You are on page 1of 7

I.

Nội dung thí nghiệm:


Emulgel Na diclofenac 1%
1. Công thức bào chế:
Công thức gốc
STT Nguyên liệu Tỉ lệ (%)

1 Natri Diclofenac 1,0


2 Alcol cetylic 6,0
3 Tween 80 1,5
4 Span 80 0,5
5 Ethanol 96% 10,0
6 Propylen glycol 10, 0
7 Carbopol 934 0,4
8 Triethanolamin 0,2
9 Nước cất vừa đủ 100,0
- Công thức điều chế 50 gam Emulgel Na diclofenac:
 Nguyên liệu pha dầu gồm: Alcol cetylic, Span 80
 Nguyên liệu pha nước gồm: Natri diclofenac, Tween 80, Ethanol
96%, Propylen glycol, nước cất
 Nguyên liệu pha khác: Carbopol 934, Triethanolamin
- Tính lượng dùng của các nguyên liệu:
Nguyên liệu Công thức (g)
Natri Diclofenac 50 × 1,0% = 0,5
Alcol cetylic 50 × 6,0 %= 3,0
Tween 80 50 × 1,5 %= 0,75
Span 80 50 × 0,5% = 0,25
Ethanol 96% 50 × 10,0 %= 5,0
Propylen glycol 50 × 10,0 %= 5,0
Carbopol 934 50 × 0,4% = 0,2
Triethanolamin 50 × 0,2 % = 0,1
Nước cất 50 – (0,5 + 3,0 + 0,75 + 0,25 + 5,0 + 5,0 + 0,2 +
0,1) = 35,2

 Lượng nước cần để dùng cho Carbopol 934: khoảng 12,5 g


 Lượng nước cần để dùng cho Triethanolamin: khoảng 5 g
 Lượng nước cần cho pha nước khoảng 17,7 g
Công thức điều chế 50g Emulgel Na diclofenac 1%
STT Nguyên liệu Khối lượng (g)

1 Natri Diclofenac 0,5


2 Alcol cetylic 3,0
3 Tween 80 0,75
4 Span 80 0,25
5 Ethanol 96% 5,0
6 Propylen glycol 5,0
7 Carbopol 934 0,2
8 Triethanolamin 0,1
9 Nước cất 35,2

2. Thiết bị, dụng cụ:


- Dụng cụ:
Cối, chày
Bercher 250 ml, 100 ml, 50 ml
Đũa thủy tinh
Chén sứ
Nhiệt kế
Nồi nhôm
- Thiết bị:
Cân điện tử
Máy đo pH
Bể điều nhiệt
Bếp điện từ
3. Quy trình:
a. Sơ đồ
Nguyên liệu Bước thực Kiểm soát
hiện
Tất cả nguyên liệu Cân, đong Đúng thành phần, khối lượng,
thể tích
Pha dầu (1) Đun cách thủy Nhiệt độ (60 – 65 °C)

Pha nước (2) Đun cách thủy Nhiệt độ (65 – 70 °C)

(1) và (2) Khuấy trộn Tốc độ khuấy, độ đồng nhất,


nhiệt độ
Pha khác (3) Hòa tan Độ đồng nhất

(1), (2), (3) Khuấy trộn Tốc độ khuấy, độ đồng nhất, độ


mịn
Thành phẩm Phân liều Khối lượng

Thành phẩm Đóng gói Độ kín, thẩm mỹ

b. Mô tả sơ đồ:
1. Cân, đong nguyên liệu theo công thức.
2. Đun cách thủy hỗn hợp Natri diclofenac, Tween 80, Ethanol 96%,
Propylen glycol và
17,7 g nước cất khuấy đều. Đun và duy trì nhiệt độ 65 – 70°C. (1)
3. Đun cách thủy hỗn hợp Alcol cetylic và Span 80 trong chén sứ đến
chảy hoàn toàn, khuấy đều. Đun và duy trì nhiệt độ 60 - 65 °C. (2)
4. Cho (1) vào cối sứ đã sấy khô nóng.
5. Đổ (2) vào (1), khuấy đều tay.
6. Đun nóng Triethanolamin với 5 g nước cất trong Becher đến khoảng
60°C, khuấy đều. (3)
7. Cho 12,5 g nước cất nóng vào Becher, thêm từ từ Carbopol 934 rồi
khuấy đều cho đồng nhất. (3)
8. Đổ (3) vào hỗn hợp (1), (2) rồi khuấy đều.
9. Đóng vào hộp, dán nhãn đúng quy chế.
4. Tiêu chuẩn thành phẩm:
- Cảm quan: màu trắng đục, có thể chất mềm, mịn màng và đồng nhất.
- Đồng đều khối lượng.
- Định tính, định lượng.
- Giới hạn tạp chất.
- Độ pH
- Dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da hay niệm mạc.
- Không gây kích ứng, dị ứng da và niêm mạc.
- Bền vững về đặc tính lý, hóa, vi sinh trong quá trình bảo quản.
- Khô gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng nước, xà phòng.

Kem Cloramphenicol
1. Công thức bào chế:
Công thức gốc
STT Nguyên liệu Tỷ lệ (%)
1 Cloramphenicol 1,00
2 Alcol cetylic 6,00
3 Acid stearic 6,00
4 Dầu parafin 8,00
5 Triethanolamin 4,00
6 Nipagin 0,18
7 Nipasol 0,02
8 Propylenglycol 10,00
9 Nước cất vừa đủ 10,00
- Công thức điều chế 50 g kem Cloramphenicol
- Nguyên liệu pha dầu gồm: Alcol cetylic, Acid stearic, dầu
parafin
- Nguyên liệu pha nước gồm: Triethanolamin, nước cất
- Nguyên liệu pha khác: Cloramphenicol, Nipagin, Nipasol
- Tính lượng dùng của các nguyên liệu:
Nguyên liệu Công thức (g)
Cloramphenicol 50 × 1,00% = 0,5
Alcol cetylic 50 ×6,00 %= 3,00
Acid stearic 50 ×6,00% = 3,00
Dầu parafin 50 ×8,00 %= 4,00
Triethanolamin 50 ×4,00 %= 2
Nipagin 50 ×0,18 %= 0,09
Nipasol 50 ×0,02 %= 0,01
Propylenglycol 50 ×10,00 %= 5,00
Nước cất vừa đủ 50 – (0,50 + 3,00 + 3,00 + 4,00 + 2,00 + 0,09 + 0,01
+ 5,00) = 32,4

Công thức điều chế 50g kem Cloramphenicol


STT Nguyên liệu Khối lượng (g)
1 Cloramphenicol 0,50
2 Alcol cetylic 3,00
3 Acid stearic 3,00
4 Dầu parafin 4,00
5 Triethanolamin 2,00
6 Nipagin 0,09
7 Nipasol 0,01
8 Propylenglycol 5,00
9 Nước cất 32,4

2. Thiết bị, dụng cụ:


- Thiết bị:
Cân điện tử
Máy đo pH
Bể điều nhiệt
Bếp điện từ
- Dụng cụ:
Cối, chày
Bercher 250 ml, 100 ml, 50 ml
Đũa thủy tinh
Chén sứ
Nhiệt kế
Nồi nhôm
3. Quy trình:
a. Sơ đồ:
Nguyên liệu Bước thực Kiểm soát
hiện
Tất cả nguyên liệu Cân, đong Đúng thành phần, khối lượng,
thể tích
Pha dầu (1) Đun cách thủy Nhiệt độ (60 – 65 °C)

Pha nước (2) Đun cách thủy Nhiệt độ (65 – 70 °C)

(1) và (2) Khuấy trộn Tốc độ khuấy, độ đồng nhất,


nhiệt độ
Pha khác (3) Đun, hòa tan Độ đồng nhất

(1), (2), (3) Khuấy trộn Tốc độ khuấy, độ đồng nhất, độ


mịn
Thành phẩm Phân liều Khối lượng

Thành phẩm Đóng gói Độ kín, thẩm mỹ

b. Mô tả sơ đồ:
1. Cân, đong nguyên liệu theo công thức.
2. Đun cách thủy hỗn hợp acid stearic, alcol cetylic và dầu parafin khuấy
đều đến chảy hoàn toàn. Đun và duy trì nhiệt độ 65 – 70°C. (1)
3. Trong chén sứ, đun cách thủy triethanolamin hòa với 32,4 g nước cất
khuấy đều. Đun và duy trì nhiệt độ 60 - 65 °C. (2)
4. Cho (2) vào cối sứ đã sấy khô nóng.
5. Đổ (1) vào (2), khuấy đều tay trong 2 – 3 phút.
6. Đun nóng Propylen glycol trong Becher đến khoảng 60°C, rồi hòa
nipagin, nipasol và cloramphenicol. (3)
8. Đổ (3) vào hỗn hợp (1), (2) rồi khuấy đều.
9. Đóng vào hộp, dán nhãn đúng quy chế.
4. Tiêu chuẩn thành phẩm:
- Cảm quan: màu trắng đục, có thể chất mềm, mịn màng và đồng nhất.
- Đồng đều khối lượng.
- Định tính, định lượng.
- Giới hạn tạp chất.
- Độ pH
- Dễ bám thành lớp mỏng khi bôi lên da hay niệm mạc.
- Không gây kích ứng, dị ứng da và niêm mạc.
- Bền vững về đặc tính lý, hóa, vi sinh trong quá trình bảo quản.
- Khô gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng nước, xà phòng.

You might also like