You are on page 1of 63

PGS. TS.

Lê Đình Khánh
Trường Đại học Y Dược Huế
Reproductive Hormones
Testosterone ?

T là một hormone steroid. T có ở nam giới và một lượng nhỏ


ở nữ.
Ở nam T kiểm soát sự phát triển các đặc tính về giới nam
như râu, tăng khối cơ
T ở nam được sản xuất chủ yếu ở tinh hoàn
T được tìm thấy ở người và động vật.
Có sự khác biệt rõ ở con đực !!!!
LỊCH SỬ PHÁT HIỆN TESTOSTERONE
T được Ernst Laqueur chiết xuất
từ cơ quan sinh sản của bò đực
năm 1934 tại ĐH Amsterdam
LỊCH SỬ PHÁT HIỆN TESTOSTERONE
Đến 1935 T được Karoly David, E. Dingemanse, J. Freud
and Ernst Laqueur phân lập
Butenandt đã nghiên cứu cấu trúc hóa học của T

C19H28O2 
Testosterone

 35- 40% gắn kết với albumin.

 60- 65% gắn kết to sex hormone binding globulin (SHBG)

 T tự do : 1-2% .

 Một phần nhỏ testosterone chuyển hoàn thành estrogen, tất


cả chuyển hoá thành 17-ketosteroid và được bài tiết qua nước
tiểu.

8
Kiểm soát tổng hợp testosterone
Vùng dưới đồi kích
thích giải phóng GnRH
GnRH kích thích
tuyến yên giải phóng
LH và FSH

FSH tác động trên


tế bào Sertoli để
kích thích sinh tinh

LH tương tác với các


receptor trên tế bào
Leydig để kích thích
sản xuất testosteron

Testosteron tạo
feedback âm tính trên
trục dưới đồi – tuyến
yên VÀ có tác dụng kích
Bhasin S and Jameson JL. Disorders of the testes and male reproductive system. In: Harrison’s
thích sinh tinh principles of internal medicine. EdsFauci AS, et al. McGraw-Hill Companies, 2008.
Vai trò của testosterone
DA CƠ
Tăng sức mạnh và
Mọc tóc, hói,
khối lượng
sản xuất chất
nhờn

TỦY XƯƠNG NÃO


Kích thích tế bào Ham muốn, khí sắc
gốc
TESTOSTERONE

XƯƠNG GAN
Thúc đẩy phát Tổng hợp các
triển chiều dài, protein chất
đóng sụn đầu nhờn
xương

CƠ QUAN SINH DỤC THẬN


NAM Kích thích sinh hồng
Phát triển dương vật, sinh cầu
tinh, trưởng thành và chức
năng tuyến tiền liệt
AACE Hypogonadism Task Force Endocrine Pract. 2002,8:439-456
Suy giảm testosteron theo thời gian

• Bắt đầu từ khoảng tuổi 35 – 40,


nồng độ testosteron
(testosteron TP) ở nam giới bắt
đầu giảm, khoảng 1% mỗi năm
• Nguyên nhân là do giảm sản
xuất testosteron và tăng SHBG
(globulin gắn hormon sinh dục)
– một glycoprotein gắn với
testosteron và ngăn chặn
testosteron trở thành dạng
hoạt tính
• Chỉ có testosteron tự do là có
hoạt tính sinh học. Tốc độ giảm
testosteron tự do thậm chí còn
lớn hơn, khoảng 1.2% mỗi năm
European Male Aging Study (EMAS)
relation between age and testosterone (40-79)

40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 65-69 70-74 75-79

Wu FCW et al. J Clin Endocrin Metab 93(7): 2737-2745 (2008)


CÁC HẬU QUẢ CỦA THIẾU HỤT
TESTOSTERONE

Các hậu quả của thiếu hụt testosteron

Tóc: Hói đầu và Não: Tăng buồn chán,


giảm lông trầm cảm, khó tập trung,
khó ghi nhớ

Tim: Tăng nguy cơ


bệnh tim mạch,
đau tim và đột quỵ Mô mỡ: Tăng tỷ
lệ mỡ, đặc biệt
vùng bụng
Ham muốn:
Cơ: Giảm sức Giảm hứng thú
mạnh và khả năng tình dục và chức
chịu đựng năng sinh dục
 Béo phì
Xương:TăngĐái tháo
nguy cơ đường
 HC Chuyển hóa
loãng xương
 Tăng nguy cơ bệnh tim mạch
Nồng độ testosteron và tỷ lệ tử vong
Nghiên cứu tiến hành trên
858 cựu chiến binh Mỹ,
≥40 tuổi (tuổi trung vị: 60),
từ 1/10/1994 đến
31/12/1999. Loại trừ các
BN có chẩn đoán ung thư
TLT. Thời gian theo dõi 8
năm
Tỷ lệ tử vong liên quan với
các mức nồng độ
testosteron

Nam giới có nồng độ testosteron thấp có thời


gian sống sót ngắn hơn nhóm testosteron BT,
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (log-rank test;
χ22 = 14.4, P = .001)

Shores et al. Arch Int Med 2006; 166: 1660


Nghiên cứu Health In Men
Testosteron tự do thấp tiên đoán tử vong tim mạch

• NC đoàn hệ cộng đồng ở Perth, Tây


Australia, gồm 3637 nam giới địa
phương tuổi 70 – 88
• Sau thời gian theo dõi TB 5.1 năm,
có 605 trường hợp tử vong, 34%
do bệnh tim mạch. Nồng độ
testosteron tự do thấp là yếu tố
tiên đoán độc lập cho tử vong do
bệnh lý tim mạch (nhưng không
bao gồm tử vong do các nguyên
nhân khác Mô hình tỷ trọng nguy cơ so sánh nồng độ testosteron và
tử vong do bệnh tim mạch. Các đường gạch cách quãng
thể hiện khoảng tin cậy 95%. Nồng độ testosteron tự do
tham chiếu: 280 pmol/L

Hyde Z, et al. J Clin Endocrinol Metab. 2012;97:179-89.


Liên quan giữa nồng độ testosteron thấp và béo phì

Giảm khối cơ,


tăng tỷ trọng mỡ

Béo bụng,
Testosteron thấp
kháng insulin

Tăng aromatase,
estradiol, yếu tố viêm

Cohen PG. Med Hypotheses. 2001;56:702-8. Wang C, et al. Diabetes Care. 2011;34:1669-1675.
Nghiên cứu HIM
Tần suất SSD ở nam giới có các RL của HCCH
Suy sinh dục (%)

OR = 2.38 OR = 2.09 OR = 1.84 OR = 1.47

Béo phì Đái tháo đường Tăng huyết áp RL lipid máu


Nguy cơ tim mạch

Mulligan T, et al. Int J Clin Pract. 2006;60:762-769.


N : 2162 > 45 t
Suy sinh dục
“Suy sinh dục nam giới là hội chứng gây bởi tinh hoàn
giảm sản xuất testosterone mức sinh lý và giảm số
lượng tinh trùng bình thường, do bất thường 1 hay
nhiều khâu của trục hạ đồi - tuyến yên - tinh hoàn”

• Tên khác: “giảm testosteron”


hoặc “giảm androgen”

 Bhasin S, et al. J Clin Endocrinol Metab 2010; 95: 2536-2559.


Phân loại suy sinh dục
Suy sinh dục thứ phát
- Tổn thương ở hạ đồi, tuyến yên

Suy sinh dục nguyên phát


- Bất thường ở tinh hoàn

Suy sinh dục hỗn hợp


-Khiếm khuyết ở tinh hoàn và trục
hạ đồi-tuyến yên-tinh hoàn

References: Bhasin S, Cunningham GR, Hayes FJ, et al. Testosterone therapy in men with androgen deficiency syndromes: an
Endocrine Society clinical practice guideline. J Clin Endocrinol Metab 2010; 95: 2536-2559. Figure from Pantalone KM,
Faiman C. Male hypogonadism: more than just a low testosterone. Cleve Clin J Med. 2012; 79: 717-725.
Suy sinh dục khởi phát muộn
Suy sinh dục khởi phát muộn
Định nghĩa là “SSD ở nam giới có phát triển dậy thì
bình thường và phát triển đặc tính sinh dục thứ phát
bình thường”
 Thường là SSD thứ phát hoặc SSD hỗn hợp

References: Bhasin S, Cunningham GR, Hayes FJ, et al. Testosterone therapy in men with androgen deficiency syndromes: an Endocrine Society
clinical practice guideline. J Clin Endocrinol Metab 2010; 95: 2536-2559. Dohle GR, Arver S, Bettocchi C, Kliesch S, Punab M, de Ronde W.
Guidelines on Male Hypogonadism. Arnhem, The Netherlands: EAU Guidelines Office; 2012.
Nghiên cứu Suy sinh dục ở nam
(Hypogonadism in Males: HIM)

2,162 nam giới tuổi ≥45


tới khám PK chăm sóc Tỷ lệ testosteron thấp (<300 ng/dL)
ban đầu ở Mỹ (2003 - tăng lên theo tuổi
2004)

Tỷ lệ mắc testosteron thấp


(<300 ng/dL) (%, 95% CI)
SSD định nghĩa là
testosterone TP
<300ng/dl (hoặc được
chẩn đoán trước là SSD
và đang điều trị
androgen)
Tần suất thô là = 38.7% Khoảng tuổi của bệnh nhân (năm)

Mulligan T, et al. Int J Clin Pract. 2006; 60: 762-769.


Chẩn đoán suy sinh dục

Hội nội tiết Mỹ 2010 và Hội niệu khoa Châu Âu (EAU) 2012 khuyến cáo chẩn đoán SSD

Triệu chứng và dấu hiệu gợi ý thiếu testosteron, và


Nồng độ testosteron thấp được đo bởi phương pháp tin cậy, làm >= 2 lần khác nhau

Bhasin S, Cunningham GR, Hayes FJ, et al. Testosterone therapy in men with androgen deficiency syndromes: an Endocrine Society clinical practice guideline. J Clin Endocrinol Metab 2010; 95: 2536-2559.
Dohle GR, Arver S, Bettocchi C, Kliesch S, Punab M, de Ronde W. Guidelines on Male Hypogonadism. Arnhem, The Netherlands: EAU Guidelines Office; 2012.
CHÚ Ý

Không tìm kiếm T thấp ở nam giới đi khám vì những lý

do không liên quan


Không thực hiện đối với sàng lọc chung

Tác động lên tỷ lệ tử vong ở BN T thấp không được điều

trị là không rõ
Sàng lọc T Thấp ?

Nam giới đến khám có triệu chứng liên quan

Các trường hợp phát hiện nằm trong nhóm có tỷ lệ

mắc bệnh cao


Hướng dẫn chẩn đoán SSD nam giới
Hỏi tiền sử và khám thực thể
(các dấu hiệu và triệu chứng của thiếu Testosteron)

Xét nghiệm Testosteron toàn phần Testosteron


buổi sáng bình thường
<300 ng/dL
Testosteron thấp Theo dõi

Loại trừ các bệnh lý có thể hồi phục, các thuốc, các thiếu hụt dinh
dưỡng
Lặp lại XN Testosteron [sử dụng Testosteron tự do hoặc sinh khả dụng,
nếu nghi ngờ có biến đổi SHBG]
LH + FSH
Làm tinh dịch đồ [nếu có vấn đề về thụ tinh]
Khẳng định Testosteron thấp [VD: Testosteron TP
<300ng/dL, hoặc Testosteron tự do hoặc sinh khả dụng
dưới ngưỡng BT (VD: Testosteron tự do <5 ng/dL)]

Testosteron thấp, LH+FSH thấp hoặc BT Testosteron thấp, LH+FSH Testosteron, LH+FSH
(SSD thứ phát) cao bình thường
XN Prolactin, sắt, sau đó XN hormon tuyến yên, (SSD nguyên phát)
chụp MRI tuyến yên [trong một số trường hợp nhất Làm XN nhiễm sắc thể
định] [hội chứng Klinefelter]
Testosterone therapy in Adult Men with Androgen Deficiency Syndrome: An Endocrine Society Clinical Practice Guideline
• Giảm tỷ trọng khoáng
của xương
• GIảm khối lượng và
• Giảm ham
sức mạnh cơ
muốn
• Tăng tỷ lệ mỡ, BMI
• Rối loạn
• Vú to nam giới cương
Triệu chứng
• Thiếu máu • Khó đạt cực
khoái
• Yếu đuối
• Giảm biểu
• Mệt mỏi
hiện

• Tâm trạng chán nản


• Giảm năng lượng,
giảm cảm nhận tràn
đầy sức sống hoặc
khỏe mạnh
• Suy giảm nhận thức
và trí nhớ
AACE Hypogonadism Task Force. Endocr Pract. 2002;8:439-456. Bhasin S et al. J Clin Endocrinol Metab. 2006;91:1995-2010
**Adapted from Morley JE, et al. Validation of a screening questionnaire for androgen deficiency in aging
males. Metabolism. 2000;49(9):1239-1242.
Chưa có ngưỡng chẩn đoán thống nhất

Martin Miner. Canadian Journal of Urology 2014


Bảng câu hỏi tầm soát
 Có thể sử dụng các bộ câu hỏi để tầm soát như: Aging Male Symptom Score
(AMS), Massachusetts Male Aging Study (MMAS) và Androgen Deficiency in
Aging Men (ADAM)
 KHÔNG dùng chẩn đoán vì độ đặc hiệu thấp

Wang C. European Urology (2007)

Bộ câu hỏi ADAM Bộ câu hỏi AMS


Wang et al Eur J Endocrinol (2008) 159 507–514
ĐIỀU TRỊ BỔ SUNG TESTOSTERONE
Các tác dụng của ĐT bổ sung testosterone

Cải thiện trí nhớ

Khí sắc tốt hơn


Kết quả của điều trị Kết quả của điều trị
testosteron cho SSD testosteron cho nam giới
(trên ĐTĐ và/hoặc HCCH) thiếu hụt androgen
Tăng khối lượng nạc và
giảm mỡ
Ức chế phát triển tiền
tế bào mỡ Tỷ khối cơ thể
thấp hơn

Phát triển cơ Ham muốn


mạnh mẽ hơn
Cải thiện
Cải thiện nhạy cảm
tỷ trọng xương
insulin của tế bào cơ
Tăng kích cỡ và sức mạnh cơ
31.7 ± 4.4
29.4 ± 3.4

Phần trăm cân nặng giảm so với giá trị BMI ở các BN nam SSD đáp ứng
ban đầu sau 60 tháng điều trị testosteron với điều trị testosteron sau 60
tháng

A. A. Yassin, G. Doros. 2013 International Association for the Study of Obesity. Clinnical Obesity 3, 73-83
NC mù đôi, bệnh chứng, bắt chéo, tiến hành trên 24 BN
nam ĐTĐ typ 2 có suy sinh dục (10 BN điều trị insulin),
>30 tuổi
 BN được ĐT testosteron đường tiêm 200mg mỗi 2 tuần
hoặc giả dược trong 3 tháng, sau đó là giai đoạn dừng
thuốc 1 tháng trước khi đảo ngược ĐT
Tiêu chí chính: thay đổi nhạy cảm insulin (đánh giá bằng
HOMA-IR) ở những BN không sử dụng insulin, ĐH đói,
HbA1c. Tiêu chí phụ: thay đổi tỷ trọng cơ thể, bilan lipid
máu đói và huyết áp

European Jounal of Endocrinology (2006) 154 899-906


HOMA-IR: ↓ 1.73 ± 0.67 (p=0.02) Vòng bụng: ↓ 1.63 ± 0.71 cm (p=0.03)

HbA1c: ↓ 0.37 ± 0.17 % (p=0.03) Chỉ số eo/hông: ↓ 0.03 ± 0.01 (p=0.01)


ĐH đói: ↓ 1.58 ± 0.68 mmol/L (p=0.03)

European Jounal of Endocrinology (2006) 154 899-906


• 88 nam giới ĐTĐ typ 2, 35-70
tuổi, HbA1c ≤8.5%,
testosteron TP ≤12 nmol/L.
Phân ngẫu nhiên hóa 2 nhóm,
TB testosteron undecanoate
(n=45) và giả dược (n=43).
Theo dõi 40 tuần
• KẾT LUẬN: Điều trị
testosteron KHÔNG cải thiện
chuyển hóa glucose hay béo
bụng ở nam giới béo phì ĐTĐ
typ 2 kiểm soát mức độ trung
bình có giảm nhẹ testosteron
• Tuy nhiên, các BN
đều kiểm soát ĐH
tương đối tốt nên
khó đánh giá hiệu
quả trên ĐH
• GIá trị HOMA-IR giữa
2 nhóm có sự khác
biệt, mặc dù không
có ý nghĩa thống kê

Diabetes Care, Vol 37, August 2014


Phân tích cộng gộp gồm 5 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên hóa
(3 NC mù đôi, có nhóm chứng [2NC bắt chéo]; 2 NC nhãn mở, mù
đơn, không nhóm chứng), gồm 351 BN, thời gian theo dõi TB 6.5
tháng
3 NC tại châu Âu, 1 NC tại châu Á và 1 NC đa trung tâm
ĐT bổ sung testosteron: ĐH đói TB ↓1.10 mmol/L, nồng độ
insulin đói TB ↓2.73 mmol/L, HbA1c TB ↓0.87% và triglycerid TB
↓0.35 mmol/L
ĐT bổ sung testosteron giúp cải thiện kiểm soát ĐH và
triglycerid ở BN nam ĐTĐ typ 2 có suy sinh dục
Do số lượng BN hạn chế và nhiều yếu tố nhiễu  cần các NC lớn
hơn để đánh giá hiệu quả lâu dài

Xiang Cai, Ye Tian, Tao Wu et al. Asian J of Adrology (2014) 16, 146-162
Gel bôi

Uống

Tiêm bắp

So sánh ĐH đói của nhóm điều trị testosteron và nhóm chứng


Xiang Cai, Ye Tian, Tao Wu et al. Asian J of Adrology (2014) 16, 146-162
So sánh HbA1c của nhóm điều trị testosteron và nhóm chứng

So sánh triglycerid của nhóm điều trị testosteron và nhóm chứng


Xiang Cai, Ye Tian, Tao Wu et al. Asian J of Adrology (2014) 16, 146-162
• 220 nam giới SSD có ĐTĐ
typ 2 và/hoặc HCCH.
Theo dõi sau 6 tháng (pha
1) và 12 tháng (pha 2)
• Sử dụng gel testosteron
2% bôi ngoài da
• KẾT LUẬN: sau 6 tháng,
testosteron bôi ngoài da
có tác dụng có lợi với
kháng insulin, Chol-TP và
LDL-C, LPa và sức khỏe
tình dục ở nam giới SSD
có ĐTĐ typ 2 và/hoặc
HCCH

Diabetes Care 34:828-837, 2011


NC tiến hành trên 184 nam giới suy sinh dục có HCCH, 35
– 70 tuổi, theo dõi 30 tuần
T toàn phần <12 nmol/L hoặc T tự do <225 pmol/L, HCCH
chẩn đoán theo tiêu chuẩn IDF
Tiêm testosterone
undecanoate 1000mg tại
thời điểm 0, 6 và 18 tuần
NHÓM ĐIỀU TRỊ
n = 113
NGẪU NHIÊN n = 105
SÀNG LỌC
HÓA
282 nam giới THEO DÕI 30 TUẦN
184 nam giới
SSD có HCCH
SSD có HCCH n = 65
NHÓM GIẢ DƯỢC
n = 71

Clinical Endocrinology (2010) 73, 602-612


Clinical Endocrinology
(2010) 73, 602-612
Kết luận: điều trị bằng testosteron liên hệ với
giảm tử vong so với không điều trị
ĐT BỔ SUNG TESTOSTERONE

CHÚ Ý VÀ KHUYẾN CÁO


ĐT BỔ SUNG TESTOSTERONE

Khuyến cáo 1

Tránh điều trị ở nam giới không có nồng độ


testosterone thấp một cách rõ ràng và không có
triệu chứng.
ĐT BỔ SUNG TESTOSTERONE

Khuyến cáo 2
Tránh đưa một nam giới vào danh sách có mức
testosterone thấp do:
1.SHBG bất thường.
2.Các dạng tự nhiên của testosterone.
3.Rối loạn thoáng qua cần điều trị testosterone.
ĐT BỔ SUNG TESTOSTERONE
Chỉ định/ Chống chỉ định

•ĐT testosterone cho nam giới có triệu chứng với các hội
chứng thiếu hụt androgen cổ điển và T thấp

•CCĐ điều trị testosterone ở những bệnh nhân ung thư vú


hay K tuyến tiền liệt.
ĐT BỔ SUNG TESTOSTERONE

Lợi điểm của ĐT T


Liệu pháp testosterone điều trị SSD nam liên quan đến
sự cải thiện:
1.Hoạt động tình dục
2.Tăng tần suất và thời gian cương DV vào ban đêm
3.Tăng phát triển tóc.
4.Tăng khối lượng cơ thể không mỡ và sức mạnh cơ
bắp
5.Tăng mật độ khoáng xương
6.Có thể cải thiện tích cực và làm giảm những khía
cạnh tiêu cực của tâm trạng
7.Ảnh hưởng của ĐT thay thế testosterone lên độ
nhạy cảm insulin còn bàn cãi.
ĐT T ở nam giới RL cương
Khuyến cáo

ĐT T ở nam giới có testosterone thấp và ham muốn tình


dục thấp để cải thiện ham muốn tình dục

ĐT T ở nam giới RLC có testosterone thấp sau khi đánh


giá các nguyên nhân cơ bản của ED và xem xét các
phương pháp điều trị được chỉ định cho ED.
ĐT T ở nam giới lớn tuổi có T thấp

Khuyến cáo

Không nên ĐT T cho tất cả nam giới lớn tuổi có lượng


testosterone thấp.
Testosterone Replacement
Clinical Pharmacology TRT
•T enanthete or Cypionate Injections
150-200 mg IM every 2 wk or 75-100mg/wk
Advantages: Correct symptoms, inexpensive,
self-administered
Disadvantages: IM injection, peaks and valleys
in serum T.
Testosterone Replacement
Clinical Pharmacology TRT
•Testosterone Gel (Androgel 1.6%, Fortesta 2%,
Axiron, Testim 1%)
Androgel = Arm
Fortesta = Upper Thigh
Axiron = Axilla
5-10 g T gel containing 50-100mg T QDay
Advantages: Correct symptoms, flexibility, ease of
application, good skin tolerability
Disadvantages: Potential of transfer, skin
irritation in some PT, moderately high DHT levels.
Testosterone Gel
•Testosterone Gel

Single center, randomized, double-blinded placebo-


controlled study.
>65 yo men (N=274)
6 months Test gel 50 mg
TT levels= 500-700 ng/dl
Effect on: Muscle mass and strength, QoL
Results
Improved muscle mass, physical function and QoL

Sriniva-Smankar et al. J Clin Endocrino Metab, 2010; 409-420


Testosterone Replacement
Clinical Pharmacology TRT
•T Pellets
3-6 pellets implanted SC, 3-6 months
Advantages: Correct symptoms.
Disadvantages: Require surgical incision,
pellets may extrude spontaneously.
Testosterone Replacement
Clinical Pharmacology TRT
•T Patch (Androderm)
1-2 patches, 5-10mg Testosterone
Advantages: Correct symptoms, easy
application.
Disadvantages: Serum T in the low normal
range, skin irritation at the application site.
Testosterone Replacement
Clinical Pharmacology TRT
•T Tablets (Striant)
30mg bioadhesive tablets BID, serum T peak
after 1 month.
Advantages: Correct symptoms.
Disadvantages: Gum-related adverse events in
16% of treated men.
THEO DÕI
Đánh giá bệnh nhân 3-6 tháng sau khi bắt đầu điều trị
1.Testosterone tiêm: NĐ T giữa các mũi tiêm = 400-700
ng / dl.
2.Gel thẩm thấu qua da: đánh giá mức độ testosterone
bất cứ lúc nào sau khi bệnh nhân đã được điều trị trong
ít nhất 1 tuần; điều chỉnh liều để đạt được mức độ
testosterone trong huyết thanh trong khoảng trung bình
thường.
3.Testosterone viên: XN testosterone ở cuối thời gian
dùng thuốc. Điều chỉnh số lượng và / hoặc các khoảng
thời gian dùng thuốc để đạt được mức độ testosterone
trong máu ở mức bình thường.
THEO DÕI
•XN Hematocrit 3-6 tháng, và sau đó hàng năm.
  Nếu hematocrit là> 54%, ngừng điều trị cho đến khi
hematocrit giảm đến một mức an toàn; đánh giá bệnh nhân
về tình trạng thiếu oxy và ngưng thở khi ngủ; bắt đầu lại
điều trị với giảm liều.

•  Đo mật độ xương của cột sống thắt lưng và / hoặc cổ


xương đùi sau 1-2 năm điều trị testosterone ở nam giới bị
SSD có loãng xương hoặc gãy xương do chấn thương
nhẹ.
THEO DÕI
Đánh giá tác động bất lợi mỗi khi tái khám:

Tiêm testosterone (enanthate, cypionate, và


undecanoate): hỏi về biến động trong tâm trạng hay ham
muốn tình dục, và ho ( hiếm).
Gel testosterone: tư vấn cho bệnh nhân nên che phủ vùng
dùng thuốc bằng áo và rửa da bằng xà phòng và nước trước
khi có động tác tiếp xúc da với da vì có thể thuốc được chuyển
qua cho một người phụ nữ hoặc trẻ em khi tiếp xúc. NĐ T
được duy trì khi vùng dùng thuốc được rửa 4-6 h sau khi
dùng gel testosterone.
Testosterone viên: tìm những dấu hiệu của nhiễm trùng,
xơ hóa, hoặc viên thuốc bị đùn ra.
KẾT LUẬN
 Testosterone là một hormone sinh dục quan trọng, có nhiều tác động
lên cơ thể
 Suy giảm hormon sinh dục ở nam giới không chỉ tác động đến đời sống
tình dục mà còn ảnh hưởng đến chuyển hóa, tỷ lệ tử vong, bệnh lý tim
mạch và làm giảm chất lượng cuộc sống
 Suy sinh dục nam cần được nhìn nhận là bệnh lý tổng hợp của các
chuyên ngành nam học, thận – tiết niệu và nội tiết – chuyển hóa
 Điều trị bổ sung testosteron mặc dù có các kết quả khác nhau, tuy
nhiên kết quả của một số NC bước đầu cho thấy cải thiện tử vong, và
các chỉ số chuyển hóa ĐM, lipid máu, cân nặng, tình trạng kháng insulin
… trên các đối tượng BN suy SD, HCCH và hoặc ĐTĐ type 2.

You might also like