Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
• Phân biệt được một số típ đái tháo đường thường gặp
• Vận dụng được tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
• Nêu được cơ chế bệnh sinh đái tháo đường típ 1, típ 2
• Liệt kê được các biến chứng của đái tháo đường
• Nêu được nguyên tắc điều trị chung của đái tháo đường
• Trình bày được sơ lược các nhóm thuốc hạ đường huyết
• Bệnh mạn tính
• Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid
• Tăng đường huyết (ĐH)
• Do thiếu insulin hay giảm tác dụng của
• insulin hoặc do cả 2
• Có biến chứng cấp tính hay mạn tính.
• năm 2019: theo IDF: thế giới 463 triệu người mắc đái
tháo đường năm 2040: 640 triệu người mắc
• Việt Nam: 2015: 3,5 triệu người mắc đến 2040: 6,1 triệu
người
Các típ đái tháo đường
ĐTĐ típ 1: ít gặp <10% Các dạng đặc biệt :
Do miễn dịch: 95% Bệnh lý gen: MODY (majurity onset diabetes of the young)
Vô căn Bệnh lý tụy : viêm tụy mãn, xơ hóa tụy, chấn thương / cắt
bỏ tụy… …
Bệnh nội tiết : to đầu chi, HC Cushing, Basedow…
Do thuốc : corticoid, thiazide…
Các hội chứng di truyền khác : hội chứng kháng insulin…
Thu nạp
Tiết Insulin β
Glucose
Tăng đường
huyết
Ly giảm mô Tiết α
mỡ Glucagon
Bệnh mạch
Bệnh võng mạc
vành
Bệnh động
mạch ngoại biên Bệnh thần kinh
Cơ chế bệnh sinh chung của biến chứng mạch máu nhỏ
• Dịch tễ :
• 40% bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ phát triển bệnh lý võng mạc
• 25% ĐTĐ typ 2 đã có bệnh võng mạc không tăng sinh khi mới phát
hiện
• Tần suất tăng 8%/năm
• Là nguyên hàng đầu gây mù lòa mới xuất hiện trong độ tuổi lao động ở
Hoa Kỳ
Yếu tố nguy cơ: BỆNH VÕNG MẠC ĐTĐ
KDIGO 2012
Yếu tố nguy cơ : bệnh thận ĐTĐ
KDOQI 2007
Chẩn đoán phân biệt bệnh thận mạn không do ĐTĐ
Dịch tễ:
• 60-70% BN ĐTĐ bị biến chứng thần kinh
• Là biến chứng ít gây tử vong nhưng gặp khó khăn trong sinh
hoạt và điều trị
• Tần suất và mức độ trầm trọng tỉ lệ thuận với thời gian bị bệnh
và mức trầm trọng của tăng đường huyết
• Bệnh thần kinh tự chủ là yếu tố nguy cơ độc lập của tử vong do
nguyên nhân tim mạch
• Bệnh đa dây thần kinh đối xứng ngọn chi có thể kèm biến
chứng mạch máu nhỏ khác
Yếu tố nguy cơ
• Tăng ĐH :kiểm soát ĐH kém
• Tuổi :nguy cơ mắc bệnh tăng theo tuổi
• Thời gian mắc bệnh
• Tăng hyết áp
• Hút thuốc lá
• Uống rượu
• Dinh dưỡng kém
• Tiểu đạm vi thể
• Yếu tố gen,tự miễn
• Tổn thương mạch máu,cơ học lên thần kinh
Diễn tiến
Triệu chứng cơ năng
• 50% có thể không có triệu chứng
• Các triệu chứng thường gặp:
-Bệnh đa dây tk ngoại biên đối xứng ngọn chi:
• Dị cảm đầu chi:cảm giác kiến bò,kim châm,bỏng rát hay tê buốt
• Giảm hoặc mất cảm giác tiếp xúc da,nhiệt,đau
• Mất cảm giác phân bố kiểu đi vớ (chân),mang găng(tay)
• Đau âm ỉ hoặc kịch phát,tăng cảm giác đau ở chi và bụng về đêm
-Bệnh thần kinh tự chủ:
• Rối loạn tiết mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương
dương, chóng mặt do hạ huyết áp tư thế, hạ đường huyết không nhận
biết,
-Hiếm hơn có viêm đơn dây thần kinh,bệnh đa rễ thần kinh
Khám thực thể
• ECG,cận lâm sàng loại trừ nguyên nhân thực thể trong
thể bệnh thần kinh tự động:nọi soi dạ dày, ns đại tràng,
đo áp lực đồ bàng quang, đo nước tiểu tồn lưu
• CLS chẩn đoán bệnh TKNB:
• Đo điện cơ
• Sinh thiết thần kinh
• Test kích thích thần kinh vận động tuyến mồ hôi
Tầm soát định kỳ
• Tầm soát:
• Khám chân,bắt mạch mu chân,chày sau 2 bên mỗi lần thăm
khám
• Đo ABI ở người ĐTĐ >50 tuổi.cân nhắc ở người <50 tuổi có
nhiều yếu tố nguy cơ(THA,RLLPM,hút thuốc lá,thời gian mắc
bệnh ĐTĐ >10 năm)
Bàn chân đái tháo đường
1- Nguyên tắc điều trị: cá thể hóa mục tiêu điều trị
- Ổn định đường huyết: kiểm soát chế độ ăn uống, vận
động, thuốc
- Ngăn ngừa hoặc điều trị các biến chứng cấp hoặc làm
chậm sự tiến triển của các biến chứng muộn
- cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
- giáo dục bệnh nhân
Mục tiêu điều trị: cá thể hóa trên từng bệnh nhân
Nguy cơ hạ đường
huyết, tác dụng phụ Thấp Cao
Hệ thống y tế
Phát triển tốt Giới hạn
Diabetes care, April 19, 2012
chế độ điều trị
• Chế độ ăn uống
• Chế độ vận động
• Dùng thuốc
Nguyên Tắc Điều Trị
• Metformin
• Sulphonylureas
• TZD
• Glinide
• Thuốc ức chế men Alpha glucosidase
• Thuốc ức chế men DPP-4
• Đồng vận GLP-1
• Thuốc ức chế SGLT-2
Tóm lại
• Đái tháo đường là bệnh lý chuyển hóa phức tạp với nhiều
biến chứng mạn tính trên các cơ quan đích như mắt, thận,
thần kinh, tim mạch
• Kiểm soát đường huyết tối ưu cùng các yếu tố nguy cơ để
giảm thiểu các biến chứng
• Tầm soát bằng các biện pháp thích hợp vào thời điểm hợp
lý để có kế hoạch can thiệp kịp thời sẽ hạn chế được tiến
triển của các biến chứng
• Điều trị biến chứng ĐTĐ cần kết hợp nhiều chuyên khoa khác
nhau để đạt hiệu quả tốt nhất