Professional Documents
Culture Documents
CT2
Thành phần
82,5
Paracetamol (g)
Lactose (g) 0
Talc (g) so với cốm thu được (1%) 1% x khối lượng cốm thực tế = 0,77
Công thức 1
Chỉ tiêu đánh giá Trước khi cho talc Sau khi cho talc
Độ ẩm % 0,381%
m cốm thu được sau khi sấy (g) 76,78 77,55
m 1 viên (mg) 253,33 255,66
d trước gõ (g/ml) 0,417 0,439
d sau gõ (g/ml) 0,510 0,521
Chi số nén 18,2 15,7
Tỷ số Hausner 1,22 1,19
Góc nghỉ (o) 30o30’ 27°89’
V (ml) cốm 1 viên trước gõ 0,608 0,582
V (ml) cốm 1 viên sau gõ 0,497 0,491
Góc nghỉ:
<20o: rất hiếm gặp
20-25o: độ trơn chảy rất tốt
25-30o: độ trơn chảy tốt
30-40o; có khả năng trơn chảy nhưng cần tá dược trơn
>40o: hạt khó trơn chảy, dễ dính máy
Nhận xét:
- Chỉ số nén Carr’s index và chỉ số Hausner:
+ Trước khi cho talc thì lưu tính trung bình
+ Sau khi cho talc thì đã cải thiện hơn thành lưu tính tốt.
- Góc nghỉ: sau khi cho talc cũng đã cải thiện lưu tính từ có khả năng trơn chảy
thành tốt
Talc có vai trò làm tăng độ trơn chảy cho cốm
- Sự khác biệt về tỉ trọng trước và sau gõ:
+ Tỉ trọng trước gõ lúc nào cũng nhỏ hơn sau gõ
+ Tỉ trọng sau khi cho talc lớn hơn tỉ trọng trước khi cho talc do talc giúp trơn
chảy tốt nên lấp đầy các khoảng trống
- Độ ẩm 0,381% < 5%
Đạt tiêu chuẩn độ ẩm
CT1
Cỡ nang 0 (0,67 ml)
Tỉ trọng cốm (g/ml) 0,521
Thể tích 1 viên cần thêm (ml) 0,67-0.491=0.179
Tỉ trọng gõ của lactose (g/ml) 0,829
Lượng lactose thêm vào 1 viên (mg) 148,39
Lượng lactose thêm vào 330 viên (g) 48,97
Khối lượng 1 viên sau khi trộn hoàn tất
(mg) 404,05
STT Khối lượng 1 viên (mg) Khối lượng vỏ nang (mg) Khối lượng thuốc (mg)
1 492.6 101.0 391.6
2 516.0 95.3 420.7
3 467.4 95.2 372.2
4 504.4 103.3 401.1
5 497.8 98.5 399.3
6 519.6 98.8 420.8
7 508.2 94.8 413.4
8 410.0 95.5 314.5
9 482.5 101.2 381.3
10 527.9 97.0 430.9
11 461.0 97.4 363.6
12 483.3 102.1 381.2
13 497.5 99.9 397.6
14 474.2 100.4 373.8
15 465.1 96.5 368.6
16 524.6 98.0 426.6
17 532.6 101.6 431.0
18 535.6 98.9 436.7
19 484.5 98.5 386.0
20 503.4 99.2 404.2
Max 535.6 103.3 436.7
Min 410.0 94.8 314.5
TB 494.41 98.66 395.76
SD 29.68
Theo DĐVN V thì viên nang có khối lượng > 300mg thì SD = 7,5%
Mtb ± 7,5% = 395,76 ± 29,68 mg (khoảng từ 366,08 đến 425,45 mg)
Nhận xét : Có 6 viên nang nằm ngoài giới hạn cho phép (viên số 8, 10, 11, 15, 16, 17)
Kết luận: Không đạt chỉ tiêu về độ đồng đều khối lượng theo DĐVN V
2. Độ rã:
- Dùng nước cất ở 37oC làm môi trường thử, đo độ rã của 6 viên bằng máy đo độ rã.
Thời gian rã của viên nang
CT
Nang 1 Nang 2 Nang 3 Nang 4 Nang 5 Nang 6
3 phút 30 5 phút 58 7 phút 06 7 phút 50 8 phút 15 8 phút 50
CT1
giây giây giây giây giây giây
Nhận xét: Thời gian rã của viên thứ 6 là 8 phút 50 giây < 30 phút (theo DĐVN V)
Kết luận: Đạt chỉ tiêu về độ rã theo DĐVN V
Paracetamol
Dung dịch PVP Trộn đều trong cối, tránh bị vón cục
Bột ướt
Xát hạt bằng máy, thu được cốm ướt
Cốm ướt
Sấy cốm trong tủ sấy ở 50 – 60 oC, 2 – 3 giờ
Cốm khô
Đóng nang số 0
Viên nang
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đóng thuốc vào nang
+ Tính trơn chảy của cốm
+ Khối lượng cốm và dung tích nang
+ Phải đóng theo đúng chu trình
+ Chiều vỏ nang phải được lắp đúng
+ Lực nén cốm vào nang phải vừa phải không nên nén quá chặt