo


44
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

1.5.8. VÍ DỤ THAM KHẢO


1.5.8.4. Phân tích tổng liều xác định ddd/1000 người/ngày giữa các nhóm thuốc

Tỷ lệ (%) Tổng DDD/100


STT Nhóm thuốc Tổng chi phí Tỷ lệ (%)
chi phí giường/ngày
Nhóm beta-
1 1.968.601.235 84,01 74,91 83,08
lactam

6 Nhóm tetracyclin 36.820 0,00 0,06 0,07

Ý nghĩa:
Tổng quan về mô hình bệnh tật tại bệnh viện.
Dự trù danh mục thuốc và tính toán chi phí phù hợp cho năm tiếp theo.
Cân nhắc chuyển đổi liệu trình điều trị thay thế phù hợp về mặt hiệu quả, chi phí và
PĐĐT.
Số liệu mang tính chất tham khảo
45
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

Days of Therapy – DOT


Ngày điều trị

DOT

DOT rất hữu ích để đánh


giá tổng gánh nặng của việc
sử dụng kháng khuẩn vì nó
dựa trên số lượng tác nhân
được đưa ra cũng như số
ngày phơi nhiễm KS.

46
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

Thời gian điều trị (Length


of Therapy – LOT)

LOT

LOT hữu ích để đánh giá


thời gian (trong ngày) của điều
trị kháng khuẩn

47
5. PHÂN TÍCH LIỀU XÁC ĐỊNH TRONG NGÀY

Ví dụ về DOT:
Levofloxacin 500mg po od x 7 ngày.
DOT = 1 DOT x 7d = 7 DOT
Levofloxacin 750mg po od x 7 ngày + Vancomycin 1g iv q12h x 7 ngày.
DOT = 1 DOT X7d + 1 DOT X7d = 14 DOT

Ví dụ về LOT:
Levofloxacin 500mg po od x 7 ngày.
LOT = 1 LOT x 7d = 7 LOT
Levofloxacin 750mg po od x 7 ngày + Vancomycin 1g iv q12h x 7 ngày.
LOT = 1 LOT X7d = 7 LOT
LINK PHẦN MỀM

1. Phần mềm DDD:

http://clickonce.i3solution.net.au/PharmaTool/setup.exe

2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm DDD:

https://youtu.be/aJaxiDDjo8Q

2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm DDD:

https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=30438
MỞ ĐẦU

XIN CẢM ƠN SỰ THEO DÕI


CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP !

Liên hệ: dsdaoduykimnga@gmail.com


Thiết kế: DS. Nguyễn Thị Nguyên Hạt
Cùng các cộng sự
50

You might also like