Professional Documents
Culture Documents
Thuèc bét
Thuèc cèm vµ pellet
thuèc Nang
Viªn trßn
Viªn nÐn
Thuèc bét
Thuèc cèm vµ pellet
Môc tiªu bµI häc thuèc bét
Bét thuèc H¹ t
Bµo chÕ
Gi¶i phãng
1.2. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm:
KTBC đơn giản, không đòi hỏi cao về
trang thiết bị
Dễ đóng gói, vận chuyển
ổn định về mặt hóa học, bền vững trong
quá trình bảo quản
Có thể phối hợp được nhiều DC rắn với
nhau
Hấp thu nhanh hơn các dạng thuốc rắn
khác
Nhược điểm
Dễ hút ẩm
Không thích hợp với các DC kích ứng
đường tiêu hóa và các DC có mùi vị
khó chịu
1.3. PHÂN LOẠI
THÀNH PHẦN
BỘT BỘT
ĐƠN KÉP
Phân loại
Cách đóng gói
Bột thô
(1400/355) Bột nửa thô
(710/250)
Bột nửa mịn
(355/180)
Bột mịn
(180/125) Bột siêu
mịn
(125/90)
Mét sè ®Æc tÝnh cña tiÓu ph©n chÊt r¾n vËn
dông trong bµo chÕ
(thuèc bét, viªn nÐn, viªn nang)
N§ M
1.5
150-250 1,37 0,86 0,31
1
58-105 150-250
58-105 1,54 0,47 0,12 0.5
< 35 2,4 0,33 0,07 0
0 10 20 t(h) 30 40
15
2. KTTP ¶nh hƯëng ®Õn kh¶ n¨ng tr¬n ch¶y
KTTP > 250m: Bét ch¶y tèt KTTP
KTTP < 100 m: Khã ch¶y
KTTP < 10 m: Kh«ng ch¶y DTBM TX
®ưîc
C¸ch ®o ®é tr¬n ch¶y: Lùc LKTP
§é tr¬n ch¶y
Gãc nghØ
Lç
xèp
-H×nh cÇu: (30%)
-H×nh hép: xÕp khÝt
• ChØ sè nÐn
I= D -D
f
1 0 0
0
D 0
Tèc ®é §é Tèc ®é
hoµ tan tr¬n ch¶y hoµ tan
X¸t h¹t
TÇng R©y
R©y s«i ®ôc lç
Cải thiện độ chảy của khối bột bằng
nhiều cách:
Thay đổi KTTP: Thí dụ: Rây bớt bột mịn, thêm
bột thô vào khối bột, tạo hạt.
Thay đổi hình dạng tiểu phân: Tạo ra nhiều tiểu
phân có dạng hình cầu.
Giảm liên kết tiểu phân: Sấy khô bột, cho thêm
các chất chống ẩm (như magnesi oxyd), cho
thêm tá dược trơn.
Tăng cường tác động cơ học: Rung, lắc phễu.
Dùng các chất làm tăng độ chảy: Các tá dược
chống dính, điều hòa sự chảy như talc, magnesi
stearat, Silicon, Aerosil,… với tỷ lệ thích hợp.
THÀNH PHẦN
THÀNH PHẦN
DƯỢC
CHẤT TÁ
Bao Bì
DƯỢC
Tá dược
TD độn
TD hút
TD bao
TD màu
TD điều hương, vị
TÁ DƯỢC THUỐC BỘT
Các nhóm tá dược Đặc tính Thành phần
Tá dược độn Nhóm tan Lactose, sacarose (Di-Pac, Nutab),
trong nước glucose (Emdex), manitol, sorbitol
Nhóm không Tinh bột, tin bột biến tính (Starch 1500,
tan trong Lycatab, Primojel, Eragel), Cellulose vi
nước tinh thể (Avicel, Emcocell, Paronen),
calcidibasic phosphate, calci carbonat,
magnesi carbonat
Tá dược hút CaCO3, MgCO3
MgO
TÁ DƯỢC THUỐC BỘT
Các nhóm tá dược Đặc điểm Thành phần
Tá dược trơn Acid stearic và muối (calci stearat, magnesi
stearat), talc, Aerosil, tinh bột, Avicel, PEG
4000, PEG 6000, PEG monostearat, natri
lauryl sulfat, natri benzoate, Veegum
Tá dược bao Bao màng mỏng Dẫn chất cellulose (HPMC, HPC, EC)
Bao tan ở ruột Shellac, Eudragit L và S, CAP, HPMCP
Bao tan trong dịch Eudragit E
vị
Tá dược màu Erythrosine (Red 3): màu đỏ
Ponceau 4R (Brilliant Scarlet): đỏ tươi
Carmin (Naturel red 4): đỏ
Allura red AC (Red 40): đỏ
Tartrazin (yellow 5): vàng tươi
Suset Yellow (Yellow 6): vàng
Riboflavin: vàng
Brilliant blue (Blue 1): xanh
Indigotine (Blue 2): xanh
Fast Green (Green 3): xanh
2.1. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị
Phân chia
(nghiền, tán)
Rây
Đóng gói
KTBC thuốc bột đơn
Chuẩn bị:
DC đạt tiêu chuẩn dược dụng:
- DC là hóa chất, khoáng chất: sấy khô
trước khi tán bột
- DC là dược liệu, thảo mộc phải xử lý
trước khi tán bột:
+ Loại tạp chất: lựa chọn, sàng sẩy, rửa,…để
loại bỏ phần không cần thiết…(đất, cát..)
+ làm khô bằng cách phơi khô, sấy
KTBC thuốc bột đơn
Tán DC thành bột:
- DC là dược liệu:
+ Tùy theo yêu cầu của từng loại dược liệu,
dụng cụ sử dụng là thuyền tán, cối chày,
máy xay.
- DC là hóa chất: tán bột (nếu cần)
• Rây: chọn cỡ rây thích hợp với yêu cầu
của khối bột.
2.3. KTBC thuốc bột kép
Cân DC, TD
Rây
Đóng gói
Nguyên tắc nghiền bột đơn
Về khối lượng: DC có khối lượng
lớn nghiền trước, xúc ra khỏi cối,
nghiền tiếp các DC có khối lượng
nhỏ hơn.
Về tỉ trọng: DC có tỉ trọng lớn nghiền
mịn hơn.
Nguyên tắc trộn bột kép
Nguyên tắc đồng lượng: Bắt đầu từ
bột đơn có khối lượng nhỏ nhất rồi
thêm dần bột có khối lượng lớn hơn,
mỗi lần thêm một lượng tương đương
với lượng đã có trong cối.
Nguyên tắc trộn bột kép
Bột pha hỗn dịch Amoxiciclin
Khối lượng/thể
Thành phần
tích
Amoxicillin trihydrat 1,72 g
Gôm xanthan 0,15 g
Natri citrate 0,28 g
Natri benzoate 0,18 g
Vanillin 0,05 g
Aerosil 0,18 g
Trong thành
phần có thêm
các tá dược gây
thấm
3.3. Bột pha tiêm
Các DC kém bền
trong dung dịch sẽ
được bào chế dưới
dạng bột pha tiêm
4. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Tính chất: Bột phải khô tơi, không bị
ẩm, vón, màu sắc đồng nhất
Độ ẩm: Thuốc bột không được chứa
hàm lượng nước quá 9,0%(PL 5.16,
6.6)
Độ mịn: xác định qua phép thử Cỡ
bột và rây (PL 2.6)
Độ đồng đều hàm lượng : áp dụng
với các thuốc bột đóng gói 1 liều,
trong đó có các dược chất có hàm
lượng dưới 2 mg hoặc dưới 2%
(kl/kl) so với khối lượng bột đóng gói
trong 1 liều. (PL 8.2)
Độ đồng đều khối lượng :Những
thuốc bột không qui định thử độ đồng
đều hàm lượng thì phải thử độ đồng
đều khối lượng.(PL 8.3)
5.VÍ DỤ
5.1. Bột Oresol
Công thức:
Glucose khan 20,0g
Natri clorid 3,5g
Natri citrat 2,9g
Kali clorid 1,5g
Tiến hành:
1. Cân các hoạt chất trong công thức
2. Nghiền bột đơn theo thứ tự: Glucose
khan, Natri clorid, Natri citrat, Kali
clorid, để riêng các bột.
3. Trộn bột kép: theo nguyên tắc đồng
lượng, trình tự trộn: Kali clorid, Natri
citrat, Natri clorid, Glucose khan.
4. Rây bột qua rây
5. Đóng gói, dán nhãn
5.2. bột pha hỗn dịch Ampicilin
Công thức:
Ampicilin trihydrat 1,73g
Natri saccarin 0,03g
Tween 80 0,1g
Riboflavin 0,05g
Bột đường 15,0g
Vanilin 0,01g
Tiến hành:
1. cân các DC, TD theo công thức
2. Nghiền đường thành bột mịn, xúc ra
khỏi cối
3. Nghiền tiếp Ampicilin trihydrat, cho
Riboflavin vào, trộn đều
4. Cân và cho lần lượt Vanilin, Na-
saccarin vào cối có chứa bột DC
5. Cho Tween vào, trộn đều
6. Đóng gói, dán nhãn đúng qui chế
5.3. Bột sủi bọt Paracetamol
Công thức:
Paracetamol 0,15g
Acid citric khan 0,12g
TD sủi bọt
Natri hydrocarbonat 0,20g
Natri carbonat 0,10g
Natri saccharin 0,002g
Sorbitol 0,21g Chất làm ngọt