Professional Documents
Culture Documents
§ Lượng hoạt chất có trong các thuốc dạng lỏng liên quan đến
thể tích của chúng.
§ Do thực tế sai số của các dụng cụ, trang thiết bị và việc thực
hiện qui trình sản xuất mà mỗi thuốc dạng lỏng được phép có
một khoảng chênh lệch nhất định về thể tích so với qui định ghi
trên nhãn.
PHỤ LỤC 11.1
GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ THỂ TÍCH CỦA CÁC THUỐC DẠNG LỎNG
Bảng 11.1 : Giới hạn cho phép chênh lệch (%) về thể tích của các thuốc dạng lỏng
Bảng 11.1 : Giới hạn cho phép chênh lệch (%) về thể tích của các thuốc dạng lỏng
Loại thuốc Thể tích ghi trên nhãn Giới hạn cho phép
Thuốc tiêm đơn liều:
- Đo thể tích thuốc từng đơn vị chế phẩm. Mọi thể tích + 10 %
- Trong trường hợp tiến hành đo thể tích thuốc từ nhiều Tổng thể tích ghi trên nhãn của các + 15 %
đơn vị chế phẩm gộp lại với thuốc tiêm có thể tích ≤ 2 đơn vị chế phẩm đem thử.
ml
Thuốc tiêm đa liều Mọi thể tích Không dưới thể tích ghi trên
nhãn
Thuốc tiêm truyền Tới 50 ml + 10 %
Trên 50 ml +5%
Thuốc dạng lỏng để uống Không dưới thể tích ghi trên
Mọi thể tích
Đa liều nhãn
(Dung dịch, Hỗn dịch, Nhũ dịch,
Rượu, Sirô thuốc và Cao thuốc) Tới 20 ml + 10 %
Trên 20 ml đến 50 ml +8%
Đơn liều
Trên 50 ml đến 150 ml +6%
Trên 150 ml +4%
Thuốc nhỏ mắt, Không dưới thể tích ghi trên
Mọi thể tích
Thuốc nhỏ mũi, nhãn
Thuốc nhỏ tai
Mọi thể tích Không dưới thể tích ghi trên
Thuốc dùng ngoài
nhãn
GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ THỂ TÍCH CỦA CÁC THUỐC DẠNG LỎNG
CÁCH THỬ
CÁC DẠNG THUỐC KHÔNG THUỘC DẠNG THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN
§ Phép thử dựa trên cơ sở: định lượng hàm lượng hoạt chất của từng
đơn vị, để xác định mỗi hàm lượng riêng lẻ có nằm trong giới hạn
cho phép so với hàm lượng trung bình không.
§ Phép thử này không áp dụng cho chế phẩm đa liều, thuốc truyền
tĩnh mạch không phân liều, chế phẩm chứa vitamin, nguyên tố vi
lượng và các trường hợp khác miễn trừ.
PHỤ LỤC 11.2
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
§ Trừ khi có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, phép thử độ
đồng đều hàm lượng được tiến hành trên 10 đơn vị riêng lẻ lấy
ngẫu nhiên.
§ Phép thử độ đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép thử
định lượng và hàm lượng dược chất đã đạt trong giới hạn qui
định
§ Kết quả được đánh giá theo các phương pháp sau:
PHỤ LỤC 11.2
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột không dùng pha tiêm, thuốc
cốm, thuốc đạn, thuốc trứng.
2 hoặc 3 đơn vị có
không quá 1 đơn không quá 3/30
85 % - 115 % quá 3 đơn vị ngoài hàm lượng nằm
vị ngoài đơn vị ngoài
ngoài
Giá trị của hàm Thử thêm với 20 Đạt (khi thử
Đạt Không đạt
lượng trung bình đơn vị nữa lại)
hoặc và
không có đơn vị
1 đơn vị nằm không có đơn vị
75 % -125 % nào ngoài
ngoài giới hạn nào ngoài
PHỤ LỤC 11.2
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng cho thuốc dán (hấp thu qua da)
và
Bảng 11.3.1. Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều
Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệch so với KLTB
Đối với thuốc bột để pha tiêm, khi KLTB ≤ 40 mg, chế phẩm không phải thử độ đồng đều khối lượng, nhưng phải thử độ đồng đều
hàm lượng.
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG (tt)
PHƯƠNG PHÁP 1: thuốc viên nén, thuốc đạn, thuốc trứng, thuốc dán.
Tiến hành:
§ Cân riêng biệt 20 đơn vị (lấy ngẫu nhiên)
§ Tính khối lượng trung bình
§ Không được có quá 2 đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn
chênh lệch so với KLTB quy định trong Bảng 11.3.1 và không
được có đơn vị nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó.
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG (tt)
PHƯƠNG PHÁP 2: thuốc viên nang, thuốc bột (đơn liều), thuốc cốm (không bao,
đơn liều)
Tiến hành: trên 20 đơn vị (ngẫu nhiên).
• Cân khối lượng của một nang hay một gói (thuốc bột, thuốc cốm)
• Với viên nang cứng: tháo rời hai nửa vỏ nang, dùng bông lau sạch vỏ và cân khối
lượng của vỏ.
• Với viên nang mềm: cắt mở nang, bóp hết thuốc ra, dùng ether hoặc dung môi
hữu cơ thích hợp rửa vỏ nang, để khô tự nhiên cho đến khi hết mùi dung môi,
cân khối lượng của vỏ nang.
• Với gói: cắt mở gói, lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch bột thuốc bám ở mặt
trong, cân khối lượng vỏ gói.
• Khối lượng thuốc trong nang hay gói là hiệu số giữa khối lượng nang thuốc hay
gói và khối lượng vỏ nang hay vỏ gói
• Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác. Kết quả được đánh giá dựa vào Bảng
11.3.1.
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG (tt)
PHƯƠNG PHÁP 3: thuốc bột để pha tiêm
Tiến hành: trên 20 đơn vị (ngẫu nhiên)
§ Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài
§ Loại bỏ hết các nút nếu có, cân ngay khối lượng cả vỏ và thuốc. Lấy hết thuốc
ra, dùng bông lau sạch, (nếu cần rửa với nước, sau đó với ethanol 96 % (TT),
sấy ở 100 oC – 105 oC /1h). Nếu vỏ không chịu được nhiệt độ này, làm khô ở
nhiệt độ thích hợp tới khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm và
cân).
o Hiệu số giữa giữa 2 lần cân là khối lượng của thuốc.
o Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác. Tính khối lượng trung bình của thuốc .
Kết quả được đánh giá theo Bảng 11.3.1
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG (tt)
PHƯƠNG PHÁP 4: thuốc bột (đa liều), thuốc cốm (đa liều), thuốc mỡ, cao xoa, cao
động vật.
Tiến hành: trên 5 đơn vị (ngẫu nhiên)
§ Cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Mở đồ chứa (gói, hộp,
lọ...), lấy hết thuốc ra, cắt mở đồ chứa nếu cần để dễ dàng dùng bông lau
sạch thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa
giữa 2 lần cân là khối lượng của thuốc.
§ Tất cả các đơn vị phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch so với
khối lượng ghi trên nhãn quy định trong Bảng 11.3.2.
§ Nếu có một đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại
với 5 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Không được có quá 1 đơn vị trong tổng
số 10 đơn vị đem thử có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.
PHÉP THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG - PHỤ LỤC 11.3 - DĐVN V
Bảng 11.3.2. Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đa liều
Dạng bào chế Khối lượng ghi trên nhãn (KLN) % chênh lệch so với KLN