You are on page 1of 11

Đề 501:

1. Phương pháp điều chế nhũ tương dầu parafin trong bài thực hành là gì? Giải
thích.
2. Dùng 2g hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa
20g dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 cần dùng.

Trả lời:
1. Phương pháp keo khô. Vì đây là phương pháp thích hợp để điều chế lượng nhỏ
nhũ tương bằng cối chày và dùng các chất keo thân nước như gôm Arabic để làm
chất nhũ hóa (gôm arabic chiếm gần 50%)
2.  
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x = 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 ;  % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×2=1,16 mSpan 80=0,42 ×2=0,84  
Vậy lượng Tween 80 cần dùng là 1,16g

Đề 502:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Liệt kê thành phần tạo hỗn dịch long não. Phương pháp điều chế hỗn dịch long
não là gì?
2. Dùng hỗn hợp Tween 80 (HLB = 16,7) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 20g
dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 và Span 80 cần dùng biết tổng
lượng chất điện hoạt sử dụng bằng 20% pha dầu

Trả lời:
1.  
Thành phần: long não, ethanol, glycerin, nước
Phương pháp điều chế: ngưng kết long não trong glycerin
2.  
Ta có: chất diện hoạt=20% pha dầu
⇨m chất điện hoạt = 20 x 20% = 4g
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
16,7x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x = 0,5
⇨ {% Tween 80=0,5 % Span 80=1-0 ,5=0,5   
⇨{mTween 80=0,5×4=2 mSpan 80=0,5×4=2  
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 2g
Lượng Span 80 cần dùng là 2g

Đề 503:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Hãy cho biết vai trò của Tween 80 và ethanol trong công thức trên.
2. Dùng hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 50g
dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng các chất tạo nhũ tương đậm đặc theo
tỉ lệ 4 : 2 : 1 tương ứng dầu : nước : nhũ hóa

Trả lời:
1. Vai trò của:
Tween 80: Chất gây thấm vì lưu huỳnh sơ nước
Ethanol: Hòa tan long não
2.  
Ta có: 
Tỉ lệ 4 : 2 : 1 tương ứng dầu : nước : nhũ hóa
m = 50g ➩ m
dầu nhũ hóa = 50 : 4 = 12,5g
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×12,5=7,25 mSpan 80=0,42×12,5= 5,25
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 7,25g
Lượng Span 80 cần dùng là 5,25g

Đề 504:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Nêu 2 vai trò của Glycerin trong công thức trên
2. Dùng hỗn hợp 5g Tween 80 (HLB = 15) và Span 60 (HLB = 4,7) để nhũ hóa
20g dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 và Span 60 cần dùng.

Trả lời:

1.

Tăng độ nhớt => Tăng độ bền của hỗn dịch


Dùng làm chất dẫn (môi trường phân tán)
2.  
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,7(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,56
⇨ {% Tween 80=0,56 % Span 80=1-0 ,58=0,44   
⇨{mTween 80=0,56×5=2,8 mSpan 80=0,44×5= 2,2
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 2,8g
Lượng Span 80 cần dùng là 2,2g

Đề 505: 
Trong hỗn dịch Paracetamol có thành phần:
5g paracetamol – 0,5g acid citric – 20g đường saccharose – nước cất vừa đủ 100ml
1. Nêu vai trò các chất trong công thức hỗn dịch trên
2. Dùng hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 20g dầu
parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng từng chất nhũ hóa cần dùng biết tổng lượng
chất nhũ hóa bằng 40% pha dầu

Trả lời:
1.  
Paracetamol: Hoạt chất
Acid citric: Điều chỉnh pH
Đường saccharose: tạo vị ngọt, tăng độ nhớt môi trường
Nước cất: Dung môi
2.  
Ta có: chất điện hoạt=40% pha dầu
⇨m chất điện hoạt = 20 x 40% = 8g
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x = 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×8=4,64 mSpan 80=0,42×8=3,36  
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 4,64g
Lượng Span 80 cần dùng là 3,36g
Đề 506:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Liệt kê các thành phần tạo hỗn dịch lưu huỳnh và nêu phương pháp điều chế
hỗn dịch lưu huỳnh
2. Dùng hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 60 (HLB = 4,7) để nhũ hóa 30g
dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng các chất tạo nhũ tương đậm đặc theo
tỉ lệ 3 : 2 : 1 tương ứng dầu : nước : nhũ hóa

Trả lời:

1.

Thành phần: lưu huỳnh, Tween 80, nước


Phương pháp điều chế: phân tán cơ học lưu huỳnh trong nước
2.  
Ta có: 
Tỉ lệ 3 : 2 : 1 tương ứng dầu : nước : nhũ hóa
m = 30g ➩ m
dầu nhũ hóa = 30 : 3 = 10g
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,7(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,56
⇨ {% Tween 80=0,56 % Span 80=1-0 ,56=0,44   
⇨{mTween 80=0,56×10=5,6 mSpan 80=0,44×10= 4,4
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 5,6g
Lượng Span 80 cần dùng là 4,4g

Đề 507:
Trong hỗn dịch Paracetamol có thành phần:
5g paracetamol – 0,5g acid citric – 20g đường saccharose – nước cất vừa đủ 100ml
1. Phương pháp điều chế hỗn dịch Paracetamol trong bài thực hành là gì? Giải thích.
2. (dạng toán tương tự các đề khác)

Trả lời:
1. Phương pháp phân tán cơ học. Vì có dược chất rắn được phân chia và phân tán vào
trong chất dẫn, sử dụng cối chày để nghiền mịn dược chất.
2. (giải toán tương tự các đề khác)

Đề 508:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Mô tả các bước điều chế hỗn dịch long não
2. Tính lượng gôm Arabic để điều chế nhũ tương dầu parafin bằng phương pháp keo
khô
Dầu paraffin: 40,0g
Sirô đơn: 20,0g
Gôm Arabic: [?]g
Nước cất vừa đủ: 80ml 

Trả lời:
1.  
Xử lí dụng cụ → Cân đong nguyên liệu
Ngưng kết long não trong glycerin:
Hòa tan long não với cồn 90 o

Cho cồn long não vào hỗn hợp glycerin và ít nước


Khuấy đều,thu hỗn dịch trắng đục

2.

Điều chế bằng phương pháp keo khô theo tỉ lệ:


4 dầu : 2 nước : 1 gôm
Ta có: 
m = 40g
dầu

⇨m nước = 20g
⇨ m = 10ggôm

Vậy gôm Arabic để điều chế nhũ tương dầu parafin bằng phương pháp keo khô là 10g

Đề 509:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Hãy cho biết thành phần nào trong công thức trên ảnh hưởng đến độ bền hỗn dịch.
Giải thích?
2. Dùng 4g hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 40g
dầu parafin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 VÀ Span 80 cần dùng.

Trả lời:
1.  
Tween 80: là chất gây thấm, nếu không có sẽ không tạo hỗn dịch
Glycerin: chất gây treo (tăng độ nhớt, giảm lắng cặn), là chất để ngưng kết long não
Ethanol: dung môi giúp hòa tan long não
2.  
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×4=2,32 mSpan 80=0,42×4= 1,68
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 2,32g
Lượng Span 80 cần dùng là 1,68g

Đề 510:
1. Lựa chọn các thành phần cần thiết trong các nguyên liệu gồm: 4g lưu huỳnh – 4g
Tween 80 – 20g glycerin – 2g ethanol – 10g siro đơn – nước cất vđ 100 ml để điều
chế hỗn dịch lưu huỳnh
2. Hãy cho biết kỹ thuật pha chế và mô tả các bước trong điều chế hỗn dịch lưu
huỳnh theo thành phần đã chọn

Trả lời:
1. Thành phần cần thiết: Lưu huỳnh, Tween 80, nước cất vừa đủ
2.  
Kỹ thuật pha chế: Phân tán cơ học lưu huỳnh trong nước
Mô tả:
Nghiền khô lưu huỳnh trong cối
Thêm Tween 80, nghiền kỹ với lưu huỳnh
Thêm khoảng 1/2 lượng nước trong công thức vào
Nghiền kỹ tạo hỗn dịch lưu huỳnh

Đề 511:
1. Lựa chọn các thành phần cần thiết trong các nguyên liệu gồm: 4g long não – 4g
Tween 80 – 20g glycerin – 2g aceton – 2g ethanol – 10g siro đơn – nước cất vđ
100 ml để điều chế hỗn dịch long não
2. Hãy cho biết kỹ thuật pha chế và mô tả các bước trong điều chế hỗn dịch long não
theo thành phần đã chọn

Trả lời:
1. Thành phần cần thiết: long não, glycerin, ethanol, nước cất vừa đủ
2.  
Kỹ thuật pha chế: ngưng kết long não trong glycerin
Mô tả:
Xử lý dụng cụ bằng cồn 90 , để khô
o

Cân đong nguyên liệu


Ngưng kết long não trong glycerin
 Hòa tan long não với cồn 90 o

 Cho cồn long não từ từ vào cốc đựng hỗn hợp glycerin và một ít nước bằng
lượng glycerin, khuấy đều, tiếp tục thu hỗn dịch trắng đục

Đề 312:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Hãy trình bày vai trò của Tween 80 trong công thức trên
2. Dùng 2g hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 50g
dầu paraffin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 VÀ Span 80 cần dùng.

Trả lời:
1. Chất gây thấm vì lưu huỳnh sơ nước
2.  
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×2=1,16 mSpan 80=0,42×2= 0,84
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 1,16g
Lượng Span 80 cần dùng là 0,84g

Đề 423:
Trong hỗn dịch lưu huỳnh – long não có thành phần:
4g lưu huỳnh – 4g Tween 80 – 1g long não – 20g glycerin – 2g ethanol – nước cất vừa đủ
100ml
1. Hãy trình bày vai trò của glycerin trong công thức trên
2. Dùng 5g hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 20g
dầu paraffin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 VÀ Span 80 cần dùng.

Trả lời:
1. Chất tăng độ nhớt
2.  
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x ≈ 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×5=2,9 mSpan 80=0,42×5= 2,1
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 2,9g
Lượng Span 80 cần dùng là 2,1g

Đề 512:
Trong hỗn dịch Paracetamol có thành phần:
5g paracetamol – 0,5g acid citric – 20g đường saccharose – nước cất vừa đủ 100ml
1. Nêu 2 vai trò của đường saccharose trong công thức trên
2. Dùng hỗn hợp Tween 80 (HLB = 15) và Span 80 (HLB = 4,3) để nhũ hóa 20g dầu
paraffin (RHLB = 10,5). Tính lượng Tween 80 và Span 80 cần dùng biết tổng
lượng chất điện hoạt sử dụng bằng 40% pha dầu

Trả lời:
1.  
Tăng tỉ trọng
Điều vị
2.  

Ta có: chất điện hoạt=40% pha dầu


⇨m chất điện hoạt = 20 x 40% = 8g
Gọi:
x là % Tween 80 có trong hỗn hợp
(1 – x) là % Span 80 có trong hỗn hợp
15x + 4,3(1 – x) = 10,5 ⇨ x = 0,58
⇨ {% Tween 80=0,58 % Span 80=1-0 ,58=0,42   
⇨{mTween 80=0,58×8=4,64 mSpan 80=0,42×8=3,36  
Vậy: 
Lượng Tween 80 cần dùng là 4,64g
Lượng Span 80 cần dùng là 3,36g

You might also like