Professional Documents
Culture Documents
m. Liều dùng:
- Nam: Điều trị thay thế: Cấy dướ da 200-600 mg/ lần/ 8 tháng,
hoặc tiêm dung dịch trong dầu: 50- 400 mg/lần/2-4 tuần
- Nữ: Ung thư vú tiền mãn kinh: tiêm dưới da 100 mg/ 3 lần/ tuần
n. Bảo quản: tránh ánh sáng.
3. METHYLTESTOSTERONE
- Là dẫn xuất methyl hóa của testosterone
a. Danh pháp và công thức
- Danh pháp IUPAC: (8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13,17-
trimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-
cyclopenta[a]phenanthren-3-one
- Tên thương mại: Android, Orchisterone, Oreton
- CTPT: C20H30O2 , KLPT: 302.5 g/mol
- CTCT:
n. Bảo quản: trong bao bì kín, khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 ̊C
4. FLUOXYMESTERONE
- Là dẫn xuất halogen hóa của methyltestosterone
a. Danh pháp và công thức
- Danh pháp IUPAC: (8S,9R,10S,11S,13S,14S,17S)-9-fluoro-11,17-
dihydroxy-10,13,17-trimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14,15,16-
decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
- Tên thương mại: Halotestin, Ultandren
- CTPT: C20H29FO3 , KLPT: 336.4 g/mol
- CTCT:
m. Liều dùng: 5-10-20 mg/ ngày , uống , tối đa 50 mg/ lần, 100mg/ngày
n. Bảo quản: trong bao bì kín, nhiệt độ phòng, khô ráo, tránh ánh sáng.
C. Chất tổng hợp kích thích tố sinh dục nam (Anabolic agents)
1. Nandrolon
Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về
thận. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác theo chỉ định của
bác sĩ.
Nandrolone là chất đồng hóa steroid. Nó hoạt động bằng cách tăng sự phát triển của
các mô trong cơ thể và đã được chứng minh cải thiện khả năng vận chuyển oxy trong
máu bằng cách tăng hemoglobin và kích thước của tê bào hồng cầu
Loãng xương: 50mg mỗi 3 tuần một lần.Giảm tiến triển bệnh trong một số ca
chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ: 50mg mỗi 2-3 tuần.
Trị liệu đặc hiệu bên cạnh chế độ dinh dưỡng tốt trong các tình trạng bệnh lý
đặc trưng bởi cân bằng nitrogen âm tính: 25-50mg mỗi 3 tuần.
Ghi chú: Ðể có kết quả điều trị tối ưu, cần dùng một lượng đầy đủ vitamins,
khoáng chất và protein giàu năng lượng.
- CTCT:
- Cấu trúc không gian
-
b. Cơ chế tác động:
Mặc dù cơ chế chính xác mà testolactone tạo ra tác dụng chống ung thư trên
lâm sàng vẫn chưa được xác định, tác dụng chính của nó được báo cáo là ức
chế hoạt động của men thơm steroid và do đó làm giảm tổng hợp estrone từ
androstenedione tuyến thượng thận, nguồn chính của estrogen ở phụ nữ sau
mãn kinh. Dựa trên các nghiên cứu trong ống nghiệm, sự ức chế aromatase có
thể không cạnh tranh và không thể đảo ngược. Hiện tượng này có thể giải
thích cho sự tồn tại của tác dụng của testolactone đối với tổng hợp estrogen
sau khi ngừng thuốc..
c. Phương pháp điều chế:
Thu được bằng cách vi sinh vật chuyển đổi progesterone , chất S của
Reichstein hoặc testosterone .
d. Tính chất lý hóa: bột tinh thể trắng, không mùi , nhiệt độ nóng chảy 218,5°C
- Tan nhẹ trong nước và benzyl alcol, tan trong alcol và cloroform, không tan trong
ete
f. Tác dụng dược lý:
Testolactone là một chất chống ung thư tổng hợp có cấu trúc khác biệt với nhân
steroid androgen ở chỗ sở hữu một vòng lacton sáu cạnh thay cho vòng D-
carbocyclic năm ghi nhớ thông thường. Mặc dù có một số điểm tương đồng với
testosterone , testolactone không có tác dụng androgen in vivo. Không có tác
dụng nội tiết tố nào khác được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh
nhân dùng testolactone.
Testolactone là một dẫn xuất progesterone có hoạt tính chống ung thư.
Testolactone ức chế aromatase steroid, do đó ngăn chặn sự hình thành estrogen
từ androstenedione tuyến thượng thận và làm giảm nồng độ estrogen nội sinh
g. Đặc điểm dược động:
Testolactone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.Nó được chuyển hóa
thành một số dẫn xuất trong gan, tất cả đều bảo tồn lactone D -ring. Các chất
chuyển hóa này, cũng như một số thuốc chưa chuyển hóa, được bài tiết qua
nước tiểu.Đào thải qua thận.
h. Chỉ định:
Điều trị giảm nhẹ ung thư vú giai đoạn cuối ở phụ nữ sau mãn kinh
Ban đỏ dát sẩn , tăng huyết áp , dị cảm , khó chịu , đau nhức và phù các chi, viêm
lưỡi , chán ăn , buồn nôn và nôn. Rụng tóc đơn độc và kèm theo rối loạn phát
triển móng tay.
Testolactone được chống chỉ định trong điều trị ung thư vú ở nam giới và ở
những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
-
m. Liều dùng:
Liều uống được đề nghị là 250 mg mỗi ngày .
n. Bảo quản :
Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 25 ° C