Professional Documents
Culture Documents
XN XÂM
LẤN KHÁC
XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG
GAN
Xét nghiệm chức năng gan
• Có nhiều xét nghiệm sinh hoá
dùng để đánh giá chức năng gan.
• Tuỳ bệnh cảnh lâm sàng→ chọn
XN phù hợp
Xét nghiệm chức năng gan
• Là phương pháp không xâm lấn giúp tầm soát bệnh gan.
• Theo dõi diễn tiến của bệnh gan.
• Đánh giá độ nặng của bệnh gan.
• Đánh giá hiệu quả điều trị các bệnh lý gan.
Lưu ý: các xét nghiệm không luôn luôn phản ánh đúng tình trạng
bệnh.
Xét nghiệm chức năng gan
Transaminase (aminotransferase)
• Nguồn gốc chủ yếu ở gan và • ALP tăng nhẹ và vừa: viêm gan,
xương, (ở ruột, thận, nhau thai ít xơ gan
hơn). • ALP tăng cao: tắc mật trong và
• Rất nhạy trong phát hiện tắc mật. ngoài gan.
• Tăng ALP ở gan thường đi kèm • ALP bình thường: ít nghĩ tắc mật.
tăng GGT và 5’nucleotidase. • Có thể tăng trong các bệnh ngoài
gan: huỷ xương, nhuyễn xương;
các điều kiện sinh lý: loãng
xương, nhuyễn xương, có thai…
5’ Nucleotidase (5NT)
• Tương đối chuyên biệt cho gan.
• Giúp xác định tình trạng tăng ALP là do gan, xương hay do các tình trạng
sinh lý (trẻ em đang tuổi tăng trưởng hoặc phụ nữ đang có thai).
• Sự tăng 5NT có tương quan với mức tăng ALP.
ϒ-glutamyl transferase (GGT)
• T1/2: 7 – 10 ngày.
• Người uống rượu: T1/2: 28
ngày→ nhận biết BN còn uống
rượu không.
• Tăng GGT: bệnh tụy, nhồi máu
cơ tim, suy thận, COPD, đái tháo
đường, nghiện rượu, thuốc
• Nồng độ cao trong tế bào biểu mô (phenytoin, barbiturate).
trụ ống mật. • 6% người bình thường có GGT >
• Nhạy nhưng không đặc hiệu. 100 U/L.
Amoniac máu (NH3)
• α1-antitrypsin
Giảm trong bệnh thiếu α1-antitrypsin.
Điện di protein huyết tương sẽ thấy đỉnh α1 bị dẹt.
XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌC
XN HÌNH ẢNH HỌC
• Xét nghiệm hình ảnh học đóng góp rất lớn trong việc chẩn đoán các bệnh
lý tiêu hóa, gan mật về phương diện hình thái học.
• Viêc chọn lựa các phương pháp hình ảnh nào tùy thuộc vào từng bệnh cảnh
lâm sàng.
• Cần nắm vững các chỉ định, chống chỉ định cũng như ưu - nhược điểm của
từng phương pháp.
XN HÌNH ẢNH HỌC
X quang ngực thẳng
Hình ảnh quan sát được trên X quang ngực
có thể gợi ý các bệnh lý tiêu hóa:
• Trung thất mở rộng hoặc mức khí dịch ở
trung thất: dãn hoặc tắc nghẽn thực quản.
• Thủng tạng rỗng: X quang ngực thẳng
phát hiện liềm hơi dưới hoành.
• Viêm phổi có thể gây đau bụng.
X quang bụng không chuẩn bị
• Khảo sát đậm độ mô đặc:
❖ Sự tích tụ calci ở tuỵ và các cơ
quan khác.
❖ Sỏi mật cản quang.
hoá.
❖ Vôi hoá thành động mạch chủ
• Chẩn đoán:
Đánh giá hệ thống đường mật và ống tuỵ
(hẹp đường mật, sỏi ống mât).
Giúp sinh thiết
Chụp mật tuỵ ngược dòng qua nội
soi (ERCP)
• Điều trị:
Mở cơ vòng gắp sỏi, tán sỏi
Đo áp lực cơ vòng trong chẩn đoán
hẹp/co thắt cơ vòng Oddi.
Đặt các stent ngang qua các tổn thương,
nhằm giải quyết tình trạng tắc nghẽn
đường mật.
❖ Phát hiện các thương tổn lan toả (gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan…).
❖ Phát hiện các tổn thương khu trú như (áp xe gan, nang gan).
❖ Hướng dẫn sinh thiết gan, đặt catheter dẫn lưu áp xe gan, chọc dò dịch
báng…
❖ Siêu âm doppler cho phép cho phép định hướng chiều và vận tốc các
dòng máu chảy để khảo sát các bệnh lý về mạch máu như tắc mạch
máu gan hoặc
Siêu âm
• Khuyết điểm:
❖ Sự hiện diện của hơi trong dạ
Hình chụp CT scan khối ung thư gan tăng quang mạnh ở thì động mạch và thải
thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch.
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
• Ưu điểm:
❖ MRI nhạy hơn CT scan trong việc khảo sát các tổn thương dạng u.
❖ Mạch máu trong gan có thể được phân biệt rõ không cần phải bơm
❖ Các bệnh túi mật và đường mật: hình ảnh có thể tái dựng tương tự
ERCP.
❖ Sử dụng các bức xạ không ion hoá, không có xảo ảnh xương, và chất
❖ Hình ảnh có thể mờ do cử động hô hấp, do nhu động ruột, hoặc khi