Professional Documents
Culture Documents
THỰC HÀNH
BÀO CHẾ 2
Biên soạn:
www.hutech.edu.vn
THỰC HÀNH BÀO CHẾ 2
Ấn bản 2020
Các ý kiến đóng góp về tài liệu học tập này, xin gửi về e-mail của ban biên tập:
tailieuhoctap@hutech.edu.vn
MỤC LỤC 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................I
HƯỚNG DẪN ........................................................................................................... II
CH ƯƠ N G 1 : T H UỐ C M Ỡ ................................ ................................ ....... 4
1.1 CAO XOA ............................................................................................................ 4
1.1.1 Thành phần .................................................................................................... 4
1.1.2 Dụng cụ và hóa chất ........................................................................................ 4
1.1.3 Cách tiến hành ................................................................................................ 5
1.1.4 Báo cáo thực tập ............................................................................................. 5
1.2 KEM THUỐC GIẢM ĐAU ...................................................................................... 6
1.2.1 Thành phần .................................................................................................... 6
1.2.2 Dụng cụ và hóa chất ........................................................................................ 6
1.2.3 Cách tiến hành ................................................................................................ 7
1.2.4 Báo cáo thực tập ............................................................................................. 7
1.3 HỒ NƯỚC ........................................................................................................... 7
1.3.1 Thành phần .................................................................................................... 8
1.3.2 Dụng cụ và hóa chất ........................................................................................ 8
1.3.3 Cách tiến hành ................................................................................................ 8
1.3.4 Báo cáo thực tập ............................................................................................. 9
CH ƯƠ N G 2 : T H UỐ C C Ố M ................................ ................................ ....10
2.1 Thành phần ...................................................................................................... 10
2.2 DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT ................................................................................... 10
2.3 cách tiến hành ................................................................................................. 11
2.4 BÁO CÁO THỰC TẬP ......................................................................................... 11
CHƯƠNG 3: VIÊN NÉN VITAMIN B1 ................................ ............................... 12
3.1 THÀNH PHẦN ................................................................................................... 12
3.2 Dụng cụ hóa chất ............................................................................................. 13
3.3 Quy trình pha chế ............................................................................................ 13
3.4 BÁO CÁO THỰC TẬP ......................................................................................... 14
CHƯƠNG 4: VIÊN NANG VITAMIN C ................................ ................................ .15
4.1 THÀNH PHẦN ................................................................................................... 15
4.2 DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT ................................................................................... 15
4.3 CÁCH TIẾN HÀNH ............................................................................................. 16
4.3.1 Tính toán chuẩn bị nguyên liệu ....................................................................... 16
4.3.2 Xây dựng công thức viên nang vitamin C 100mg ............................................... 16
4.3.3 Kiểm tra chất lượng viên nang vitamin C 100 mg .............................................. 18
4.4 BÁO CÁO THỰC TẬP ......................................................................................... 18
2 HƯỚNG DẪN
HƯỚNG DẪN
MÔ TẢ MÔN HỌC
Giáo trình “Thực hành Bào chế 2” được thiết kế giúp sinh viên vận dụng lý thuyết
vào thực hành cách phân tích lựa chọn nguyên liệu pha chế thuốc, cũng như các kỹ
thuật bào chế cơ bản cho các dạng bào chế. Ngoài ra, sinh viên nắm được cách viết
quy trình điều chế các dạng bào chế cơ bản, và phân tích các yếu tố tác động đến
chất lượng của dạng bào chế.
Khi làm việc trong phòng thí nghiệm phải tuân thủ nghiêm nội quy phòng thí
nghiệm. Tuyệt đối không ăn, uống trong phòng thí nghiệm.
4 THUỐC CỐM
CHƯƠNG 1: THUỐC MỠ
- Điều chế được thuốc mỡ có chứa tinh dầu bằng phương pháp hòa tan nóng.
- Kiểm tra các chỉ tiêu cho chế phẩm thuốc mỡ vừa bào chế.
Menthol 1,0 g
Lanolin 1,5 g
Vaselin 1,5 g
Lắc đều hỗn hợp menthol và long não trong cốc cân để tan chảy. Sau đó cho các
thành phần tinh dầu vào, đậy nắp, lắc tan chảy.
Đun chảy lỏng hoàn toàn hỗn hợp tá dược (tá dược đã được loại tạp và làm khan
nước) trong chén sứ trên bếp cách thủy.
Đổ hoạt chất vào hỗn hợp tá dược, đun cách thuỷ cho tới khi hoạt chất tan hoàn
toàn, lắc đều.
Để nguội hỗn hợp đến khoảng 60 oC (hơi sánh). Tiến hành đổ hộp, đổ từ từ liên tục
thật đầy. Để nguội. Đậy nắp hộp. Lau sạch hộp và dán nhãn dùng ngoài.
TÍNH CHẤT: chế phẩm đồng nhất, màu vàng nhạt, mùi thơm dịu, khi bôi lên da có
cảm giác nóng mát.
CÔNG DỤNG: Giảm nhức đầu, chóng mặt, say tàu xe.
CÁCH DÙNG: bôi ngoài da. Tránh bôi vào các vết thương hở. Không dùng cho trẻ em
dưới 3 tuổi.
BẢO QUẢN: trong hộp kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
3. Nếu tăng tỷ lệ sáp ong đên 30% trong công thức thì có ảnh hưởng gì không?
- Điều chế được thuốc kem methyl salicylat dùng ngoài bằng phương pháp trộn lẫn
hai pha sau khi đun nóng
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chế phẩm
- Pha chế:
Hòa tan benzyl alcol trong propylen glycol, thêm Tween 80 và nước cất, khuấy
đều, đun cách thủy đến 65 oC. (Hỗn hợp A)
Đun cách thủy hỗn hợp cetyl alcol, sáp ong trắng, dầu parafin ở 60 oC, khuấy đều
cho tan hoàn toàn (Hỗn hợp C). Cho B vào C. Duy trì hỗn hợp ở 60 oC (Hỗn hợp
D).
Cho từ từ D vào A. khuấy bằng máy khuấy đũa đến khi chế phẩm nguội hoàn toàn
và kem thuốc hình thành màu trắng đục, mềm, mịn màng.
TÍNH CHẤT: chế phẩm đồng nhất, mịn màng, màu trắng đục.
CÁCH DÙNG: bôi ngoài da. Tránh bôi vào các vết thương hở.
BẢO QUẢN: trong hộp kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
2. Vẽ sơ đồ điều chế thuốc kem methyl salicylat và viết kết quả thực tế pha chế
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thành phẩm và nêu hướng khắc phục.
1.3 HỒ NƯỚC
MỤC TIÊU:
- Điều chế được hồ nước dùng ngoài bằng phương pháp trộn đều đơn giản
- Kiểm tra các chỉ tiêu cho chế phẩm thuốc mỡ vừa bào chế
8 THUỐC CỐM
Glycerin 2,5 g
- Pha chế
Tiếp tục, cho từ từ nước vào trộn kỹ để hỗn hợp mềm mịn.
TÍNH CHẤT: chế phẩm đồng nhất, mịn màng, màu trắng.
CÁCH DÙNG: bôi ngoài da. Tránh bôi vào các vết thương hở.
BẢO QUẢN: trong chai kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng
THUỐC MỠ 9
1.3.4 Báo cáo thực tập
1. Mô tả tính chất, tỷ lệ và vai trò thành phần các chất trong công thức
MỤC TIÊU:
- Bào chế được một công thức thuốc cốm đơn giản
Sinh viên tính toán lượng lactose cần sử dụng (giả sử: cốm sau khi sấy có độ ẩm
5% và lượng dung dịch cồn PVP sử dung trong quy trình bào chế là 20ml. Khảo sát
công thức với nồng độ cồn PVP 15% và 25% để so sánh sự khác nhau, tỷ lệ cồn-nước
là 1:1).
Pha 20ml dung dịch cồn PVP theo nồng độ khảo sát. Thêm dung dịch PVP vào cối,
trộn ướt hỗn hợp.
Sấy cốm trong tủ sấy ở nhiệt độ < 50oC trong vòng 1h đến 1h30.
- Trình bày được các nguyên tắc lựa chọn và phối hợp giữa hoạt chất, tá dược.
- Bào chế được cốm bán thành phẩm vitamin B1 và dập viên
- Kiểm nghiệm được cốm bán thành phẩm và thành phẩm viên nén.
6 Nước cất vđ
7 Ethanol 96% vđ
- Trộn khô: rây vitamin B1, lactose monohydrate, tinh bột bắp, natri
crosscarmellose qua lưới 1,0 mm. Tiến hành trộn khô các chất theo nguyên tắc trộn
đồng lượng.
- Pha tá dược dính: hòa tan PVP trong hỗn hợp cồn nước theo tỷ lệ 1:4 để thu được
dung dịch cồn PVP 20%.
- Trộn ướt: làm ẩm hỗn hợp bột trộn khô bằng tá dược dính.
14 VIÊN NANG VITAMIN C
- Trộn hoàn tất: rây magnesium stearat qua lưới 0,5 mm. Độ ẩm của cốm hoàn tất
là 1,5-2,2%.
TÍNH CHẤT: viên nén màu trắng, không mẻ cạnh, nứt viên.
BẢO QUẢN: trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
2. Mô tả tính chất, tỷ lệ và vai trò thành phần các chất trong công thức.
3. Vẽ sơ đồ điều chế viên nén B1 và viết kết quả thực tế pha chế.
4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thành phẩm và nêu hướng khắc phục.
VIÊN NANG VITAMIN C 15
- Đánh giá một số đặc tính của bột đóng nang (độ trơn chảy, tỉ trọng biểu kiến).
Vỏ nang Vừa đủ
Cân phân tích 1 cái
Cân kỹ thuật 1 cái
Máy đóng nang thủ công 1 cái
Tính toán lượng nguyên liệu cần dùng với công thức như trên cho 100 viên nang với tỉ
lệ hao hụt là 10%.
a. Xác định lưu tính của bột vitamin C bằng cách xác định góc nghỉ ()
- Cân 50 gam bột vitamin C.
- Đổ bột chảy liên tục để tạo thành khối chóp và xác định góc nghỉ , biết
𝟐𝒉
𝒕𝒂𝒏𝜶 = 𝒅
Trong đó:
h: chiều cao của khối bột D: đường kính đáy của khối bột
Tính góc nghỉ và đưa ra kết luận về độ trơn chảy của bột. Nếu bột có độ trơn
chảy tốt thì không cần xát hạt.
b. Xác định tỉ trọng biểu kiến (dbk) của bột vitamin C
- Cân 50 g bột vitamin C.
- Đổ nhẹ nhàng vào ống đong dung tích 100 mL khô và sạch. Đọc thể tích biểu kiến
50
(Vbk(vitC)) của bột. Tính tỉ trọng biểu kiến theo công thức: 𝑑𝑏𝑘(𝑣𝑖𝑡𝐶) = 𝑉
𝑏𝑘(𝑣𝑖𝑡𝐶)
- Nếu cỡ nang có thể tích lớn hơn thể tích biểu kiến của hoạt chất thì sử dụng tá
dược độn (tá dược trơ).
- Thể tích tá dược trơ VTD cần cho vào nang
VTD = Vvỏ nang - VDC
- Xác định tỉ trọng biểu kiến (dTD) của 50 g hỗn hợp tá dược trơ gồm tinh bột bắp
và talc tỷ lệ 9:1 (tương tự như đã làm với bột vitamin C).
- Tính lượng tá dược cần dùng cho 1 nang:
mTD = VTD x dTD
- Hoàn chỉnh công thức đóng nang cho 100 viên nang
Thành phần 1 viên (mg) Tỷ lệ (%) 100 viên (hao hụt 10%) (gam)
Acid ascorbic 100
Hỗn hợp tá dược
Tổng khối lượng
Cách tính khối lượng bột thuốc trong viên nang cứng: Cân khối lượng của
viên nang thuốc. Tháo rời hai nửa vỏ nang, dùng bông lau sạch vỏ và cân khối lượng
của vỏ. Khối lượng bột thuốc trong nang là hiệu số giữa khối lượng viên nang thuốc
và khối lượng vỏ nang.
o Định lượng acid ascorbic trong nang theo DĐVN IV
Cân 20 viên nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang. Trộn đều
và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g acid
ascorbic, thêm 30 mL hỗn hợp nước đun sôi để nguội và dung dịch acid acetic 1 M (tỉ
lệ 10:1), lắc kỹ. Thêm 1 mL dung dịch hồ tinh bột, định lượng bằng dung dịch iod 0,1
N cho tới khi xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Làm thêm mẫu trắng để kiểm chứng.
1 mL dung dịch iod 0,1 N tương đương với 8,806 mg acid ascorbic