You are on page 1of 47

1

SUY GAN CẤP


Nội dung
Cập nhật Thay thế Huyết tương trong Suy gan cấp (2022) .......................................................................... 2
Suy gan cấp (Bộ Y Tế, 2014)........................................................................................................................ 6
Acute Liver Failure (ALF) - Suy gan cấp tính (2021) ................................................................................ 16
Acute Liver Failure – Suy gan cấp (2022) .................................................................................................. 33
2

PHẦN MỘT

Cập nhật Thay thế Huyết tương trong Suy gan cấp (2022)
Bác sĩ CKI. Huỳnh Quang Đại
BTC – HỘI HSCC&CĐ VIỆT NAM. YOUTUBE1

1https://youtu.be/WxG6Gi80KW0
Các sai sót (nếu có) trong bài viết này là do người ghi chép. Nguyễn Đức Thanh Liêm. Việt-nam. Sài-gòn. 01|14|2023.
Tài liệu này được sử dụng cho mục đích học tập của cá nhân người ghi chép, không có mục đích thương mại.
Phần MỘT, được thiết kế để giúp ra quyết định kịp lúc trong thực hành. Phần HAI, đề cập sơ bộ đến các nền tảng bên dưới của
phần đầu. Phần BA đi sâu hơn thông qua một bài viết tóm tắt của The Internet Book of Critical Care (song ngữ Eng-Vie).
3

Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú


Suy gan cấp Tình trạng khởi phát cấp tính (trong vòng Ngoại lệ:
(Acute Liver 26 tuần) • Bệnh Wilson2
Failure, ALF) • Vàng da • Viêm gan tự miễn
• Rối loạn đông máu (INR > 1.5) • Đợt bùng phát viêm gan B
• Bệnh não gan • Hội chứng Budd-Chiari3

Không có tiền sử bệnh lý Gan mạn


Tổn thương gan Tình trạng khởi phát cấp tính Có thể tiến triển thành ALF
cấp • Hoại tử tế bào gan hoặc tự giới hạn và hồi phục
(Acute Liver • Rối loạn đong máu (INR > 1.5)
Injury, ALI)
Không có tiền sử bệnh lý Gan mạn
Suy gan cấp trên Là tình trạng tổn thương gan cấp tính có Tình trạng su các cơ quan ngoài
nền mạn biểu hiện bằng4: gan (não, hô hấp, tuần hoàn,
(Acute-on-Chronic • Vàng da (Bilirubin > 5mg/dL = thận, đông cầm máu) thường
Liver Failure, 85 mmol/L) gặp nhưng không bắt buộc5.
ACLF) • Rối loạn đông máu (INR > 1.5
hoặc TQ (PT) < 40%)
• Có biến chứng (trong 4 tuần) với
báng bụng và/hoặc bệnh não gan
• Có bệnh gan mạn tính/ xơ gan
Một ví dụ về chẩn đoán
• Chẩn đoán: Suy gan tối cấp do đợt bùng phát viêm gan B, bệnh não gan độ 3, rối loạn
đông máu
• Điều trị
o Nâng đỡ: Truyền plasma, Vitamin K, Duphalac, Glucose
o Điều trị kháng virus: ví dụ entecavir, tenofovir
o Thay huyết tương

2 Bệnh Wilson: bệnh lý rối loạn chuyển hóa đồng, nếu không được điều trị, sự lắng đọng đồng gây rối loạn chức năng gan, hệ
thần kinh, tâm thần – hoặc kết hợp các biểu hiện trên ở những bệnh nhân từ 30 – sau 70 tuổi.
Weiss KH, Schilsky M. Wilson Disease. 1999 Oct 22 [updated 2023 Jan 12]. In: Adam MP, Everman DB, Mirzaa GM, Pagon
RA, Wallace SE, Bean LJH, Gripp KW, Amemiya A, editors. GeneReviews® [Internet]. Seattle (WA): University of Washington,
Seattle; 1993–2023. PMID: 20301685.
3 Hội chứng Budd-Chiari là một bệnh lý phức tạp với bệnh nguyên lẫn biểu hiện lâm sàng đa dạng. Các rối loạn huyết học, đặc

trưng với tình trạng rối loạn sinh tủy thường là nguyên nhân hay gặp nhất của hội chứng này. Biểu hiện lâm sàng tùy vào tốc độ
tắc nghẽn tĩnh mạch gan. Siêu âm Doppler, chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ dưới
thường là phương thức không xâm lấn có hiệu quả để đánh giá tình trạng tắc nghẽn và các hậu quả của nó. Điều trị bước đầu
gồm điều chỉnh tình trạng đông cầm máu, và các yếu tố nguy cơ, lợi tiểu, và các phương pháp giúp giảm tình trạng tăng áp cửa;
sau đó nong mạch giúp chậm diễn tiến xơ hẹp mạch; tiếp theo đặt thông nối cửa chủ trong gan (Trans-jugular Intra-hepatic
Porto-systemic Shunt, TIPS); và cuối cùng là ghép gan. Quá trình điều trị sẽ leo thang tùy vào đáp ứng hay không của các bước
trước đó. Chiến lược này giúp người bệnh đạt được tỉ lệ sống sót đến 70%. Tiên lượng trung hạn tùy vào độ nặng của bệnh gan.
Hefaiedh R, Cheikh M, Marsaoui L, Ennaifer R, Romdhane H, Ben Nejma H, Bel Hadj N, Arfa N, Khalfallah MT. The Budd-
Chiari syndrome. Tunis Med. 2013 Jun;91(6):376-81. PMID: 23868034.
4 Asian Pacific Association for the Study for the Liver (APASL) Hiệp hội nghiên cứu Gan Đông-nam-á
5 European Association for the Study of the Liver-Chronic Liver Failure Consortium (EASL-CLIF) Hiệp hội nghiên cứu tình

trạng Suy gan mạn Châu-âu.


4

Tiêu chuẩn tiên lượng xấu – King’s College Criteria Clichy-Villejuif Criteria
(Thay huyết tương trong ALF)
Paracetamol Non-Paracetamol (Non)-Paracetamol
• pH máu < 7.3 HOẶC • INR > 6.5 VÀ bất kỳ giai • Bệnh não gan độ 3 hoặc 4
• Lactate máu > 3 HOẶC đoạn nào của bệnh não gan VÀ yếu tố V < 20% ở bệnh
• Có 3 tiêu chuẩn sau: HOẶC nhân < 30 tuổi
o Bệnh não gan độ 3 • Thỏa mãn 3/ 5 tiêu chí: HOẶC
o INR > 6.5 o INR > 3.5 • Bệnh não gan độ 3 hoặc 4
o Creatinine > 3.4 mg/dL o Bilirubin > 17.5 mg/dL VÀ yếu tố V < 30% ở bệnh
o Tuổi < 10 hoặc > 40 nhân > 30 tuổi
o Nguyên nhân ít khả
năng hồi phục: viêm
gan non-A-B, tổn
thương gan do thuốc
hoặc không xác định
o Thời gian từ vàng da >
não gan: > 7 ngày

Nên thay huyết tương (Therapeutic Plasma Exchange, TPE) SỚM khi:
• ALF có bệnh não gan độ II mà: Không giảm sau điều trị nội khoa 24-48 giờ HOẶC Khả năng
chuyển sang độ III
• ALF có rối loạn đông máu nặng (INR> 2.5)
• ALF có vàng da nặng (Bilirubin 10-15 mg/dL)
Trước khi có các tiêu chuẩn tiên lượng xấu:
• Bệnh não gan độ III, IV
• INR> 3.5
• Bilirubin > 17.5mg/dL
Phân độ bệnh não gan theo West Haven6
Độ I II III IV
Tri giác Giảm nhẹ Lừ đừ Ngủ gà Hôn mê
GCS 14-15 GCS 11-13 GCS 8-10 GCS < 8
Trí năng và hành Giảm khả năng Rối loạn định Mất định hướng Không đáp ứng
vi tập trung hướng, hành vi toàn bộ, hành vi
không phù hợp kích động
Dấu hiệu thần Giảm khả năng Run, nói lắp Tăng phản xạ gân Co giật, duỗi, mất
kinh cộng trừ xương phản xạ
Run tay Co cứng cơ

6Grek A, Arasi L. Acute Liver Failure. AACN Adv Crit Care. 2016 Oct;27(4):420-429. doi: 10.4037/aacnacc2016324. PMID:
27959298.
5

Thay huyết tương trong suy gan cấp


Tại sao?
• Loại bỏ các độc chất, chất trung gian viêm, ổn định đông máu
• Cải thiện tỉ lệ sống còn không ghép gan
Khi nào?
• Nên chỉ định sớm:
o Bệnh lý não gan độ II-III, không giảm sau điều trị nội khoa 24-48 giờ
o INR > 2.5 – 3.5
o Bilirubin > 10 -15 mg/dL
• Trước khi xảy ra các tiêu chuẩn nặng: bệnh não gan độ III-IV, INR > 3.5, Bilirubin > 17.5
mg/dL
TPE liều bao nhiêu?
• Liều chuẩn: 1-2 thể tích huyết tương
• Dịch: Plasma hoặc Plasma + albumin

Theo nghiên cứu của tác giả Maiwall 2022


Tiêu chuẩn chọn bệnh
1) Bệnh nhân suy gan cấp được định nghĩa khi bệnh nhân:
2) Không có bệnh lý gan mạn tính VÀ
3) Triệu chứng vàng da khởi phát trong 4 tuần VÀ
4) Có biến chứng bệnh não gan VÀ
5) Có rối loạn đông máu
Tiêu chuẩn loại trừ
• Tuổi < 12 hoặc > 75
• Hepatocellular Carcinoma (HCC)
• Nhiễm khuẩn huyết chưa điều trị ổn/ Đông máu nội mạch rải rác trong lòng mạch (DIC)
• Có bằng chứng đang xuất huyết do rối loạn đông máu
• Rối loạn huyết động phải dùng liền cao thuốc vận mạch (Noradrenalin > 0.5mg/kg/phút)
• Hôn mê không phải do gan
• Có thai
• Có bệnh lý nền tiên lượng xấu (ung thư ngoài gan; bệnh tim phổi nặng như suy tim NYHA
>3, COPD phụ thuộc Oxygen/ Steroid)
• Bệnh nhân đã ghép gan
Protocol
• Thể tích mục tiêu 1.5-2.0 thể tích huyết tương; hệ thống được mồi bằng Normal Saline (NS)
• Dịch thay thế: 90% fresh frozen plasma + 10% NS
• Chống đông bằng dung dịch Citrate
• Tất cả các bệnh nhân được thực hiện ít nhát 1 lần PE và các lượt PE tiếp theo được thực hiện
các ngày liên tiếp cho đến khi đạt được mục tiêu

Khi nào ghép gan


• TPE đáp ứng sau 3-5 lần, nếu không thì nên ghép gan (3-5 ngày) sau nhập viện vì nhiễm
trùng. Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy gan cấp tỉ lệ tử vong gần như 100%.
6

Suy gan cấp (Bộ Y Tế, 2014)

Nguồn:
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HỒI SỨC TÍCH CỰC (Ban hành kèm theo Quyết định số
1493/QĐ-BYT ngày 22/4/2015của Bộ trưởng Bộ Y tế)7.
Liên quan đến thay huyết tương và Gan nhân tạo, tham khảo tại HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ
THUẬT CHUYÊN NGÀNH HỒ SỨC - CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC (Ban hành kèm theo Quyết định
số 1904/QĐ-BYT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)8

7Suy gan cấp, trang 95.https://drive.google.com/file/d/1LDksCN-4QpJNO9ta3jF3TJA_gEkDm1gD/view?usp=sharing


8Thay huyết tương, trang 416; Gan nhân tạo, trang 421.
https://drive.google.com/file/d/1uxb7FatTBOnT4Z4_TivM29Yp1yk6JpbN/view?usp=sharing
7

Các điểm lưu ý thêm (so với nội dung còn lại trong bản ghi chép này) Suy gan cấp9

• Hồi sức cơ bản: Nằm đầu cao 30-45o nếu không có tụt huyết áp, hạn chế tối đa việc sử dụng
thuốc an thần.
• Hồi sức tuần hoàn:
o Duy trì Hgb ≥ 10 g/dL
• Chống phù não:
o Manitol 20% 0.5g/kg truyền tĩnh mạch trong 15 phút, lặ lại nếu áp lực thẩm thấu máu
dưới 320 mOsm/L (có thể thấy trong thông số khí máu ở một vài loại máy xét nghiệm
khí máu).
o Duy trì Natri máu 145 – 155 mMol/L bằng việc truyền dung dịch Natrichlorua 3%
o Theo dõi và kiểm soát áp lực nội sọ nếu được. Chỉ định khi bệnh nhân bệnh não gan
giai đoạn III-IV. Đảm bảo áp lực nội sọ < 25 mmHg, và áp lực tưới máu não là 50 -80
mmHg
o Thuốc an thần nên sử dụng Pentobarbital (3 – 5 mg/kg liều đầu, sau đó duy trì 1-3
mg/ kg/ giờ). Chỉ định khi bệnh nhân kích thích, co giật và đau.
• Điều trị rối loạn đông máu: truyền Plasma tươi, tiểu cầu, yếu tố tủa khi có xuất huyết tự phát
hoặc khi làm thủ thuật xâm lấn mà INR > 1.5, tiểu cầu < 50.000, fibrinogen < 100mg/dL.
Vitamin K 10mg tiêm tĩnh mạch để dự phòng.
• Kháng sinh diệt khuẩn đường ruột chọn lọc Neomycine, Rifampicine.
• Ngộ độc Paracetamol (và suy gan nhiễm độc cấp tính khác): N-acetylcysteine 140mg/kg
trọng lượng người bệnh liều đầu, sau đó mỗi 4 giờ một liều 70mg/kg/ 1 lần (17 liều).

9 HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ HỒI SỨC TÍCH CỰC (Ban hành kèm theo Quyết định số 1493/QĐ-BYT ngày
22/4/2015của Bộ trưởng Bộ Y tế), trang 95.
8

PHẦN HAI
Định nghĩa, phân loại, cơ chế sinh bệnh học
i Sub-fulminant= bán tối cấp Bernau et al.10
ii Acute = cấp Sub-acute = bán cấp O’Grady et al.11
ii Fulminant Sub-acute = bán cấp Tandon et al. (INASL)12
iii Sub-acute LOHF Mochida et al.13
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … 24 wks
Thời gian từ khi vàng da đến khi có bệnh lý não (tuần)
i Fulminant ii Hyper-acute iii acute
LOHF = late onset hepatic failure = suy gan khởi phát muộn
Bảng 1 Các giai đoạn suy gan cấp theo các nghiên cứu khác nhau

10 Bernuau J, Rueff B, Benhamou JP. Fulminant and subfulminant liver failure: definitions and causes. Semin Liver Dis. 1986
May;6(2):97-106. doi: 10.1055/s-2008-1040593. PMID: 3529410.
11 O'Grady JG. Acute liver failure. Postgrad Med J. 2005 Mar;81(953):148-54. doi: 10.1136/pgmj.2004.026005. PMID:

15749789; PMCID: PMC1743234.


12 Tandon BN, Bernauau J, O'Grady J, Gupta SD, Krisch RE, Liaw YF, Okuda K, Acharya SK. Recommendations of the

International Association for the Study of the Liver Subcommittee on nomenclature of acute and subacute liver failure. J
Gastroenterol Hepatol. 1999 May;14(5):403-4. doi: 10.1046/j.1440-1746.1999.01905.x. PMID: 10355501.
13 Fujiwara K, Mochida S, Matsui A, Nakayama N, Nagoshi S, Toda G; Intractable Liver Diseases Study Group of Japan.

Fulminant hepatitis and late onset hepatic failure in Japan. Hepatol Res. 2008 Jul;38(7):646-57. doi: 10.1111/j.1872-
034X.2008.00322.x. Epub 2008 Mar 5. PMID: 18328067.
9

Suy gan tối cấp Suy gan cấp Suy gan bán cấp
(hyper-acute liver failure, (Acute Liver Failure, ALF) (Sub-acute Liver Failure,
HALF) SALF)
Thuốc/ độc chất Thuốc/ độc chất Thuốc/ độc chất
Virus Virus Viêm gan có kết quả xét
Liên quan đến thai kỳ Liên quan đến thai kỳ nghiệm virus âm tính14
Bệnh lý liên quan mạch máu Bệnh lý liên quan mạch máu Bệnh lý liên quan mạch máu
Khác Khác Khác
Khoảng thời gian từ khi khởi phát vàng da đến khi có bệnh não gan.
< 7 ngày 8-28 ngày 29 ngày – 12 tuần

Ghi chú:
• Thuốc/ độc chất: paracetamol, hóa trị, statins, carbamazepine, flucloxacillin, thuốc kháng lao,
‘ecstasy’ (thuốc hướng thần bất hợp pháp, ví dụ các chất ma túy tổng hợp), phenytoin.
• Liên quan đến thai kỳ: tiền sản dật, hội chứng HELLP, gan nhiễm mỡ ở thai kỳ
• Bệnh lý mạch máu: viêm gan giảm oxygen15, hội chứng Budd-Chiari
• Khác: bệnh Wilson, bệnh lý ác tính, bệnh lý tự miễn, haemo-phagocytic lympho-histio-
cytosis (HLH)16, sốc nhiệt

14 Seronegative hepatitis is a recognized cause of liver failure requiring transplantation. The aetiology is unknown, but might
relate to an unidentified virus or immune dysregulation. There are few data on seronegative hepatitis presenting to nontransplant
centres.
Là thuật ngữ ghi nhận tình trạng suy gan cần phải ghép gan. Không tìm thấy bệnh nguyên, nhưng có thể liên quan đến các virus
mà không cách nào xác định được bàng các xét nghiệm hoặc do rối loạn điều hòa miễn dịch. Có rất ít dữ liệu về tình trạng này ở
các trung tâm không ghép tạng.
Donaghy L, Barry FJ, Hunter JG, Stableforth W, Murray IA, Palmer J, Bendall RP, Elsharkawy AM, Dalton HR. Clinical and
laboratory features and natural history of seronegative hepatitis in a nontransplant centre. Eur J Gastroenterol Hepatol. 2013
Oct;25(10):1159-64. doi: 10.1097/MEG.0b013e3283610484. PMID: 23652914.
15 Hypoxic hepatitis (HH), còn được biết tới dưới thuật ngữ “viêm gan thiếu máu” hoặc “sốc gan”, đặc trưng bởi tình trạng

hoại tử tế bào gan ở trung tâm tiểu thùy tế bào gan và tình trạng tăng đột ngột men gan (serum aminotransferase) trong bôi cảnh
suy tim – tuần hoàn, suy hô hấp. Hiện nay, tình trạng này được xem là nguyên nhân hay gặp nhất trong tổn thương gan cấp tính
với tỉ lệ được báo cáo đến 10% ở các khoa ICU. Bệnh nhân HH cần điều trị với vận mạch và có tỉ lệ tử vong cao trong nhóm các
bệnh nhân hồi sức. Nguyên nhân gây ra HH là cung lượng tim kém và sốc nhiễm khuẩn, dù rằng có nhiều yếu tố khác tham gia
vào tiến trình này.
HH gây ra các biến chứng như hạ đường máu tự phát, suy hô hấp do hội chứng gan-phổi, tăng ammoniac máu. HH sẽ giảm đi
sau khi điều trị thành công các nguyên nhân thúc đẩy. Cho đến nay (2010) không có điều trị đặc hiệu nào giúp cải thiện được
chức năng gan ở bệnh nhân HH. Việc nhận biết sớm HH và nguyên nhân thúc đẩy cũng như áp dụng nhanh chóng các can thiệp
bước đầu là yếu tố chính giúp cải thiện tiên lượng.
Fuhrmann V, Jäger B, Zubkova A, Drolz A. Hypoxic hepatitis - epidemiology, pathophysiology and clinical management. Wien
Klin Wochenschr. 2010 Mar;122(5-6):129-39. doi: 10.1007/s00508-010-1357-6. PMID: 20361374.
16 HLH là một bệnh hiếm gặp thường thấy ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ. Có thể xảy ra ở người lớn. Trẻ nhỏ thường mắc bệnh do di

truyền bẩm sinh. Người lớn mắc bệnh bởi nhiều nguyên nhân, như nhiễm trùng, ung thư. Có hai dạng HLH: bẩm sinh/ di truyền,
và mắc phải. HLH bẩm sinh xảy ra ở 25% các bé sinh ra trong một gia đình. Nêu cả ba và mẹ đều mang gene bệnh HLH, trẻ có
25% mắc bệnh, 25% không mắc bệnh và 50% trở thành trẻ mang gene bệnh (nhưng không biểu hiện). Nguyên nhân gồm: nhiễm
virus, đặc biệt virus Epstein-Barr, các nhiễm khuẩn khác, hệ thống miễn dichj suy yêu hoặc mắc bệnh, ung thư.
Triệu chứng HLH gồm: gan to, sưng hạch bạch huyết, ban da, vàng da (và kết mạc mắt), ho, khó thở, đau bụng, ói, ỉa lỏng, đau
đầu, khó đi lại, nhìn méo mó, và yếu liệt. Thường trẻ có bệnh lý này không phát triển thể chất và tinh thần bình thường.
Chẩn đoán: thường bệnh nhân có dấu hiệu sốt kéo dài, gan lách lớn. Lúc này xét nghiệm có: ba dòng tế bào (bạch cầu, hồng cầu
và tiểu cầu thấp), Triglycerid, ferritin (protein gắn và trữ sắt) máu cao, fibrinogen thấp, tăng nồng độ CD25 trong máu do hệ
miễn dịch bị kích hoạt. Sinh thiết tủy xương và xét nghiệm gene, cấy máu và các xét nghiệm liên quan nhiễm trùng sẽ hữu ích.
Điều trị: hóa trị, miễn dịch trị liệu, steroid, kháng sinh và kháng virus. Ghép tủy có thể chữa lành hầu hết các trường hợp HLH.
Hemophagocytic Lymphohistiocystosis | Johns Hopkins Medicine
10

Bảng 2: So sánh các đặc điểm dịch tễ, kết quả cận lâm sàng và kết cục điều trị giữa các nhóm
nguyên nhân gây suy gan cấp khác nhau
• Thể tối cấp, cấp: khởi phát sớm, phục hồi sớm; Thể bán cấp, muộn: suy gan dần, vào hôn mê
gan: tiên lượng xấu
• Nguyên nhân: Ví dụ, tỉ lệ sống sót viêm gan cấp do Viêm gan siêu vi B 53%, nhưng sống sót
mà không cần phải ghép gan chỉ 19% (40% phải ghép gan).
Tại sao phải thay thế huyết tương (hay Thay thế huyết tương giúp được gì trong suy gan cấp)?
• Loại bỏ các yếu tố gây phá hủy (Damage associated molecular patterns, DAMPs), các yếu tố
sinh bệnh (Pathogen-associated molecular patterns, PAMPs), cytokines
• Bổ sung các globulin miễn dịch, albumin, yếu tố đông cầm máu, ADAMTS-13, phục hồi tính
co mạch của nội mạc, cải thiện chức năng tế bào đơn nhân giúp cải thiện khả năng kháng
nhiễm trùng.17

17 Cải thiện các yếu tố cận lâm sàng so sánh trước và sau khi thay huyết tương: INR, Fibrinogen, AST, Bilirubin Total,
Ammoniac, BUN, yếu tố V. Tỉ lệ sống sót 21/39 (54%), tỉ lệ sống sót mà không phải ghép gan 10/27 (37%), tỉ lệ ghép gan 12/39
(31%) và tỉ lệ sống (1 năm) sau ghép gan 11/12 (92%)
Akdogan M, Camci C, Gurakar A, Gilcher R, Alamian S, Wright H, Nour B, Sebastian A. The effect of total plasma exchange on
fulminant hepatic failure. J Clin Apher. 2006 Jul;21(2):96-9. doi: 10.1002/jca.20064. PMID: 16142721.
11

Hình 1: Minh họa các biến đổi sinh hóa trong suy gan cấp và tác dụng của thay huyết tương
Khi nào nên thay thế huyết tương?
• Tỉ lệ tử vong tăng dần theo:
• Bệnh lý não gan 1-3, độ 4 tỉ lệ tử vong 100%
• Rối loạn đông máu INR (gây ra biến chứng xuất huyết não)
Khi nào ghép gan

Hình 2: Thời gian ghép gan tôi ưu


TPE đáp ứng sau 3-5 lần, nếu không thì nên ghép gan (3-5 ngày) sau nhập viện vì nhiễm trùng.
Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy gan cấp tỉ lệ tử vong gần như 100%.
12

Thay huyết tương với liều như thế nào?


Kết quả sống sót xuất viện, sống không phải ghép gan và tỉ lệ ghép gan lần lượt là 80%, 75% và 5%
từ nghiên cứu của tác giả Maiwall (2022) là cao nhất khi so với các nghiên cứu trước đây của
Larsen (2016) và Stahl (2019).
Cao18 TPE-High Volume (TPE-HV) Larsen, 2016
• Theo nghiên cứu của tác giả Larsen FS và cộng sự (2016), phác đồ TPE- high volume (HV),
liều 15% cân nặng (tương đương khoảng 8-12 L), thực hiện trong 24 giờ đầu khởi phát bệnh
não gan độ II.
• Nghiên cứu đa trung tâm, đối chứng ngẫu nhiên. Với 183 bệnh nhân từ 3 trung tâm ghép gan
(London, Helsinki, Copenhagen), nhóm được điều trị nội khoa (Standard medical therapy,
SMT) 90 bệnh nhân; và nhóm được SMT rồi TPE-HV 92 bệnh nhân.
• Tỉ lệ sống sót xuất viện 58.7% ở TPE-HV so với 47.8% SMT
• Nghiên cứu này quan trọng, và đã được trích dẫn vào trong ASFA 2016, 2019 guideline,
phương pháp TPE-HV được xếp vào nhóm bằng chứng 1A.
• Bình luận:
o Nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu này thuộc Châu-âu, với nguyên nhân suy gan cấp
chủ yếu: là bệnh Wilson, Hội chứng Budd-Chiari, Đợt cấp của viêm gan tự miễn.
o Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh gan mạn, gan do rượu, suy chức năng mảnh ghép sau ghép
gan, suy gan sau phẫu thuật cắt gan, ung thư, suy gan sau giảm tưới máu, giảm
oxygen máu.
o Can thiệp khác có thể tác động đến kết cục: Can thiệp sớm, CVVH sau TPE
o Không so sánh giữa TPE với TPE-với thể tích bình thường hoặc thấp.

18Larsen FS, Schmidt LE, Bernsmeier C, Rasmussen A, Isoniemi H, Patel VC, Triantafyllou E, Bernal W, Auzinger G, Shawcross
D, Eefsen M, Bjerring PN, Clemmesen JO, Hockerstedt K, Frederiksen HJ, Hansen BA, Antoniades CG, Wendon J. High-volume
plasma exchange in patients with acute liver failure: An open randomised controlled trial. J Hepatol. 2016 Jan;64(1):69-78. doi:
10.1016/j.jhep.2015.08.018. Epub 2015 Aug 29. PMID: 26325537.
13

Thấp19 TPE-Low Volume (TPE-LV) Stahl, 2019


• Theo nghiên cứu tác giả Stahl K (2019), liều thay thế không đổi là 12 đơn vị huyết tương tươi
đông lạnh tương đương 2.5-3 L huyết tương/ 1 lần thay (Plasma volume treated: fixed dose
of 12 units of fresh frozen plasma; Replacement fluid: 100% fresh frozen plasma)
• Thời gian thay tầm 2 giờ, hồi phục sau 2-3 lần (khoảng 80% trường hợp).
• Nhóm bệnh nhân: phân nửa là viêm gan tối cấp; 4 nguyên nhân hàng đầu: paracetamol
(12%), thuốc độc gan (40%), virus và thiếu máu.
• Trước và sau thay huyết tương các chỉ số SOFA cải thiện.
• Tỉ lệ sống sót chung: TPE-LV 65% so với SMT 50%, không có ý nghĩa thống kê nhưng thấy
có cải thiện. Xét nhóm không ghép gan 54% so với 35%, không có ý nghĩa thống kê, do
lượng bệnh nhân mỗi nhóm khoảng 20 mỗi nhóm. Tuy nhiên, kết quả này đáng được xem
xét.
• Kết luận:
o TPE-LV là khả thi và chấp nhận tốt.
o Không gián đoạn các điều trị trong ngày do đó dễ tích hợp với chăm sóc hằng ngày
bởi thời gian thực hiện khoảng 2 giờ.
o Không gặp biến cố như rối loạn điện giải, toan kiềm, dị ứng/ phản vệ.
o Chống đông citrate được sử dụng an toàn cho tất cả các bệnh nhân.

19Stahl K, Hadem J, Schneider A, Manns MP, Wiesner O, Schmidt BMW, Hoeper MM, Busch M, David S. Therapeutic plasma
exchange in acute liver failure. J Clin Apher. 2019 Oct;34(5):589-597. doi: 10.1002/jca.21737. Epub 2019 Jul 26. PMID:
31348553.
14

Trung bình20 TPE-Standard Volume (TPE-SV) Maiwall, 2022


Theo nghiên cứu của tác giả Rakhi Maiwall (2022) so sánh giữa TPE-SV với SMT.
Tiêu chuẩn chọn bệnh
6) Bệnh nhân suy gan cấp được định nghĩa khi bệnh nhân:
7) Không có bệnh lý gan mạn tính VÀ
8) Triệu chứng vàng da khởi phát trong 4 tuần VÀ
9) Có biến chứng bệnh não gan VÀ
10) Có rối loạn đông máu
Tiêu chuẩn loại trừ
• Tuổi < 12 hoặc > 75
• Hepatocellular Carcinoma (HCC)
• Nhiễm khuẩn huyết chưa điều trị ổn/ Đông máu nội mạch rải rác trong lòng mạch (DIC)
• Có bằng chứng đang xuất huyết do rối loạn đông máu
• Rối loạn huyết động phải dùng liền cao thuốc vận mạch (Noradrenalin > 0.5mg/kg/phút)
• Hôn mê không phải do gan
• Có thai
• Có bệnh lý nền tiên lượng xấu (ung thư ngoài gan; bệnh tim phổi nặng như suy tim NYHA
>3, COPD phụ thuộc Oxygen/ Steroid)
• Bệnh nhân đã ghép gan
Protocol
• Thể tích mục tiêu 1.5-2.0 thể tích huyết tương; hệ thống được mồi bằng Normal Saline (NS)
• Dịch thay thế: 90% fresh frozen plasma + 10% NS
• Chống đông bằng dung dịch Citrate
• Tất cả các bệnh nhân được thực hiện ít nhát 1 lần PE và các lượt PE tiếp theo được thực hiện
các ngày liên tiếp cho đến khi đạt được mục tiêu
Kết quả
• TPE-SV21: tử vong 20%
• SMT: tử vong 55%

20 Maiwall R, Bajpai M, Singh A, Agarwal T, Kumar G, Bharadwaj A, Nautiyal N, Tevethia H, Jagdish RK, Vijayaraghavan R,
Choudhury A, Mathur RP, Hidam A, Pati NT, Sharma MK, Kumar A, Sarin SK. Standard-Volume Plasma Exchange Improves
Outcomes in Patients With Acute Liver Failure: A Randomized Controlled Trial. Clin Gastroenterol Hepatol. 2022
Apr;20(4):e831-e854. doi: 10.1016/j.cgh.2021.01.036. Epub 2021 Jan 29. PMID: 33524593.
21 Thuật ngữ được sử dụng trong nghiên cứu: Standard-volume Plasma Exchange (SVPE), nhưng trong bản chép lại này người

ghi-chép sử dụng TPE-SV để có sự đồng nhất thuật ngữ từ đầu, như TPE-HV, TPE-LV
15

Phân tích
• Tỉ lệ bệnh não gan II, III (90%), hầu hết thở máy, vận mạch trong ICU. Chủ yếu suy gan tối
cấp, do virus.
• Số lần thay trung bình: 2-4 lần. (2.15± 1.42). Thể tích trung bình mỗi lần thay: 1.8 (3-4 L),
thời gian khoảng 4 giờ.
• Trong các bệnh nhân thay huyết tương thể tích trung bình có:
• 15/20 (75%) đáp ứng; 11/15 (73%) đáp ứng sớm (6 case sau 1 lượt thay; 5 case sau 2 lượt);
4/15 (27%) đáp ứng chậm (1 case đáp ứng sau 4 lượt; 3 case sau 5 lượt); 5/20 (25%) không
đáp ứng (1 case ghép gan, 4 tử vong).
• Các yếu tố liên quan đến đáp ứng tốt (so với không đáp ứng): do virus, SOFA thấp hơn (suy
đa cơ quan ít hơn), tiểu cầu cao hơn, và toan máu ít hơn.
• Tỉ lệ sống không ghép gan: 75% so với SMT 45%, có ý nghĩa thống kê.
• So sánh nhiều marker như cytokine, chức năng bạch cầu, DAMPs, ADAMTS-13 đều cải
thiện sau TPE.
Kết luận
• TPE-SV ở bệnh nhân suy gan cấp giúp loại bỏ các cytokines viêm, nội độc tố vi khuẩn,
DAMPs, và độc tố thần kinh, tăng các cytokines kháng viêm.
• Nhờ đó, TPE-SV giúp giảm phản ứng viêm hệ thống, cải thiện phù não và huyết động, phòng
ngừa suy cơ quan tiến triển.
• TPE-SV có hiệu quả như là một cầu nối giúp bệnh nhân tự hồi phục hoặc ghép gan
• Thời điểm chỉ định và tần suất vẫn là câu hỏi lớn NHƯNG nên được thực hiện trong giai
đoạn đầu của bệnh TRƯỚC KHI bị nhiễm trùng bội nhiễm.
16

PHẦN BA

Acute Liver Failure (ALF) - Suy gan cấp tính (2021)


Josh Farkas (Feb 14, 2021)
Internet Book of Critical Care (IBCC)
https://emcrit.org/ibcc/alf/
Người dịch: Nguyễn Đức Thanh Liêm22

Definition & Classification Định nghĩa & Phân loại

Definition of acute liver failure requires Định nghĩa tình trạng suy gan cấp tính cần
1) Synthetic liver failure (INR > 1.5) with 1) Suy giảm tổng hợp của gan (INR > 1.5)
hepatic encephalopathy. và bệnh não gan.
2) No underlying cirrhosis. 2) Không có tình trạng xơ gan trước đó.
3) Hepatic encephalopathy beginning within 3) Bệnh lý não gan bắt đầu trong khoảng <
roughly <26 weeks. 26 tuần.
Subclassification of acute liver failure Phân loại ALF
• Hyperacute ALF • ALF tôi cấp
o Delay from symptoms (usually 1. Có tình trạng rút ngắn thời gian từ lúc
jaundice) to hepatic encephalopathy có triệu chứng (thường là vàng da)
<1 week. đến lúc biểu hiện bệnh não gan < 1
o Common causes include tuần.
acetaminophen or viral hepatitis. 2. Nguyên nhân thường gặp do
o Carries a higher risk of immediate acetaminophen hoặc virus viêm gan.
deterioration due to cerebral edema. 3. Có nguy cơ đẩy bệnh nhân diễn tiến
o If patients can survive the immediate nặng nền do gây phù não.
illness, they may have a greater 4. Nếu bệnh nhân có thể sống sót, họ có
likelihood of experiencing hepatic khả năng phục hồi tốt hơn và do đó
recovery and thus avoiding có thể tránh được việc phải ghép gan.
transplantation.
• Longer durations of time between • Khoảng thời gian dài hơn giữa khi có
symptom onset and hepatic triệu chứng đến khi xuất hiện bệnh lý não
encephalopathy indicate a smoldering gan thể hiện một quá trình diễn tiến âm ỉ
process (“subacute ALF”). As this time- ("ALF bán cấp"). Khi khoảng thời gian
interval increases (e.g., to >4-6 weeks), này tăng lên, ví dụ > 4 - 6 tuần, thì:
o Hepatic failure is less likely to cause 1. Suy gan ít có khả năng gây phù não
cerebral edema or cause immediate hoặc gây tử vong đột ngột.
death. 2. Lâm sàng có thể trông giống như xơ
o Clinically this may appear a bit more gan (ví dụ, diễn tiến dần xuất hiện
like cirrhosis (e.g., a gradual process báng bụng).
with ascites). 3. Ít có khả năng hồi phục hơn, nên
o There is a lower likelihood of hepatic bệnh nhân thường phải cần ghép gan
recovery, so patients are more likely mới sống sót được.
to ultimately require transplantation.

22 Người dịch chịu trách nhiệm cho mọi sai sót về dịch thuật (nếu có) trong tài liệu này.
17

Diagnosis Chẩn đoán

Signs & Symptoms Dấu hiệu & Triệu chứng


• Jaundice, although this may not be • Vàng da, dù có thể không quan trọng cho
prominent. lắm
• Encephalopathy, graded as follows: • Bệnh não gan, được phân độ như sau:
1. Grade I: Patient shows altered 1. Độ I: bệnh nhân thay đổi hành vi
behavior with normal level of nhưng vẫn còn nhận thức bình thường,
consciousness, reduced attention span. giảm khả năng chú ý
2. Grade II: Patient displays altered 2. Độ II: Thay đổi hành vi, ngủ gà, mất
behavior with disorientation, định hướng
drowsiness. 3. Độ III: Bệnh nhân lơ đãng, không chú
3. Grade III: Patient is confused, ý, hầu như ngủ gà, tỉnh dậy khi bị kích
incoherent, mostly sleeping but thích đau.
arousable to painful stimuli. 4. Độ IV: bệnh nhân hôn mê, không đáp
4. Grade IV: Patient is comatose and ứng với kích thích đau.
unresponsive to pain. • Các dấu chứng khác có thể gồm mệt
• Other findings may include fatigue, người, buồn nôn/ mửa, đau phần tư trên
nausea/vomiting, right upper quadrant phải bụng, chán ăn, ngứa da, căng bụng
pain, anorexia, pruritus, and distension do báng.
due to ascites.
Laboratory indications of hepatic failure Các chỉ điểm cận lâm sàng
• Labs suggesting active or impending • Các xét nghiệm cho thấy có hoặc sắp
hepatic failure may include: diễn ra suy gan có thể gồm:
o INR >1.5 o INR > 1.5
o Marked hyperbilirubinemia. o Tăng bilirubin máu rõ rệt
o Severe elevation of transaminases. o Tăng men gan (trans-aminases)
• Frank metabolic failure of the liver may • Tình trạng suy sập khả năng chuyển hóa
eventually cause: của gan rõ ràng có thể gây ra:
o Lactic acidosis (although there are o Toan lactic (dù có thể có nhiều
many potential causes of lactic nguyên nhân gây toan chuyển hóa).
acidosis, discussed here). o Hạ đường máu
o Hypoglycemia. o Tăng ammoniac máu (NH3)
o Hyperammonemia.
18

Neuroimaging findings in acute Dấu hiệu ở hệ thần kinh trên hình ảnh trong
hyperammonemic encephalopathy bối cảnh bệnh não gan do tăng NH3 máu.

1) The classic finding is T2/FLAIR 1) Dấu hiệu kinh điển ở T2/FLAIR tăng tín
hyperintensity with diffusion restriction hiệu kèm tình trạng giới hạn sự khuếch
involving the insular gyri and cingulate tán ở thùy đảo và hồi đai (vùng thùy
gyri (with relative sparing of the chẩm và thùy trung tâm không tổn
occipital lobes and perirolandic region; thương; xem Figure 15 ở trên). Hạch nền
figure below). Basal ganglia and và đồi thì có thể cũng bị ảnh hưởng.
thalami may also be involved. 2) Các trường hợp ít nghiêm trọng hơn,
(31589567) vùng vỏ não có thể không tổn thương.
2) Less severe cases may spare the cortex. Các tổn thương lúc này có thể chỉ ở đồi
These may only involve the thalami, thị, ngành sau bao trong, lưng thân não
posterior limb of the internal capsule, và đôi khi là chất trắng quanh não thất.
dorsal brainstem, and sometimes 3) Bệnh lý chất trắng của não đôi khi có thể
periventricular white matter. (31589567) là hình ảnh duy nhất trên phim.
3) Acute toxic leukoencephalopathy may
occur as the sole imaging finding.
(31589567)
19

Causes & Investigation Nguyên nhân & Tìm kiếm bệnh nguyên

Most common causes Hay gặp nhất


• Acetaminophen. • Acetaminophen
• Other drugs & toxins: • Các thuốc & độc chất khác
o Thuốc giả giao cảm, gồm cocaine, và o Thuốc giả giao cảm, gồm cocaine, và
MDMA ("thuốc lắc"). MDMA ("thuốc lắc").
o Sympathomimetics, including o Nhiều loại thuốc khác nhau (được liệt
cocaine and MDMA (“ecstasy”). kê ở đây23). Nhìn chung, tổn thương
o Numerous drugs are implicated (see gan gây ra bởi các thuốc không phải
livertox.nih.gov). Overall, non- là acetaminophen có thể làm bệnh
acetaminophen drug-induced liver nhân ít hồi phục, do đó cần cân nhắc
injury may be less likely to resolve, ghép gan sớm.
so transplantation may be an earlier o Chất Amanita phalloides trong nấm
consideration. (31885843) độc
o Amanita phalloides mushroom o Luôn hỏi bệnh nhân về những thuốc
poisoning. không cần kê toa (Over the counter,
o Always ask patients about over the OTC), các thuốc dân gian không rõ
counter medications and herbal or nguồn gốc, hoặc sự tiếp xúc với hóa
other supplements, as well as chất.
chemical exposures. o Lưu ý: Rượu không phải là tác nhân
o Note: Alcohol does not cause acute gây suy gan cấp; thường nó được xếp
liver failure; rather, this is classified vào nhóm chất gây suy gan cấp trên
as acute-on-chronic liver failure. nền suy gan mạn.

• Viral hepatitis: • Viêm gan do virus.


o Mostly HBV & HAV (especially o Đa số gây ra bởi HBV & HAV (đặc
reactivation of HBV in patients biệt, sự hoạt động trở lại của HBV ở
starting chemotherapy or bệnh nhân bắt đầu hóa trị hoặc sử
immunosuppressive regimens). dụng các thuốc ức chế miễn dịch).
o HEV is more common in some areas. o HEV thường gặp tùy vào một số
o Herpesviruses vùng lãnh thổ.
o HSV can occur in immunocompetent o Herpes virus.
patients. o HSV có thể ở bệnh nhân suy giảm
o CMV, EBV, or VZV in miễn dịch.
immunosuppression. o CMV, EBV, hoặc VZV ở bệnh nhân
• Autoimmune hepatitis. bị ức chế miễn dịch.
• Viêm gan tự miễn

23 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK547852/
20

Less common causes Ít gặp hơn


• Wilson's disease. • Bệnh Wilson
• Budd-Chiari syndrome (hepatic vein • Hội chứng Budd-Chiari (huyết khối tĩnh
thrombosis). mạch gan)
• Pregnancy-associated. • Liên quan đến thai kỳ
o Acute fatty liver of pregnancy. o Gan nhiễm mỡ cấp tính ở phụ nữ
o Preeclampsia/HELLP syndrome. mang thai
• Ischemic hepatitis (may especially occur o Tiền sản giật/ hội chứng HELLP
in presence of biventricular dysfunction, • Viêm gan thiếu máu (có thể xảy ra khi có
causing congestion and poor perfusion; rối loạn chức năng hai tâm thất, gây ra ứ
frank hypotension isn't always noted). dịch và kém tưới máu; tình trạng tụt
• Hyperthermia including heat stroke. huyết áp rõ ràng đưa đến thiếu máu
• Malignant infiltration of the liver (e.g., không khi nào cũng được ghi nhận).
lymphoma or metastatic • Tăng thân nhiệt, tính cả tình trạng sốc
adenocarcinoma). nhiệt
• Veno-occlusive disease following bone • Thâm nhiễm ác tính vào gan (ví dụ,
marrow transplantation. lymphoma hoặc adenocarcinoma di căn)
• Hemophagocytic lymphohistiocytosis • Bệnh lý tắc nghẽn tĩnh mạch sau khi
(HLH). ghép tủy
• Reye's Syndrome. • Bệnh lý HLH
• Hội chứng Reye24

Investigations for a patient with ALF Tìm nguyên nhân của viêm gan cấp tính
• Basic labs: • Cơ bản
o Complete blood count. o Tổng phân tích tế bào máu
o Chemistries, including magnesium o Điện giải, gồm Mg và Phosphate
and phosphate. o Chức năng gan (men gan, albumin)
o Liver function tests. o Đông cầm máu (INR, TCK [aPTT],
o Coags (including INR, PTT, fibrinogen, thrombo-elastography25)
fibrinogen, thromboelastography). o Lactate
o Lactate. o Ammonia (> 150 mMol/L gây tăng
o Ammonia (>150 uMol/L correlates nguy cơ thoát vị não)
with increased risk of herniation).
(17685471)

24 Là rối loạn hiếm gặp có thể gây tổn thương gan não, nếu không điều trị có thể gây tử vong. Nguyên nhân đích xác không rõ
ràng, nhưng thường gặp ở trẻ em hoặc người trưởng thành < 20 tuổi trong đợt hồi phục từ đợt bệnh nhiễm virus. Ở đa số trường
hợp có sử dụng Aspirin để điều trị triệu chứng, nên Aspirin được cho là gây khởi phát hội chứng này. Bệnh sinh liên quan đến sự
hư hoại của ti thể trong tế bào. Gan và não là hai nơi cần nhiều năng lượng, do đó sự sụt giảm năng lượng do hư hoại ti thể đưa
đến tình trạng kém chức năng của gan, do đó làm tích tụ các chất độc trong máu, gây hủy hoại toàn cơ thể, đặc biệt gây phù não.
https://www.nhs.uk/conditions/reyes-syndrome/
25 Xem thêm về Thrombo-elastography ở https://www.slideshare.net/LieemNguyen/2019-haemostatic-failure-eng-vie
21

• Viral panel • Virus


o HIV. o HIV
o HAV IgM. o HAV IgM
o HBV panel (surface antigen, surface o Bộ xét nghiệm HBV (HBsAg,
antibody, IgM anti-core antibody). HBeAg, Anti-HBc IgM)
o HCV antibody (HCV rarely causes o Kháng thể HCV (HCV hiếm khi gây
acute liver failure but could be an suy gan cấp, nhưng có thể là nguyên
underlying disorder). If concerned for nhân nền). Nếu nghĩ đến suy gan cấp
acute HCV, consider checking HCV do HCV, nên kiểm tra HCV RNA.
RNA. o HSV IgM, HSV-1 và HSV-2 PCR
o HSV IgM, HSV-1 and HSV-2 PCR. o Xét nghiệm bổ sung:
o Additional testing: ▪ Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
▪ In immunocompromised patients: test VZV, CMV, và EBV
testing for VZV, CMV, and EBV. ▪ Ở bệnh nhân mới về từ vùng dịch
▪ If recent travel to endemic area or tễ hoặc có thai, HEVAg IgM.
pregnancy, HEV IgM antibody.

• Autoimmune markers: ANA, anti- • Các chỉ điểm bệnh tự miễn: ANA, anti-
smooth muscle antibody, smooth muscle antibody, nồng độ
immunoglobulin levels. immunoglobulin
• Toxicologic labs: • Xét nghiệm độc chất
o Acetaminophen level (Note, o Acetaminophen (lưu ý, thường về O
however, that this is usually zero by ở thời điểm suy gan xảy ra).
the time liver failure occurs). o Ethanol máu
o Serum ethanol level. o Có thể phải xét nghiệm độc chất
o May consider urine toxicology trong nước tiểu.
screen. • Bệnh Wilson: nếu alkaline phosphate
• Wilson's disease: suggested if alkaline (IU/L) ít hơn 4 lần so với Bilirubin
phosphate (in IU/L) is less than four (mg/dL), hoặc có sự hiện diện của tình
times the bilirubin (in mg/dL), or the trạng thiêu máu tán huyết với test
presence of Coombs negative hemolytic Coombs âm tính.
anemia. • Beta-HCG nêu có nghi ngờ bệnh nhân
• Beta-HCG if potentially pregnant. mang thai
• Imaging: • Hình ảnh:
o EKG, chest X-ray. o EKG, xquang ngực thẳng
o Right upper-quadrant ultrasound o Siêu âm bụng (kèm Doppler để loại
(including Doppler to exclude Budd- trừ Budd-Chiari)
Chiari).
22

Treatment Điều trị

Liver transplatation Ghép gan


Consider transfer to a liver transplant center Cân nhắc chuyển bệnh nhân đến trung tâm ghép
• Patients with acute hepatic failure can gan
deteriorate rapidly. Especially if the • Bệnh nhân có suy gan cấp tiến triển
patient is a potential transplant candidate, nhanh. Đặc biệt ở bệnh nhân có thể trở
it is often safest to pursue early transfer thành ứng viên ghép gan, an toàn nhất là
to a liver transplant center. gửi bệnh nhân đến trung tâm có khả năng
• Criteria for transfer vary widely. The ghép gan.
most important aspect is early and clear • Các tiêu chí chuyển bệnh nói chung rộng.
communication between centers Quan trọng nhất là thảo luận sớm (hội
regarding eligibility and timing of chẩn) giữa các trung tâm để các bên nắm
transfer. được thông tin, có kế hoạch rõ ràng và
chuyển bệnh nhân kịp lúc.
Treatment of inciting cause & N- Điều trị nguyên nhân thúc đẩy & sử dụng N-
acetylcysteine acetylcysteine

Treatment of any identifiable cause of hepatic Điều trị các nguyên nhân rõ ràng gây suy gan
failure
• Treat any medication/toxin exposures: • Điều trị tình trạng phơi nhiễm với thuốc/
o Đánh giá lại các thuốc có khả năng độc chất gây suy gan.
gây độc cho gan (link) o Đánh giá lại các thuốc có khả năng
o Review all medications regarding gây độc cho gan (link26)
potential hepatotoxicity (compare to o Ngưng các thuốc có khả năng gây
livertox.nih.gov). độc gan
o Discontinue any potentially o Cần chắc chắn rằng ngưng
hepatotoxic medications. Acetaminophen khi cần (bởi thường
o Make sure to discontinue PRN thuốc này được sử dụng để hạ sốt cho
acetaminophen orders (which are người bệnh)
often part of prefabricated order sets). • Liệu pháp steroid thường được chỉ định
• Steroid therapy is occasionally indicated: trong:
o Autoimmune hepatitis (1 mg/kg IBW o Viêm gan tự miễn (1mg/kg cân nặng
prednisone daily) (32334790). lý tưởng [IBW] prednisone mỗi ngày)
o Alcoholic hepatitis (more on this o Viêm gan do rượu.
here). o Một vài dạng tổn thương gan do
o Some forms of drug-induced liver thuốc.
injury. • Thuốc kháng virus đối với viêm gan do
• Antiviral therapy for acute HBV, HSV, HBV, HSV, VZV, hoặc CMV.
VZV, or CMV.

26LiverTox - NCBI Bookshelf (nih.gov)


23

N-acetylcysteine N-acetyl-cysteine
• N-acetylcysteine should be given for both • N-acetyl-cysteine nên dùng cho cả hai
acetaminophen and non-acetaminophen tình huống suy gan do acetaminophen
liver failure.(32068578) hoặc không phải do acetaminophen.
o Acetaminophen toxicity is the #1 o Ngộ độc acetaminophen là nguyên
cause of liver failure in many nhân hay gặp nhứt (number 1. hay
developed nations. This may result #1) ở các nước phát triển. Điều này
from suicide attempts or medication xảy ra từ các trường hợp tự chết hoặc
errors (e.g., simultaneous use of uống nhầm thuốc (ví dụ, uống các
several acetaminophen-containing thuốc cảm có acetaminophen)
cold medications). o N-acetyl-cysteine giúp tăng tỉ lệ sống
o N-acetylcysteine improves transplant- sót mà không cần ghép gan ở các
free survival even in hepatic failure trường hợp suy gan không do ngộ độc
not due to acetaminophen acetminophen.
toxicity.(19524577, 23325162)
• Generally, the regimen is the same as for • Nhìn chung, liều lượng N-acetyl-cysteine
acetaminophen intoxication: tương đồng với liều điều trị ngộ độc
o N-acetylcysteine is easiest to acetaminophen.
administer intravenously. MDCalc o N-acetyl-cystein dùng dễ nhất bằng
has a calculator for the dose. cách truyền tĩnh mạch. Ứng dụng
o Repeat the third dose (as a continuous MDCalc có công thức tính liều.
infusion) until the patient is o Lặp liều lượt thứ ba (khi truyền liên
improving (and, if the patient did take tục) cho đến khi bệnh nhân cải thiện
acetaminophen, until the (và, nếu bệnh nhân đã uống
acetaminophen level is negative). If acetaminophen, thì dùng đến khi
improvement doesn't occur, the nồng độ acetaminophen không đo
infusions shouldn't be continued được - về âm tính). Nếu không cải
longer than five days.(32068578) thiện, không nên truyền lâu hơn 5
ngày.
24

Cardiovascular Tim mạch


• Acute hepatic failure tends to cause a • Suy gan cấp tính có xu hướng gây ra tình
vasodilatory shock state. Clinically this trạng sốc giãn mạch. Lâm sàng có thể
may be nearly indistinguishable from khó phân biệt với sốc nhiễm trùng (nếu
septic shock (if doubt exists regarding the nghi ngờ có đồng mắc sốc nhiễm trùng,
possibility of septic shock, cultures cấy máu và dùng kháng sinh theo kinh
should be obtained and empiric broad- nghiệm).
spectrum antibiotics initiated). o Noradrenaline thường là thuốc đầu
o Norepinephrine is often a front-line tay.
pressor. o Mục tiêu đạt huyết áp trung bình ở
o Targeting a high Bp (e.g., MAP>75 mức cao (ví dụ MAP > 75mmHg) có
mm) may be beneficial. This may thể sẽ có lợi. Điều này có thể giúp cải
promote cerebral perfusion in the thiện tưới máu não khi xảy ra tình
face of elevated intracranial pressure, trạng tăng áp lực nội sọ, và cũng có
and may also be beneficial to renal thể có lợi trong tưới máu thận thông
perfusion in patients with hepatorenal qua tương tác gan thận27.
physiology. (31915608, 30694840) o Suy gan cấp có thể gây ra suy thượng
o Acute hepatic failure may cause thận tương đối, nên có thể dùng
relative adrenal insufficiency, so steroids liều stress28
stress-dose steroids may be • Nếu giảm thể tích máu, dịch truyền ưa
considered. (28131021) thích có thể nên là Albumin 5%
• If hypovolemic, 5% albumin might be a • Nên duy trì thuốc tăng huyết áp và lợi
preferred fluid. (31394283, 33205036) tiểu lâu hơn một chút.
• There should be a low threshold to
discontinue antihypertensives &
diuretics.
Pulmonary Phổi
• Intubation may be required in patients • Có thể phải đặt nội khí quản nếu bệnh
with worsening hepatic encephalopathy, não gan trở nên nặng hơn, để đạt được
to achieve several purposes: các mục tiêu sau:
o Airway protection from aspiration. o Bảo vệ đường thở khỏi tình trạng hít
o Avoid hypercapnia (which could sặc
worsen ICP elevation); for intubated o Tránh tình trạng tăng CO2 máu (mà
patients, target a low-normal có thể làm nặng hơn tình trạng tăng
PaCO2.(28417882) áp lực nội sọ); ở bệnh nhân thông khí
o Propofol sedation may reduce qua nội khí quản, nên đạt mục tiêu
intracranial pressure. PaCO2 mức bình thường thấp.
• For patients with deteriorating o Dùng Propofol an thần có thể giúp
encephalopathy and worsening hepatic giảm được tình trạng tăng áp lực nội
function, there is little role for BiPAP sọ
(given high risks of deterioration and • Với bệnh nhân bệnh não gan và chức
aspiration). năng gan trở nên tồi tệ, BiPAP sẽ trở nên
kém hiệu quả (thậm chí làm tăng nguy cơ
hít sặc và nặng thêm tình trạng bệnh).

27Xem thêm bài Hepatorenal Syndrome ở đây Hepatorenal syndrome - EMCrit Project
28Stress-dose steroids = 200mg Hydrocortisone/ 1 ngày, tương đương 50mg prednisone mỗi ngày.
https://emcrit.org/pulmcrit/steroids-in-septic-shock-four-misconceptions-and-one-truth/
25

Gastrointestinal Hệ tiêu hóa


• Stress ulcer prophylaxis should be • Sử dụng thuốc dự phòng loét dạ dày ở
considered, even in non-intubated bệnh nhân hồi sức, ngay cả ở bệnh nhân
patients. không đặt nội khí quản.
• Avoid constipation, with a low threshold • Tránh táo bón, dùng lactulose sớm hơn,
to initiate lactulose as the cathartic agent cũng như lựa chọn các thuốc hướng thần
of choice. vậy.
Nutritional support Dinh dưỡng
• Standard protein targets can generally be • Mục tiêu protein bình thường (1.2-2gm/
utilized (1.2-2 grams/kg IBW/day) kg IBW/ ngày)
(32058375). • Theo dõi Ammoniac máu có thể hữu ích
• Monitoring ammonia may be useful to để tránh tình trạng tăng NH3 máu. Khi
avoid exacerbation of hyperammonemia. NH3 ở mức cao (ví dụ, > 150 mMol/L)
(28417882).For marked hyper- và bệnh não gan độ nặng, tạm thời ngưng
ammonemia (e.g., >150 uM/L) and high- cho ăn đến khi kiểm soát được nồng độ
grade encephalopathy, temporarily NH3.
suspend feeding, until ammonia levels
are controlled (32068578).
Infectious diseases Nhiễm trùng
• Bacterial superinfection is a substantial • Siêu nhiễm trùng luôn là vấn đề khó
problem. However, these typically occur khăn. Tuy nhiên, nó đặc biệt xảy ra ở giai
later on during the ICU course (e.g., after đoạn muộn trong thời gian nằm ở ICU (ví
>1 week). dụ, từ hơn 1 tuần trở về sau).
• There should be a low threshold for • Nên cấy máu và dùng kháng sinh sớm
obtaining cultures and initiating empiric hơn bình thường (đặc biệt nếu nghi ngờ
antibiotics (especially if septic shock is có sốc nhiễm trùng, chồng lấp với sốc
suspected). giãn mạch ở bối cảnh suy gan cấp).
Endocrine Nội tiết
Avoid hypoglycemia. Tránh hạ đường máu
• Hypoglycemia can result from the liver's • Hạ đường máu xảy ra do gan mất khả
inability to synthesize glucose. năng tổng hợp glucose.
• Follow glucose levels regularly, • Theo dõi sát glucose máu, đặc biệt với
especially if patients are NPO. bệnh nhân nhịn ăn (Nothing by mouth,
• Don't aggressively control NPO).
hyperglycemia. • Không cần phải kiểm soát tình trạng tăng
• Intubated patients should ideally receive đường máu một cách quá kỹ lưỡng.
nutrition, if possible (see above). • Bệnh nhân có nội khí quản cần được tối
• Some patients will require infusions of ưu hóa dinh dưỡng, nếu có thể.
dextrose to prevent hypoglycemia • Một vài bệnh nhân cần truyền glucose/
(e.g.,D10W via peripheral line or higher dextrose để tránh hạ đường máu (ví dụ,
concentrations via central line). D10W qua đường truyền ngoại biên hoặc
nồng độ cao hơn ở đường truyền tĩnh
mạch trung tâm).
26

Renal Thận
• Avoid nephrotoxins. • Tránh các thuốc gây độc thận
• Treat electrolyte abnormalities • Điều chỉnh điện giải (đặc biệt các rối
(especially hypokalemia or sodium loạn hạ kali máu, bất thường natri máu,
abnormalities, if they seem to be nếu chúng có vẻ như là nguyên nhân gây
contributing to encephalopathy). bệnh não gan). Hạ kali máu có thể làm
• Hypokalemia may increase renal tăng sự sinh tạo NH3 ở thận, do đó cần
ammoniagenesis, so it should be treated phải điều trị ngay.
promptly. • Điều trị tổn thương thận sớm (theo định
• Treat acute kidney injury early (defined nghĩa là tăng 0.3 mg/dL hoặc 1.5 lần so
as a creatinine rise by 0.3 mg/dL or 1.5 với mức nền Creatinine).
times baseline): o Cân nhắc trị liệu theo kinh nghiệm
o Consider empiric therapy for đối với hội chứng gan thận, bằng
hepatorenal syndrome, including albumin và vận mạch29.
albumin and vasopressors (more on o Lọc máu sớm có thể thanh thải được
this here). NH3, do đó nó cũng là khuyến cáo
o Early initiation of dialysis may assist của SCCM và của hướng dẫn của
in ammonia clearance, so this is Châu-âu. Thay thế thận sớm (Renal
recommended by the SCCM replacement therapy, RRT) với mục
guidelines and European tiêu NH3 < 100 uM/L. Thay thế thận
guidelines.(28417882, 32058375) liên tục (Continuous RRT, CRRT) có
Early renal replacement therapy may thể được ưa thích hơn phương thức
be used to target an ammonia level ngắt quãng (intermittent
<100 uM/L.(32068578) Continuous hemodialysis, IHD), để tránh tình
renal replacement is generally trạng thay đổi điện giải bất ngờ do sự
preferred over intermittent dialysis, di chuyển các ion qua đó tránh tình
to avoid rapid electrolyte shifts which trạng thay đổi quá đột ngột áp lự nội
may cause fluctuations in intracranial sọ. Bệnh nhân thường có áp lực thẩm
pressure. Patients are often thấu máu cao do sự tích tụ các chất
hyperosmolar due to the tan (ví dụ, Urea), nên liệu pháp điều
accumulation of solutes (e.g., urea), trị thẩm thấu với muối ưu trương có
so osmotherapy with hypertonic thể được cân nhắc để giảm sự sụt
saline may be considered to mitigate giảm đột ngột về độ thẩm thấu trong
drops in tonicity that occur when quá trình lọc máu. Nếu lọc máu dùng
initiating dialysis.(32487902) If kháng đông citrate, cần theo dõi nồng
citrate is used to prevent filter độ calcium máu (gan suy gây chuyển
clotting, ionized calcium levels hóa citrate kém hơn, dẫn đến tích tụ
should be monitored (citrate may be nhiều hơn và do đó gắn với nhiều
poorly metabolized by the liver, calcium hơn làm giảm lượng calcium
leading to its accumulation and đáng kể hơn so với bình thường).
chelation of calcium).

29 Xem thêm ở https://emcrit.org/ibcc/hrs/


27

Hematology Huyết học

Empiric vitamin K Vitamin K theo kinh nghiệm


• Consider 10 mg vitamin K intravenously • Cân nhắc truyền tĩnh mạch 10mg vitamin
daily for three days (to exclude vitamin K K mỗi ngày trong 3 ngày (để loại bỏ tình
deficiency and thereby promote accurate trạng thiếu hụt vitamin K và do đó giúp
prognostication based on INR values). giá trị INR đo được trở nên đáng tin cậy
• Realistically, vitamin K usually has hơn).
minimal effect among patients with acute • Trong thực tế, vitamin K có ít ảnh hưởng
liver failure (who rarely will be vitamin đến bệnh nhân suy gan cấp (bởi thường
K deficient). bệnh nhân hiếm khi thiếu hụt vitamin K)

DVT prophylaxis is generally indicated Dự phòng thuyên tắc tĩnh mạch sâu (DVT)
• Despite the elevated INR, patients in • Dù INR tăng cao, nhưng bệnh nhân suy
acute liver failure have a tendency gan cấp có xu hướng tăng đông hơn so
towards coagulation (more-so than với bệnh nhân có bệnh gan mạn tính).
patients with chronic liver • Khi nghi ngờ (ví dụ, ở bệnh nhân có tăng
disease).(32334790) cao INR), cần làm xét nghiệm thrombo-
• When doubt exists (e.g., in patients with elastography để hiểu hơn về tình trạng
profoundly elevated INR), cân bằng đông cầm máu. Nếu R-time
thromboelastography may be helpful to bình thường hoặc thấm thì nên dự phòng
understand the patient's coagulation DVT.
balance. If the R-time is normal or low,
then DVT prophylaxis should be
administered.
A void giving fresh frozen plasma (FFP), for Tránh dùng huyết tương tươi đông lạnh
the following reasons: (Fresh frozen plasma, FFP), bởi các lý do sau:
• Giving plasma makes it impossible to use • Không thể đánh giá được INR sau khi
the INR as a measurement of hepatic truyền FFP
synthetic function. • Đa số các bệnh nhân có tình trạng tăng
• Most patients with elevated INR aren't INR không phản ánh tình trạng rối loạn
truly coagulopathic. đông cầm máu một cách chính xác
• For patients with liver dysfunction who • Với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và
are bleeding, plasma rarely helps the có chảy máu, huyết tương hiếm khi giúp
bleeding (fibrinogen supplementation or cầm máu (hỗ trợ fibrinogen hoặc tiểu cầu
platelet infusion is more likely beneficial, sẽ có lợi hơn, tùy vào tình trạng đông
depending on the patient's coagulation cầm máu của bệnh nhân).
status).
28

Neurology Thần kinh


The greatest life threat is often acute hepatic Là nguy cơ cao nhất gây đe dọa tính mạng gây
encephalopathy, which is frequently associated từ bệnh lý não gan cấp tính. Bệnh lý này thường
with increased intracranial pressure and gây tăng áp lực nội sọ và thoát vị. Điều này còn
herniation. This is far more dangerous than nguy hiểm hơn cả bệnh não gan ở các bối cảnh
hepatic encephalopathy seen in chronic cirrhosis xơ gan mạn tính (mà không xảy ra phù não và
(which isn't associated with cerebral edema or thoát vị).
herniation).
Basic measures Các phương thức xử trí cơ bản
• Whenever possible, avoid sedating • Tránh dùng thuốc an thần đến có thể vì
medications that may cloud the picture or gây lu mờ tình trạng lâm sàng của bệnh
exacerbate encephalopathy. não gan.
• Correct electrolyte abnormalities. • Điều chỉnh bất thường điện giải.
• Lactulose has not been proven to reduce • Dùng lactulose không giúp giảm được tử
mortality, but it may decrease ammonia vong về mặt chứng cứ, nhưng có thể giúp
levels and remains a rational therapy (if it giảm nồng độ NH3, và do đó vẫn có vai
can be safely tolerated). trò quan trọng (nếu bệnh nhân có thể
dung nạp tốt).

Intracranial pressure (ICP) elevation: Tăng áp lực nội sọ (ICP): Chẩn đoán
diagnosis
Risk factors for ICP elevation Nguy cơ tăng áp lực nội sọ
• Ammonia levels may be the strongest • Nồng độ NH3 là yếu tố nguy cơ liên
risk factor, as this seems to be a primary quan nhất, bởi nó dường như là nguồn
driver of cerebral edema: cơn gây phù não.
o >100 uM/L predicts the onset of o >100 uM/L tiên đoán cho tình
severe hepatic encephalopathy. trạng khởi phát bệnh não gan
o >150-200 uM/L correlates with nặng.
risk of herniation. (30694840) o >150-200 uM/L tương quan với
• Renal replacement therapy (more severe nguy cơ thoát vị não.
renal injury results in greater ammonia • RRT (vì tổn thương thận càng nặng thì
retention). càng làm ứ đọng NH3)
• Hypotension requiring vasopressor • Tụt huyết áp cần vận mạch
support. • Tuổi trẻ
• Younger age. • Diễn biến tối cấp (thời gian từ lúc vàng
• Hyperacute presentation (shorter duration da đến lúc xuất hiện bệnh não gan ngắn).
from jaundice to encephalopathy).
Clinical findings that may be seen Dấu hiệu lâm sàng
• The main sign of ICP elevation is severe • Là dấu chứng chính tình trạng tăng áp lực
encephalopathy. nội sọ là bệnh não nặng
• Hypertension, bradycardia, and abnormal • Tăng huyết áp, mạch chậm, và bất
respiratory patterns (Cushing's Triad). thường nhịp thở (tam chứng Cushing)
• Mydriasis. (28417882) • Giãn đồng tử
• Decerebrate posturing. • Duỗi cứng mất não
29

Imaging studies Hình ảnh học


• CT is insensitive. However, eventually • Hình ảnh CT không nhạy. Tuy nhiên,
diffuse narrowing of sulci and cuôi cùng sẽ xuất hiện sự thu hẹp của các
compression and effacement of ventricles rãnh và sự đè ép não thất và bể não sẽ trở
and cisterns becomes apparent.(Shutter nên rõ rệt.
2019) • Siêu âm thần kinh thị có thể hữu ích30
• Optic nerve ultrasonography may be • Siêu âm Doppler xuyên sọ cũng hữu ích
useful. nhưng cần kỹ năng cao.
• Transcranial Doppler is another option,
but it requires a very high skill level.
Invasive ICP monitoring Theo dõi ICP xâm lấn
• This is controversial. It may be • Còn nhiều tranh cãi. Có thể cân nhắc ở
considered in highly selected patients vài bệnh nhân có nguy cơ cao nhất tăng
who are at the greatest risk for elevated áp lực nội sọ.
intracranial pressure. • Có thể là công cụ hữu ích nhất để tiên
• Perhaps the most useful role might be as lượng trong quá trình chờ ghép gan (áp
a prognostic tool while awaiting lực tưới máu não < 40mmHg trong > 4
transplantation (cerebral perfusion giờ tiên lượng tình trạng tổn thương não
pressure <40 mm for >4 hours predicts bất hồi phục).
irreversible brain injury).
ICP elevation: management Tăng áp lực nội sọ: Điều trị
Basic interventions Cơ bản
• Maintain pCO2 within a low-normal • Giữ pCO2 ở mức bình thường thấp
level.(28417882) • Tránh đặt catheter ở tĩnh mạch cảnh
• Avoid catheterization of the internal trong nêu có thể; nâng cao đầu giường.
jugular veins when able; elevate the head • Tránh để bệnh nhân sốt, sớm dùng các
of the bed. phương thức kiểm soát thân nhiệt để đạt
• Avoid fever, with a low threshold to mục tiêu 36 độ C.
institute definitive temperature control • Đặt mục tiêu điện giải với Natri ở mức
using an external adaptive cooling system 140-145 mMol/L
(e.g., Arctic Sun system targeted to 36C). • An thần sâu bằng Propofol (có thể giúp
• Generally target a high-normal sodium giảm ICP cũng như ngừa rung giật).
level (140-145 mM). • Tránh hạ huyết áp (bởi là nguyên nhân
• Deep sedation with propofol (may làm giảm tưới máu não). Việc đặt mục
improve ICP and also prevent seizures). tiêu MAP cao hơn bình thường là hợp lý
• Avoid hypotension (as this may cause a (ví dụ, > 75-80mmHg). Nếu có đo được
profound drop in the cerebral perfusion ICP, áp lực tưới máu não (Cerebral
pressure). It might be reasonable to perfusion pressure, CPP) cần đạt mức >
target a somewhat higher MAP than 60mmHg.
usual to maintain an adequate cerebral
perfusion pressure (e.g., >75-80 mm). If
the ICP is known, the cerebral perfusion
pressure (CPP) may be maintained at >60
mm.

30 https://youtu.be/HkOYuizxydA
30

Management of hyperammonemia Kiểm soát tình trạng tăng NH3 máu


• Hyperammonemia seems to be the • Dường như tăng NH3 là nguyên nhân
primary driver of elevated intracranial làm tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân suy
pressure in acute liver failure. gan cấp
• Rifaximin combined with either lactulose • Rifaximin kết hợp với hoặc là lactulose
or polyethylene glycol may help reduce hoặc là sorbitol (polyethylene glycol) có
ammonia absorption from the bowel thể giúp giảm hấp thu NH3 ở ruột (thảo
(discussed further in the chapter on luận nhiều hơn ở phần bệnh não gan).
hepatic encephalopathy). • RRT có thể giúp thanh thải NH3. CRRT
• Renal replacement therapy may be useful khi NH3 > 150 uM/L có thể giúp cải
to clear ammonia.(32334790, 30694840) thiện tử vong.
Continuous renal replacement therapy
initiation when ammonia levels are >150
uM/L may be associated with improved
survival.(32068578)
Seizure management Kiểm soát co giật
• Subclinical seizure is often present in • Tình trạng co giật không nhìn thấy được
grade III-IV encephalopathy, so there trên lâm sàng thường diễn ra ở bệnh não
should be a low threshold for obtaining gan độ III-IV, nên cần theo dõi EEG sớm
video EEG. (hơn bình thường).
• Prophylactic antiepileptic agents are • Không nên dùng các thuốc ngừa động
generally not recommended. However, kinh. Tuy nhiên, một nghiên cứu nhận
one trial did find that prophylactic thấy việc dùng Phenytoin gips giảm được
phenytoin reduced seizures and cerebral co giật và phù não ở bệnh nhân bệnh não
edema among patients with grade III-IV gan độ III-IV. Do đó, sẽ là hợp lý khi dự
encephalopathy. Thus, seizure phòng co giật ở bệnh nhân có bệnh não
prophylaxis could be reasonable among gan tiến triển, nếu không theo dõi được
patients with advanced encephalopathy, EEG liên tục.
if video EEG is unavailable.(10960446) • Propofol là thuốc an thần được ưa dùng ở
• Propofol is a preferred sedative among bệnh nhân đặt nội khí quản do hiệu quả
intubated patients, with the advantage of chống động kinh của nó.
providing antiepileptic activity.
31

Pitfalls Cần nhớ


• Any patient with acute hepatic failure • Bất cứ bệnh nhân suy gan cấp nào đều
should receive a consultation with cần được tư vấn ghép gan với bác sĩ
transplant hepatology and/or a discussion chuyên khoa gan và/hoặc với bác sĩ thuộc
with a regional liver transplant center. trung tâm ghép gan của khu vực.
• Give N-acetylcysteine to all hepatic • Dùng N-acetylcysteine ở mọi bệnh nhân
failure patients. Don't allow the infusion suy gan. Đừng ngưng truyền cho đến khi
to stop until the patient has recovered. bệnh nhân cải thiện.
• Do not fail to aggressively diagnose and • Đừng quên chẩn đoán và điều trị một
treat hepatorenal syndrome. Supporting cách quyết liệt hội chứng gan thận. Hỗ
the kidney function may promote trợ chức năng thận có thể giúp loại thải
ammonia clearance and thereby prevent ammoniac và do đó giúp phòng ngừa tình
other organ failures (e.g., hepatic trạng suy thêm các tạng khác (ví dụ, bệnh
encephalopathy). lý gan não).
• Beware of acute hepatic encephalopathy • Cần phát hiện và điều trị sớm bệnh lý não
and consider initiation of treatment early. gan cấp tính.
• Consider video EEG for intubated patient • Cân nhắc sử dụng EEG theo dõi liên tục
with hepatic encephalopathy. Seizure is đối với bệnh nhân có bệnh não gan. Co
a common event in this context, which giật là các biến cố hay gặp trong bối cảnh
may exacerbate ICP elevation and này mà từ đó làm tăng áp lực nội sọ, và
promote herniation. từ đó gây thoát vị não (đưa đến tử vong).
32

1. 17685471 Bernal W, Hall C, Karvellas CJ, Auzinger G, Sizer E, Wendon J. Arterial ammonia and clinical
risk factors for encephalopathy and intracranial hypertension in acute liver failure. Hepatology. 2007
Dec;46(6):1844-52. doi: 10.1002/hep.21838. [PubMed]
2. 19524577 Lee WM, Hynan LS, Rossaro L, et al; Acute Liver Failure Study Group. Intravenous N-
acetylcysteine improves transplant-free survival in early stage non-acetaminophen acute liver failure.
Gastroenterology. 2009 Sep;137(3):856-64, 864.e1. doi: 10.1053/j.gastro.2009.06.006 [PubMed]
3. 23325162 Singh S, Hynan LS, Lee WM; Acute Liver Failure Study Group. Improvements in hepatic
serological biomarkers are associated with clinical benefit of intravenous N-acetylcysteine in early stage
non-acetaminophen acute liver failure. Dig Dis Sci. 2013 May;58(5):1397-402. doi: 10.1007/s10620-012-
2512-x [PubMed]
4. 28131021 Cardoso FS, Marcelino P, Bagulho L, Karvellas CJ. Acute liver failure: An up-to-date approach.
J Crit Care. 2017 Jun;39:25-30. doi: 10.1016/j.jcrc.2017.01.003 [PubMed]
5. 28417882 European Association for the Study of the Liver. Electronic address: easloffice@easloffice.eu;
Clinical practice guidelines panel, Wendon, J; Panel members, Cordoba J, Dhawan A, Larsen FS, Manns
M, Samuel D, Simpson KJ, Yaron I; EASL Governing Board representative, Bernardi M. EASL Clinical
Practical Guidelines on the management of acute (fulminant) liver failure. J Hepatol. 2017
May;66(5):1047-1081. doi: 10.1016/j.jhep.2016.12.003 [PubMed]
6. 30694840 Trovato FM, Rabinowich L, McPhail MJW. Update on the management of acute liver failure.
Curr Opin Crit Care. 2019 Apr;25(2):157-164. doi: 10.1097/MCC.0000000000000583 [PubMed]
7. Shutter, L. A., Molyneaux, B. J. (2019). Neurocritical care. Oxford University press.
8. 31589567 de Oliveira AM, Paulino MV, Vieira APF, McKinney AM, da Rocha AJ, Dos Santos GT, Leite
CDC, Godoy LFS, Lucato LT. Imaging Patterns of Toxic and Metabolic Brain Disorders. Radiographics.
2019 Oct;39(6):1672-1695. doi: 10.1148/rg.2019190016 [PubMed]
9. 31885843 Tavabie OD, Bernal W. How to manage: acute liver failure. Frontline Gastroenterol. 2020
Jan;11(1):70-74. doi: 10.1136/flgastro-2018-101105 [PubMed]
10. 31915608 Seetharam A. Intensive Care Management of Acute Liver Failure: Considerations While
Awaiting Liver Transplantation. J Clin Transl Hepatol. 2019 Dec 28;7(4):384-391. doi:
10.14218/JCTH.2019.00032 [PubMed]
11. 31394283 Fernández J, Angeli P, Trebicka J, et al. Efficacy of Albumin Treatment for Patients with
Cirrhosis and Infections Unrelated to Spontaneous Bacterial Peritonitis. Clin Gastroenterol Hepatol. 2020
Apr;18(4):963-973.e14. doi: 10.1016/j.cgh.2019.07.055 [PubMed]
12. 32058375 Nanchal R, Subramanian R, Karvellas CJ, et al. Guidelines for the Management of Adult Acute
and Acute-on-Chronic Liver Failure in the ICU: Cardiovascular, Endocrine, Hematologic, Pulmonary and
Renal Considerations: Executive Summary. Crit Care Med. 2020 Mar;48(3):415-419. doi:
10.1097/CCM.0000000000004193 [PubMed]
13. 32334790 Rifaie N, Saner FH. Critical care management in patients with acute liver failure. Best Pract Res
Clin Anaesthesiol. 2020 Mar;34(1):89-99. doi: 10.1016/j.bpa.2020.01.004 [PubMed]
14. 32487902 Maas MB. Critical Medical Illness and the Nervous System. Continuum (Minneap Minn). 2020
Jun;26(3):675-694. doi: 10.1212/CON.0000000000000869 [PubMed]
15. 33205036 Zaccherini G, Weiss E, Moreau R. Acute-on-chronic liver failure: Definitions, pathophysiology
and principles of treatment. JHEP Rep. 2020 Sep 2;3(1):100176. doi: 10.1016/j.jhepr.2020.100176
[PubMed]
33

Acute Liver Failure – Suy gan cấp (2022)


Niraj J. Shah; Amor Royer; Savio John.
Last Update: July 18, 2022.
Authors
Niraj J. Shah 1; Amor Royer 2; Savio John 3.
Affiliations
1 University of Mississippi Medical Center
2 University of Mississippi Medical Center
3 SUNY Upstate Medical University

Question 1.
A 65-year-old man with alcohol use disorder presents with altered mental status. Examination
demonstrates severe cognitive deficits and a flapping tremor. After a workup, he is admitted for liver
failure, and an antibiotic is being considered as part of the treatment. Which antibiotic is most likely
to be initiated in the patient?

A. Vancomycin
B. Erythromycin
C. Neomycin
D. Trimethoprim-Sulfamethoxazole

Question 2.
A 17-year-old patient is brought to emergency department obtunded and jaundiced. No history is
available. Laboratories show total bilirubin: 7.7 mg/dL, direct bilirubin: 4.3 mg/dL, aspartate
aminotransferase (AST): 1378 U/L, alanine aminotransferase (ALT): 1026 U/L, alkaline
phosphatase: 125 U/L, INR: 3.4, and Albumin 3.8g/dL. Which of the following tests is initially
indicated?

A. Acetaminophen level
B. Hepatitis C antibody
C. Magnetic resonance cholangiopancreatography
D. Liver biopsy

Answers on the next page.


34

Teaching Points. Q1
• Hepatic encephalopathy treatment, in part, is aimed at manipulating the intestinal milieu.
• Neomycin is an aminoglycoside that is used orally to reduce bowel flora.
• It can be used before bowel surgery or to reduce ammonia production in patients with hepatic
encephalopathy.
• Neomycin is not given parenterally as it is ototoxic and nephrotoxic.

Teaching Points. Q2
• The patient has a hepatocellular pattern of jaundice indicating viral, autoimmune, abnormal
deposition disease, or toxic disease.
• This is evidenced by elevation of the transaminases with normal to slight elevation of
alkaline phosphatase.
• Acetaminophen is the most common toxic cause.
• Liver biopsy may be needed if laboratories do not yield a diagnosis.
35

Acute liver failure is defined as severe acute liver Suy gan cấp được định nghĩa như là một tình
injury for fewer than twenty-six weeks duration trạng tổn thương gan cấp tính trong khoảng thời
with encephalopathy and impaired synthetic gian dưới hai-mươi-sáu tuần kèm bệnh lý não và
function (INR of 1.5 or higher) in a patient có thay đổi khả năng tổng hợp của gan (thể hiện
without cirrhosis or preexisting liver disease. ở INR ≥ 1.5) ở bệnh nhân không có xơ gan hoặc
This activity reviews the etiology, evaluation, bệnh lý gan nào trước đợt bệnh này. Bài viết này
and management of acute liver failure. In nhằm ôn lại bệnh nguyên, đánh giá và điều trị
addition, this activity highlights the role of the một tình trạng suy gan cấp. Ngoài ra, hoạt động
interprofessional team in caring for patients with này cũng nhấn mạnh vai trò quan trọng của
acute liver failure. những nhóm điều trị mà có các thành viên hỗn
hợp từ nhiều chuyên ngành đôi vưới việc chăm
sóc một bệnh nhân suy gan cấp (ALF).
Objective - Mục tiêu
• Liệt kê các bệnh nguyên của ALF, đặc
• Describe the etiology of acute liver biệt các nguyên nhân phổ biến nhất.
failure and cite the most common causes. • Mô tả lại cách mà ALF xảy ra trên một
• Review how a patient with acute liver bệnh nhân.
failure might present. • Liệt kê các điểm giúp đánh giá một bệnh
• Outline how to evaluate a patient for nhân có ALF.
acute liver failure. • Giải thích về lợi ích khi việc điều trị ALF
• Explain why the management of acute được thực hiện bởi một đội ngũ nhân
liver failure should involve a well- viên y tế đa chuyên ngành.
integrated interprofessional team.
Introduction - Giới thiệu
Acute liver failure (ALF) is a rare and often Suy gan cấp tính (ALF) là tình trạng hiếm gặp,
heterogeneous presentation of severe liver và các rôi loạn chức năng gan nặng thường biểu
dysfunction in a patient with otherwise no pre- hiện đa dạng ở một bệnh nhân mà trước đó
existing liver disease. Though it has high không có bệnh lý gan. Dù tỉ lệ tử vong cao,
morbidity and mortality, its overall survival has nhưng tỉ lệ sống sót (tính) chung đã cải thiện khá
improved through intensive care management nhiều nhờ những tiến bộ trong mảng điều trị hồi
and emergency liver transplantation sức lẫn việc ghép gan cấp cứu. Khi nghi ngờ khả
advancements.[1][2][3] A high index of năng cao bệnh nhân mắc ALF, việc chuyển sớm
suspicion, early referral to a specialist liver đến trung tâm có bác sĩ chuyên khoa gan cũng
transplantation center, and adequate supportive như điều trị hỗ trợ phù hợp hiện vẫn là điểm mấu
management remain the cornerstone for the chốt trong việc tiếp cận và điều trị ALF. Nhân
management of ALF. Future better viên y tế khi có hiểu biết sâu hơn về sinh lý bệnh
understanding and knowledge of the học của tổn thương gan và nắm được kiến thức
pathophysiology of liver injury and management của điều trị suy đa cơ quan sẽ giúp cải thiện được
of multi-organ failure will help improve kết cục cuối cùng của bệnh nhân có bệnh lý này.
outcomes.

ALF is defined as the development of severe Suy gan cấp được định nghĩa như là một tình
acute liver injury with encephalopathy and trạng tổn thương gan cấp tính trong khoảng thời
impaired synthetic function (INR of 1.5 or gian dưới hai-mươi-sáu tuần kèm bệnh lý não và
higher) in a patient without cirrhosis or có thay đổi khả năng tổng hợp của gan (thể hiện
preexisting liver disease and with an illness of ở INR >= 1.5) ở bệnh nhân không có xơ gan
fewer than 26 weeks duration.[4][5] hoặc bệnh lý gan nào trước đợt bệnh này.
36

Etiology - Bệnh nguyên


An extensive workup for the etiology of ALF is Có nhiều xét nghiệm để tìm kiếm bệnh nguyên
recommended, as this guides directed therapy ALF, và chính chúng cũng giúp định hướng điều
and helps determine the outcome. trị và qua đó quyết định được kết cục của người
bệnh.

Viral hepatitis and drug-induced hepatitis are the Viêm gan do virus và viêm gan do thuốc là hai
2 most common causes of ALF worldwide. Other nguyên nhân phổ biến nhất gây ALF tính trên
causes include hypoxia-induced liver injury, toàn cầu. Các nguyên nhân khác như tổn thương
acute Budd-Chiari syndrome, veno-occlusive gan do thiếu máu, hội chứng Budd-Chiari cấp
disease, Wilson disease, mushroom ingestion, tính, bệnh lý tắc nghẽn tĩnh mạch, bệnh Wilson,
sepsis, autoimmune hepatitis, acute fatty liver of ăn phải nấm độc, sepsis, viêm gan tự miễn, gan
pregnancy, HELLP (hemolysis, elevated liver nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ, hội chứng
enzymes, low platelet) syndrome, heatstroke, and HELLP (tan máu, tăng men gan, giảm tiểu cầu),
malignant infiltration (with metastasis from sốc nhiệt, thâm nhiễm các tính vào gan (ví dụ, từ
breast cancer, small cell lung cancer, and di căn bởi ung thư vú, ung thư tế bảo nhỏ ở phổi,
lymphoma) of the liver.[6][7] u lympho).

Drug-induced hepatitis accounts for almost half Viêm gan do thuốc chiếm phân nửa trường hợp
the cases of ALF in the United States, of which ALF ở Hoa-kỳ, trong đó hay gặp nhất là
acetaminophen is the most common cause. Acetaminophen. Ngộ độc chất này thuộc loại phụ
Acetaminophen toxicity is dose-dependent. thuộc liều. Nhiễm độc gan do thuốc cũng có thể
Drug-induced hepatotoxicity could be đến từ điều trị, nhưng hiếm khi xảy ra. Ngộ độc
idiosyncratic, but this is usually rare. gan do thuốc bởi uống nhầm thuốc (loại, liều
Unintentional ingestion of acetaminophen- lượng) đưa đến suy gan là nguyên nhân thường
induced hepatoxicity leading to liver failure is gặp ở những bệnh nhân có tình trạng lạm dụng
more common in patients with concomitant rượu và suy dưỡng.
alcohol abuse and malnourishment.[8]

Hepatitis A and E are the leading causes of liver Viêm gan A và E là hai nguyên nhân dẫn đầu
failure, most of which are reported from đưa đến suy gan, đa phần được thống kê và báo
developing countries. Hepatitis B infection could cáo từ các nước đang phát triển. Nhiễm viêm gan
cause liver failure from both acute infections, as B gây suy gan có thể từ đợt cấp, hoặc từ sự tái
well as, from reactivation of hepatitis B xuất hiện trên một nền trước đó đã mắc viêm gan
following initiation of immunosuppressive B nhưng nay bắt đầu điều trị các phương thức
therapy. Co-infection with both hepatitis B and C gây ức chế miễn dịch. Đồng nhiễm viêm gan B
could lead to ALF, although it is rarely seen with và C có thể gây ALF, dù tình trạng ALF này
hepatitis C alone. Other viral etiologies of ALF hiếm gặp khi nhiễm chỉ viêm gan C. Các virus
include herpes simplex virus, cytomegalovirus khác cũng là bệnh nguyên của ALF gồm herpes
(CMV), Epstein-Barr virus (EBV), Parvoviruses, simplex virus (HSV), cytomegalovirus (CMV),
adenovirus, and varicella-zoster virus. Epstein-Barr virus (EBV), Paroviruses,
adenovirus, và varicella-zoster virus (VZV).
37

Epidemiology - Dịch tễ
The etiology and the incidence of ALF vary in Tần suất mắc mới ALF thay đổi ở các nước đã
developed countries as compared to developing phát triển so với đang phát triển. Viêm gan A, B
countries. Hepatitis A, B, and E are the leading và E là nguyên nhân nhiều nhất gây ALF tính
causes of ALF worldwide and are mostly seen in trên toàn thế giới và đa phần xảy ra ở các nước
the developing countries compared to drug- đang phát triển, trong khi tổn thương gan do
induced liver injury in developed countries.[9] A thuốc hay gặp hơn ở nước đã phát triển. Các
recent review of the epidemiology of ALF over nghiên cứu dịch tễ ALF trong 50 năm qua phát
the past 50 years reveals the relative incidence of hiện rằng tỉ lệ mắc tương đối của ALF thứ phát
ALF secondary to hepatitis A and B to have sau viêm gan A B có chiều hướng giảm, trong
declined, while that of acetaminophen to have khi ALF thứ phát sau (ngộ độc) Acetaminophen
increased, mainly in the United States and lại tăng, đặc biệt ở Hoa-kỳ và Tây-âu.
Western Europe.

Pathophysiology - Sinh lý bệnh học


The pathophysiology depends on the etiology of Sinh lý bệnh học tùy vào bệnh nguyên gây ALF.
the ALF. Most cases of ALF (except acute fatty Đa số các trường hợp ALF (ngoại trừ gan nhiễm
liver of pregnancy and Reye syndrome) will have mỡ cấp tính trong thai kỳ và Hội chứng Reye) sẽ
massive hepatocyte necrosis and/or apoptosis có tình trạng hoại tử lượng lớn tế bào gan
leading to liver failure. Hepatocyte necrosis và/hoặc chết tế bào đưa đến suy gan. Hoại tử tế
occurs due to ATP depletion causing cellular bào gan xảy ra do sự thiếu hụt ATP bởi tế bào bị
swelling and cell membrane disruption. sưng phù, màng tế bào vỡ.

The pathophysiology of cerebral edema and Sinh lý bệnh học của tình trạng phù não và bệnh
hepatic encephalopathy is seen in ALF is multi- não gan trong ALF được cấu thành từ nhiều yếu
factorial and includes altered blood-brain barrier tố, gồm thay đổi (cấu trúc, độ lành lặn) của hàng
(BBB) secondary to inflammatory mediators rào máu não (BBB) thứ phát sau sự ảnh hưởng
leading to microglial activation, accumulation of của các chất trung gian viêm đưa đến kích hoạt
glutamine secondary to ammonia crossing the các microglia31, sự tích tụ của glutamine thứ phát
BBB and subsequent oxidative stress leading to sau khi ammoniac đi qua BBB và sự rối loạn tình
depletion of adenosine triphosphate (ATP) and trạng oxy hóa bình thường32 và làm cạn kiệt
guanosine triphosphate (GTP). This ultimately lượng ATP, GTP. Điều này cuối cùng đưa đến sự
leads to astrocyte swelling and cerebral edema. trương phình của các tế bào thần kinh đệm hình
sao (Astrocytes)33 và phù não.

31 Microglia are a type of neuroglia (glial cell - tế bào thần kinh đệm) located throughout the brain and spinal cord. Microglia
account for about 7% of cells found within the brain. As the resident macrophage cells, they act as the first and main form of
active immune defense in the central nervous system (CNS).
https://en.wikipedia.org/wiki/Microglia
32 Oxidative stress reflects an imbalance between the systemic manifestation of reactive oxygen species and a biological system's

ability to readily detoxify the reactive intermediates or to repair the resulting damage. Disturbances in the normal redox state of
cells can cause toxic effects through the production of peroxides and free radicals that damage all components of the cell,
including proteins, lipids, and DNA.

https://en.wikipedia.org/wiki/Oxidative_stress
33 Astrocytes (from Ancient Greek ἄστρον, ástron, "star" + κύτος, kútos, "cavity", "cell"), also known collectively as astroglia,

are characteristic star-shaped glial cells in the brain and spinal cord.
https://en.wikipedia.org/wiki/Astrocyte
38

Histopathology - Mô bệnh học


Only if the clinical interpretation through history, Nếu chỉ với diễn giải lâm sàng thông qua bệnh
examination, laboratory, and imaging modalities sử, tiền căn, thăm khám, xét nghiệm và hình ảnh
are inconclusive, a transjugular liver biopsy học, vẫn không đủ để đưa ra được một chẩn đoán
could be performed to ascertain the specific vững chắc, thì có thể làm thêm sinh thiết gan qua
etiology of the ALF. tĩnh mạch cảnh trong để chắc chắn được các
nguyên nhân đặc biệt của ALF.

Any viral hepatitis would show inflammatory Bất cứ tình trạng viêm gan do virus nào cũng đều
cells (neutrophils and lymphocytes), along with gây viêm tế bào (bạch cầu trung tính và bạch cầu
hepatic necrosis (especially in herpes simplex lympho), kèm với tình trạng hoại tử gan (đặc biệt
hepatitis). The histology is specifically helpful in là viêm gan do herpes simplex). Mô học sẽ đặc
infiltrative conditions like malignancies and biệt có ích với các trường hợp lẫn lộn như các
lymphomas. Therefore, special stains for loại ung thư và u lympho. Do đó, có thể cân nhắc
hepatitis B, CMV, EBV, adenovirus hepatitis, chỉ định các xét nghiệm (nhuộm) đặc hiệu để tìm
and herpes simplex, along with immune- viêm gan B, CMV, EBV, viêm gan do
histopathological stains, could be considered. adenovirus và herpes simplex cùng với nhuộm
mô bệnh lý miễn dịch.

History and Physical - Bệnh sử và Khám lâm sàng


A comprehensive history helps to delineate Hỏi bệnh sử, tiền căn đủ sẽ giúp loại trừ bớt một
possible etiologies. For example, the following vài nguyên nhân. Ví dụ, có thể hỏi bệnh nhân và
information could be obtained from the patient's thân nhân các vấn đề sau:
chart, the patient, or the family:
• Bất cứ bệnh sử, tiền căn nào liên quan đến bệnh
• Any history of hepatic disease or hepatic lý gan hoặc tình trạng mất bù gan.
decompensation • Bất cứ tình trạng đồng mắc mạn tính nào.
• Any concomitant relevant chronic health • Diễn biến trình tự các triệu chứng có ở bệnh
conditions nhân. Điều này đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân
• The timeline of symptoms with which the ngộ độc Acetaminophen.
patient has presented. This is particularly • Các thói quen làm dụng chất hoặc các hành vi
important in patients with acetaminophen tiềm ẩn nhiều rủi ro liên quan.
toxicity. • Bất kỳ thuốc nào đang dùng gây độc gan, gồm
• Toxic habits or high-risk behavior cả các loại thuốc lá, tự chế.
• Any recent medications or recent ingestion of • Bệnh sử gia đình: hỏi về bệnh Wilson và các rối
hepatotoxins, including herbal products loạn đông máu.
• Family history: always ask for Wilson disease
• Bất cứ cuộc phẫu thuật nào có sử dụng chất an
and thrombotic disorders.
thần cũng có thể là bệnh nguyên tiềm năng gây
• Any recent surgeries where anesthetic agents ALF.
could be implicated as the possible etiology of
the ALF.

Physical exam findings of hypotension, altered Khám lâm sàng có tụt huyết áp, thay đổi tri giác,
mental status, fever (with infectious etiology), sốt (liên quan nhiễm khuẩn), vùng phần trên phải
right upper quadrant discomfort, pain, and bụng cảm thấy hó chịu, đau hoặc ấn vào đau kèm
tenderness with nausea and features of jaundice buồn nôn và các đặc điểm của vàng da, quá tải
and fluid overload may be included. dịch.
39

Evaluation - Đánh giá

Prolonged INR greater than or equal to 1.5, often INR kéo dài bằng hoặc hơn 1.5, thường tăng
elevated bilirubin and aminotransferases, Bilirubin và Aminotransferases, giảm tiểu cầu,
thrombocytopenia, with anemia, hypoglycemia, thiêu máu, hạ đường máu, tăng NH3 và các dấu
elevated ammonia and features of acute renal hiệu của tổn thương thận (tăng creatinine máu),
injury (with elevated serum creatinine), and và rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ phospho
dyselectrolytemia (hypokalemia, máu) cũng thường gặp.
hypophosphatemia) is common.

Imaging of the abdomen, pelvis, brain, and chest Xem xét chụp phim của bụng, chậu, não và ngực.
should be considered. Abdominal imaging to Hình ảnh học bụng giúp thấy được tình trạng xơ
determine the presence of cirrhosis, features of gan, tăng áp cửa, carcinoma tế bào gan
portal hypertension, hepatocellular carcinoma, (Hepatocellular carcinoma, HCC), huyết khối
vascular thrombosis, lymph nodes, and spleen is tĩnh mạch, hạch lympho, và lách. Siêu âm
vital. Abdominal sonogram with Doppler could Doppler ổ bụng có thể cân nhắc ở bệnh nhân có
be considered in patients with concomitant renal tổn thương thận và thuyên tắc tĩnh mạch kèm
injury and vascular thrombosis. Brain imaging theo. Hình ảnh học não (CT hoặc MRI) hữu ích
(CT or an MRI) is helpful to rule out organic để loại trừ các bệnh nguyên là các sinh vật sống
etiology of altered mental status while chest (như sán) gây ra tình trạng rối loạn tri giác, trong
imaging will help rule out pulmonary edema or khi hình ảnh ngực giúp loại trừ phù phổi hoặc
pneumonia. viêm phổi.
40

Treatment/ Management - Điều trị


The management of ALF consists of supportive Gồm hỗ trợ, phòng ngừa, và kiểm soát biến
care, prevention, and management of chứng, điều trị đặc hiệu khi biết rõ bệnh nguyên,
complications, specific treatment when the exact và tiên lượng sẽ hữu ích để hỗ trợ gan bao gồm
etiology is known, and determination of kế hoạch ghép gan. Các bệnh nhân phải được
prognosis and the need for liver support nhập viện, và nên ở các trung tâm có đủ điều
including possible liver kiện để ghép gan.
transplantation.[10][11][12] All patients should
be hospitalized, preferably at a center which has
facilities and expertise for a liver transplant.

Support and Preventive Care - Điều trị hỗ trợ


1. Ổn định huyết động, bù dịch tĩnh mạch
1. Access hemodynamic stability and the và giữ cân bằng kiểm toan, điện giải.
need for intravenous fluids and Dùng vận m ạch để giữ được huyết áp
maintenance of acid-base levels and động mạch trung bình mức từ 75mmHg
normal electrolytes. Vasopressors are trở lên, để đảm bảo đủ tưới máu thận và
indicated to maintain a mean arterial não.
pressure of 75 mm Hg or higher to ensure 2. Theo dõi Hematocrit để phát hiện bất cứ
adequate renal and cerebral perfusion. tình tạng xuất huyết nào, bởi bệnh nhân
2. Monitor hematocrit for any bleeding, as có rối loạn đông cầm máu cũng như chức
the patients have coagulopathy and poor năng tiểu cầu đang suy giảm. Sản phẩm
platelet functions. Blood products of máu như tiểu cầu, huyết tương tươi nên
platelets and fresh frozen plasma for sử dụng chỉ khi bệnh nhân đang có chảy
coagulopathy is only indicated in patients máu hoặc khi cần làm các thủ thuật xâm
with active bleeding or before an lấn. Bệnh nhân cần được dùng PPI để
invasive procedure. Patients should be ngừa chảy máu dạ dày ruột.
empirically started on proton pump 3. Khi có sốt, cần cấy máu, nước tiểu và
inhibitors for prophylaxis of dùng kháng sinh theo kinh nghiệm ngay
gastrointestinal bleed. nếu cần.
3. Consider a fever workup including blood 4. Theo dõi tình trạng não gan và bảo vệ
and urine cultures and start empirical đường thở (tránh nguy cơ hít sặc) khi
antibiotics when required. bệnh lý não gan nặng thêm. Ở ác bệnh
4. Monitor hepatic encephalopathy and nhân này, nên đặt nội khí quản theo
protect airway (aspiration risk) should the protocol chuẩn để tránh phù não.
patient show signs of worsening 5. Cung cấp đủ dinh dưỡng, từ 1.0 đến 1.5
encephalopathy. These patients should be gm protein/ 1 kg cân nặng/ 1 ngày.
intubated and should be on a protocol to 6. Theo dõi đường máu và giữ Glucose máu
avoid cerebral edema. ở mức 160 - 200 mg/dL.
5. Adequate nutrition with 1.0 to 1.5 gm of 7. Ngưng các thuốc đang dùng ở nhà trừ
protein per kilogram per day should be những thuốc thực sự cần.
administered.
6. Monitor for hypoglycemia and maintain
blood glucose between 160 to 200.
7. Discontinue all home medications except
the ones we identify essential to continue.
41

Specific Treatment (Rx) when the Exact Etiology is Known


Điều trị đặc hiệu theo đúng bệnh nguyên đã xác định được
Với bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã rõ là ALF do
For patients with known or suspected acetaminophen-
induced ALF, activated charcoal (if presented within 4
ngộ độc Acetaminophen, dùng than hoạt (nếu
hours of ingestion) and prompt administration of N- đến trong vòng 4 giờ tính từ khi ngộ độc) và
acetyl cysteine (NAC) is indicated. Rising serum dùng ngay N-acetyl cystein (NAC). Tăng hoặc
aminotransferases or falling serum aminotransferases giảm men gan kèm với rôi loạn đông máu nặng
along with progressively worsening coagulopathy lên đều gợi ý tình tạng hoại tử tế bào gan và diễn
indicates hepatic necrosis and progression of ALF with tiến đến ALF mà có thể phải cần ghép gan. NAC
likely need for liver transplantation. NAC is also
cũng được dùng ở các bệnh nhân ALF bởi
indicated for patients with ALF due to other causes
except perhaps ischemic hepatitis and is particularly nugyene nhân khác, có lẽ chỉ ngoại trừ viêm gan
useful in those with early grades of encephalopathy. do thiếu máu và, đặc biệt hữu ích ở giai đoạn
bệnh lý não (gan) giai đoạn sớm.

Bệnh nhân viêm gan A và E rồi ALF nên điều trị


Patients with hepatitis A and E associated ALF hỗ trợ bởi không có thuốc kháng virus nào được
should receive supportive care as no specific biết là có hiệu quả. Bệnh nhân có đợt bùng phát
anti-virals are known to be effective. Patients của viêm gan B cần được dùng thuốc giả
with acute or reactivation of hepatitis B should nucleotides (Nucleus(t)ide analogs). Ở bệnh nhân
receive nucleus(t)ide analogs. Patients with nghi ngờ viêm gan tự miễn có thể hưởng lợi từ
suspected autoimmune hepatitis may benefit việc tiêm Methylprednisolone 60mg/ ngày. Ở
from intravenous methylprednisolone at a dose bệnh nhân nghi ngờ ngộ độc Amanita phalloides
of 60 mg/day. In patients with suspected (từ nấm độc), thì rửa dạ dày, uống than hoạt,
Amanita phalloides poisoning, gastric lavage, truyền tĩnh mạch Penicillin G 1gm/kg/ngày.
activated charcoal, and intravenous penicillin G
at a dose of 1 g/kg/day may be administered.
Bệnh nhân có bệnh Wilson hoặc thuyên tắc tĩnh
Patients with identifiable Wilson disease or mạch gan gây ra ALF nên được ghép gan. Hội
known hepatic vein thrombosis as the etiology chứng Budd-Chiari cần đặt TIPS và các trị liệu
for ALF should be considered for a liver chống đông.
transplant. Those with Budd-Chiari syndrome
should be considered for TIPS placement as well
as anticoagulation therapy.
Bệnh nhân ALF do viêm gan herpes hoặc
Patients with herpes hepatitis or varicella zoster- varicella zoster cần dùng acyclovir (5 đến
related ALF should receive acyclovir (5 to 10 10mg/kg IV mỗi 8 giờ). Bệnh nhân viêm gan do
mg/kg IV every 8 hours). Patients with hepatitis Cytomegalovirus cần truyền tĩnh mạch
due to Cytomegalovirus should be given Ganciclovir ở liều 5 mg/kg mỗi 12 giờ.
intravenous ganciclovir at a dose of 5 mg/kg
every 12 hours.
Bệnh nhân mang thai mắc ALF thứ phát sau gan
In pregnant patients with ALF likely secondary to the
acute fatty liver of pregnancy or HELLP syndrome,
nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ hoặc bởi hội
prompt delivery of the fetus is recommended. Also, chứng HELLP, cần chấm dứt thai kỳ. Và nếu
should the ALF does not resolve, we should again ALF vẫn không cải thiện thì cân nhắc ghép gan.
consider possible liver transplantation.
42

Management of Complications - Kiểm soát các biến chứng


Mọi nỗ lực điều trị nên thực hiện để tránh xuất
Every attempt should be made to avoid the hiện và tiến triển tình trạng suy đa cơ quan.
development of multi-organ dysfunction.
1. Suy thận: có thể xảy ra do giảm thể tích
1. Renal failure: It may occur due to máu, hoại tử ống thận cấp tính hoặc hội
hypovolemia, acute tubular necrosis or chứng gan thận. Vận mạch với
hepatorenal syndrome. Vasopressor noradrenaline hoặc dopamine được dùng
therapy with norepinephrine or dopamine trong các tình huống tụt huyết áp nặng.
is indicated in severe hypotension. Renal- Thay thế thận có thể sử dụng như là
replacement may be considered as a phương thức chờ đợi ở các trường hợp là
bridge for a possible liver transplant. ứng viên của ghép gan. Thay thế thận
Continuous renal replacement therapy is liên tục ưu điểm hơn ngắt quãng ở các
preferred to hemodialysis in critically ill bệnh nhân nặng.
patients.
2. Sepsis: Cần dùng kháng sinh phổ rộng để
2. Sepsis, including aspiration pneumonia phủ sepsis gồm viêm phổi hít và sốt. Cấy
and fever, should be covered with broad- máu, đàm, nước tiểu là phù hợp ở mọi
spectrum antibiotics. Surveillance bệnh nhân có ALF.
cultures of blood, sputum, and urine
should be obtained in all patients with
ALF.
3. Rối loạn chuyển hóa: Hạ đường máu xảy
3. Metabolic disorders: Hypoglycemia ra do quá trình tạo glycogen lẫn tân sinh
occurs due to impaired glycogen đường trở nên kém đi, và do đó bệnh
production and gluconeogenesis, and will nhân cần được truyền liên tục glucose
need continuous infusions of 10% to 20% 10% - 20%. Hạ phosphate máu xảy ra do
glucose. Hypophosphatemia occurring sự tiêu thụ ATP trong quá trình hoại tử tế
due to ATP consumption in the setting of bào gan và do đó cần phải được bù đắp.
hepatocyte necrosis requires aggressive Kiềm hóa trong ALF là do tăng thông
repletion. Alkalosis in ALF is due to khí, và nếu có toan hóa với pH < 7.3 thì tỉ
hyperventilation, and acidosis with a pH lệ tử vong đến 95% ở các trường hợp quá
less than 7.3 portends 95% mortality in liều paracetamol mà không được ghép
acetaminophen overdose if the patient gan. Giảm oxygen máu có thể do hít sặc,
does not undergo a liver transplant. hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS),
Hypoxemia may occur due to aspiration, hoặc xuất huyết phổi. Bệnh nhân có bệnh
acute respiratory distress syndrome, or não gan từ độ III trở đi nên được đặt nội
pulmonary hemorrhage. Patients with khí quản, thông khí bảo vệ đường thở.
encephalopathy greater than grade 2 Các tình trạng tương tự co giật cần được
should undergo endotracheal intubation điều trị với phenytoin hoặc
for airway protection. Seizure-like benzodiazepines.
activity may be treated with phenytoin or
benzodiazepines.
43

4. Phù não: Nguyên nhân phổ biến nhất gây


4. Cerebral edema: The most common cause of
death in ALF is cerebral edema which leads to
tử vong do ALF là phù não đến từ tăng
intracranial hypertension, ischemic brain injury áp lực nội sọ, thiêu máu não và thoát vị.
and herniation. Patients with arterial ammonia Bệnh nhân có nồng độ NH3 ở máu động
levels higher than 200 micromoles per liter are mạch > 200 mMol/L có nguy cơ cao tăng
at an increased risk for intracranial áp lực nội sọ. Các yếu tố khởi phát phù
hypertension. Triggers for cerebral edema não gồm giảm oxgyen máu, tụt huyết áp
include hypoxia, systemic hypotension,
hệ thống, giảm áp lực tưới máu não
decreased cerebral perfusion pressure (CPP)
and astrocyte swelling which occurs due to (cerebral perfusion pressure, CPP) và
increased ammonia levels and glutamine sưng nề tế bào thần kinh đệm hình sao
production in the brain. Abnormal pupillary (Astrocyte) xảy ra do sự gia tăng nồng độ
reflexes, muscular rigidity and decerebrate NH3 và glutamine trong não. Phản xạ
posturing when present indicate the onset of đồng tử bất thường, cứng cơ và duỗi
intracranial hypertension. Measures to keep the cứng mất não xảy ra gợi ý một tình trạng
intracranial pressure (ICP) below 25 mm Hg
tăng áp lực nội sọ. Cần giữ áp lực này
and CPP above 50 mm Hg, if an ICP
monitoring device is placed, should be (ICP) thấp hơn 25 mmHg và CPP trên 50
undertaken. Such measures include elevation of mmHg, nếu có đặt thiết bị đo ICP. Các
the head of the bed to 30 degrees, avoiding phương pháp khác như nằm đầu cao 30
unnecessary stimulation such as suctioning of độ, tránh các kích thích không cần thiết
the oropharynx and background noise, như hút đàm hầu họng cũng như tránh
endotracheal intubation, and sedation in a tiếng ồn, đặt nội khí quản và an thần ở
patient with grade 3 encephalopathy and
above, prompt initiation of vasopressor therapy
bệnh nhân bệnh não gan độ III hoặc IV,
and renal replacement therapy, dùng vận mạch và thay thế thận ngay,
hyperventilation, and intravenous mannitol tăng thông khí và truyền manitol.
therapy.

5. Bệnh não (gan): Là điểm quan trọng


5. Encephalopathy: Encephalopathy is a key trong ALF. Cần chụp CT đầu ở bệnh
feature of ALF. CT of the head should be nhân bệnh não gan độ III hoặc IV để
done in patients with grade 3 đánh giá tình trạng xuất huyết nội sọ (có
encephalopathy and above to assess for hay không) và tình trạng phù não.
intracranial bleeding and cerebral edema.
6. Bệnh lý đông cầm máu: Cũng giống bệnh
6. Coagulopathy: Like encephalopathy,
não gan, rối loạn đông cầm máu là một
coagulopathy is also a defining feature of
ALF. Bleeding events are rare despite the điểm quan trọng của ALF. Các biến cố
presence of severe coagulopathy. Hence chảy máu hiếm khi xảy ra dù có rối loạn
routine correction of coagulopathy is not nặng. Do đó, không cần thiết phải thường
recommended unless in the setting of overt xuyên điều chỉnh các thông số trừ khi có
bleeding or before invasive procedures. tình trạng chảy máu rõ ràng hoặc trước
Transfusions of platelets, plasma, and khi thực hiện thủ thuật. Truyền tiểu cầu,
cryoprecipitate, may be given if indicated. huyết thương, tủa lạnh (Cryoprecipitate).
Recombinant factor VII an administration Truyền yếu tố VII tái tổ hợp có thể gây ra
can cause thrombus; parenteral vitamin K huyết khối; tiêm vitamin K (tĩnh mạch
therapy (slow intravenous infusion) may be chậm) có thể nghĩ đến nếu dinh dưỡng
considered if a nutritional deficiency is
suspected or in cases of prolonged
không cung cấp đủ hoặc ở các trường
cholestasis. hợp ứ mật kéo dài.
44

Liver Support and Liver Transplantation - Hỗ trợ gan và Gép gan


Bệnh nguyên của ALF và tiên lượng nội viện có
The etiology of ALF and the hospital prognosis thể giúp bác sĩ điều trị đưa ra quyết định liệu một
could help physicians ascertain whether a bệnh nhân có khả năng cải thiện hay không, và
particular patient is likely to improve or not, and theo đó là liệu có cần ghép gan hay không. Có
hence need a liver transplant. Those several một vài tiêu chí với bệnh nhân có ALF giúp xác
selection criteria for patients with ALF, to định được nhu cầu ghép gan, nhưng hiện tại vẫn
determine the need for liver transplantation chưa được chấp nhận một cách rộng khắp, và
exists, it is neither universally accepted, nor fully cũng không được bảo chứng hoàn toàn bởi
endorsed by the AASLD as the sole criteria to AASLD34 như là một bộ tiêu chuẩn duy nhất để
decide on liver transplantation. đưa ra quyết định ghép gan.

Các phương tiện hỗ trợ gan ngoài cơ thể được


Extracorporeal liver-assist devices have been dùng trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân
used in clinical trials in patients with ALF with mắc ALF với mục tiêu thải độc và duy trì chức
the aim of detoxification and restore synthetic năng tổng hợp của gan. Hiện tại các nghiên cứu
functions. Recent multicenter trials involving the đa trung tâm gồm hệ thống tái tuần hoàn hấp thụ
molecular adsorbent recirculating system and the phân tử (the Molecular Adsorbent Recirculating
porcine hepatocyte-based HepaAssist device System35) và thiết bị HepaAssist phát triển từ tế
have both shown to be of no survival benefit. bào gan lợn, cả hai đều không tạo ra được lợi ích
cho sự sống sót của người bệnh.

Liver transplantation, though not readily Ghép gan, dù không thực sự sẵn có nhưng là một
available is an option for selected patients. lựa chọn cho một số ít bệnh nhân phù hợp. Bởi
Because these patients are critically ill, they are các bệnh nhân thuộc nhóm nặng, họ có nguy cơ
at increased risk of graft complications, most cao xuất hiện các biến chứng của mảnh ghép mà
commonly from infections and sepsis, which hay gặp nhất là nhiễm trùng và sepsis, và hai
seems to be the most common etiology of liver nguyên nhân gây ra thất bại sau ghép gan ở
graft failure in patients transplanted following những bệnh nhân ALF.
ALF.

34 American Association for the Study of Liver Diseases https://www.aasld.org/


35 https://youtu.be/x19C4drWWFg (lưu ý, video được upload cách nay 9 năm!)
45

Differential Diagnosis (DDx) - Chẩn đoán phân biệt


• Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ
• Acute fatty liver of pregnancy
• Ngộ độc chất Amanita phalloides trong
• Amanita phalloidesmushroom poisoning
nấm
• Bacillus cereus toxin
• Fructose intolerance • Độc tố Bacillus cereus
• Galactosemia • Không dung nạp với Fructose
• HELLP (hemolysis, elevated liver • Galactose máu
enzymes, low platelets) syndrome of • Hội chứng HELLP trong thai kỳ
pregnancy • Xuất huyết do virus (Ebola virus, Lassa
• Hemorrhagic viruses ( Ebola virus, Lassa virus, và Marburg virus)
virus, and Marburg virus) • PHản ứng với thuốc mà không rõ nguyên
• Idiopathic drug reaction do (quá mẫn)
(hypersensitivity) • Bệnh lý ứ sắt ở trẻ sơ sinh
• Neonatal iron storage disease • Tyrosine máu
• Tyrosinemia

Prognosis - Tiên lượng


Dự hậu của tình trạng ALF đã thay đổi đáng kể
The expected clinical outcomes have drastically changed
since ALF was first defined approximately 50 years ago.
tính từ lần đầu tiên được xác định cách nay 50
The current 1-year survival rate of patients, including năm. Hiện nay, tỉ lệ sống sót sau 1 năm của bệnh
those undergoing liver transplantation, is greater than nhân, tính cả bệnh nhân được ghép gan, là hơn
65%. In the past, studies from the United States and 65%. Trong quá khứ, các nghiên cứu ở Hoa-kỳ
Europe had indicated a lower 1-year survival rate of và Châu-âu cho thấy tỉ lệ này thấp hơn kể cả ở
patients with ALF receiving a liver transplant when bệnh nhân ghép gan so với các bệnh nhân xơ
compared to their counterparts in patients with cirrhosis.
gan.Tuy nhiên, các số liệu thống kê 2012 ở Hoa-
However, the 2012 registry from the United States and
Europe indicates a higher survival rate up to 79% at 1 kỳ và Châu-âu đã cho thấy tỉ lệ sống sót sau 1
year and 72% at 5 years. The most widely used criteria năm là 79% và 5 năm là 72%. Tiêu chí được sử
for determining ALF prognosis are the King's College dụng rộng khắp nhất hiện tại để tiên lượng cho
Criteria for ALF due to acetaminophen overdose and ALF là Tiêu chuẩn của đại học King (King's
ALF not associated with acetaminophen. Other useful College Criteria) cho các bệnh nhân ALF từ quá
prognostic criteria include Clichy criteria (presence of liều acetaminophen và ALF không do
hepatic encephalopathy along with a factor V level
acetaminophen. Các bộ tiêu chuẩn khác cũng hữu
lower than 20% to 30% of normal, MELD score higher
than 30, and Acute Physiology and Chronic Health ích gồm Clichy (đánh giá qua bệnh não gan kèm
Evaluation (APACHE) II score higher than 15.[13][14] với nồng đọ yếu tố V thấp hơn 20% đến 30% so
với thông thường), điểm MELD cao hơn 30, và
APAHCEII cao hơn 15.
46

Pearls and Other Issues - Điểm quan trọng và Các ý khác


Bệnh nhân có suy gan cấp và bệnh Wilson kịch
Patients with acute liver failure and fulminant Wilson
disease receive the highest priority for liver
phát là nhóm được ưu tiên để ghép gan tại Hoa-
transplantation in the United States. They are assigned kỳ. Họ được xếp vào nhóm 1A trong danh sách
Status 1A category on the liver transplant waitlist due to chờ ghép gan do nguy cơ tử vong cao nhất nếu
their risk for the highest mortality in the absence of liver không được ghép. Chống chỉ định ghép gan trong
transplantation. Contraindications to liver transplantation ALF goomfsuy đa cơ quan hoặc bệnh tim phổi
in ALF include multiorgan failure or severe nặng, sốc nhiễm trùng, bệnh ác tính khác ngoài
cardiopulmonary disease, septic shock, extrahepatic
gan, tổn thương não không hồi phục hoặc chết
malignancy, irreversible brain injury or brain death,
severe thrombotic disorder, active substance abuse, não, rôi loạn đông máu nặng, sử dụng thuốc kích
multiple suicide attempts, and lack of social support. thích, đã cố tự chết nhiều lần, và thiếu sự hỗ trợ
từ xã hội.
Enhancing Healthcare Team Outcomes - Tăng cường năng lực nhân viên y tế
Bởi có nhiều nguyên nhân gây ALF và việc điều
Because there are many causes of ALF and its trị cũng phức tạp, nên tình trạng này sẽ được
management is complex, the disorder is best kiểm soát tốt nhất nếu bệnh nhân được chăm sóc
managed by an interprofessional team that bởi một đội ngũ điều trị đa chuyên ngành gồm
includes a dietitian, hematologist, liver specialist, chuyên gia dinh dưỡng, huyết học, chuyên gia
gastroenterologist, surgeon, radiologist, gan mật, chuyên gia tiêu hóa, phẫu thuật viên,
pathologist, and an intensivist. bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, bác sĩ giải phẫu bệnh
và bác sĩ hồi sức tích cực.
Điều trị ALF gồm các phương pháp hỗ trợ,
The management of ALF consists of supportive care,
prevention, and management of complications, specific
phòng ngừa và kiểm soát biến chứng, các điều trị
treatment when the exact etiology is known, and đặc hiệu theo nguyên nhân gây bệnh và định
determination of prognosis and the need for liver support hướng được tiên lượng để trả lời cho câu hỏi liệu
including possible liver transplantation. All patients có cần ghép gan hay không. Tất cả bệnh nhân
should be hospitalized, preferably at a center that has cần được nhập viện, tốt nhất là ở cơ sở có thể
facilities and expertise for a liver transplant. The ghép gan. Dược sĩ sẽ đảm bảo bệnh nhân không
pharmacist should ensure that the patient is on no
dùng các thuốc làm xấu hơn chức năng gan vốn
medication that can worsen liver function and should
continuously monitor the medications for drug-drug đã suy yếu và nên theo dõi tương tác thuốc mà
interactions. dùng điều trị cho bệnh nhân.

Điều trị ALF tùy vào nguyên nhân nhưng đồng


The treatment of ALF depends on the cause but thời, mọi bệnh nhân cần được bù nước tích cực.
at the same time, all patients need aggressive Bởi các bệnh nhân này sẽ xuất hiện các biến
hydration. Since these patients develop a range chứng, và tham vấn với chuyên gia ngay khi cần.
of complications, the relevant specialist should Một vài bệnh nhân có thể hưởng lợi từ việc ghép
be consulted promptly. Some patients may gan hoặc dùng phương tiện hỗ trợ gan ngoài cơ
benefit from a liver transplant or extracorporeal thể.
liver-assist device.
Tiên lượng bệnh nhân ALF tùy vào nguyên nhân,
The outlook for patients with ALF depends on các tổn thương tiến triển ở gan, các bệnh đồng
the cause, extent of liver damage, comorbidity, mắc, đáp ứng điều trị, tuổi người bệnh và số
response to treatment, the age of the patient, and lượng cơ quan bị thương tổn kèm theo.
the number of organs involved.[15][16]
47

References
1.
Ramachandran A, Jaeschke H. Acetaminophen Hepatotoxicity. Semin Liver Dis. 2019 May;39(2):221-234. [PMC free article]
[PubMed]
2.
Lima LCD, Miranda AS, Ferreira RN, Rachid MA, Simões E Silva AC. Hepatic encephalopathy: Lessons from preclinical
studies. World J Hepatol. 2019 Feb 27;11(2):173-185. [PMC free article] [PubMed]
3.
Chauhan A, Webb G, Ferguson J. Clinical presentations of Hepatitis E: A clinical review with representative case histories. Clin
Res Hepatol Gastroenterol. 2019 Nov;43(6):649-657. [PMC free article] [PubMed]
4.
Mattos ÂZ, Mattos AA. Letter to the Editor: Acute-on-Chronic Liver Failure: Conceptual Divergences. Hepatology. 2019
Sep;70(3):1076. [PubMed]
5.
Sundaram V, Jalan R, Wu T, Volk ML, Asrani SK, Klein AS, Wong RJ. Factors Associated with Survival of Patients With
Severe Acute-On-Chronic Liver Failure Before and After Liver Transplantation. Gastroenterology. 2019 Apr;156(5):1381-
1391.e3. [PubMed]
6.
Ambrocio GPL, Aguado S, Carrillo J, Laporta R, Lazaro-Carrasco M, Avellon A, Aran-Toha G, Ussetti M, Aguilar M. Hepatitis
E Virus Infection in Lung Transplant Recipients: A Case Series. Transplant Proc. 2019 Mar;51(2):376-379. [PubMed]
7.
Axley P, Ahmed Z, Arora S, Haas A, Kuo YF, Kamath PS, Singal AK. NASH Is the Most Rapidly Growing Etiology for Acute-
on-Chronic Liver Failure-Related Hospitalization and Disease Burden in the United States: A Population-Based Study. Liver
Transpl. 2019 May;25(5):695-705. [PubMed]
8.
Colaci CS, Mendizabal M, Bessone F. Idiosyncratic Drug-Induced Acute Liver Failure: A Challenging and Distressing Scenario.
Curr Drug Saf. 2019;14(2):94-101. [PubMed]
9.
Hirode G, Vittinghoff E, Wong RJ. Increasing Burden of Hepatic Encephalopathy Among Hospitalized Adults: An Analysis of
the 2010-2014 National Inpatient Sample. Dig Dis Sci. 2019 Jun;64(6):1448-1457. [PubMed]
10.
Plauth M, Bernal W, Dasarathy S, Merli M, Plank LD, Schütz T, Bischoff SC. ESPEN guideline on clinical nutrition in liver
disease. Clin Nutr. 2019 Apr;38(2):485-521. [PMC free article] [PubMed]
11.
Artzner T, Michard B, Besch C, Levesque E, Faitot F. Liver transplantation for critically ill cirrhotic patients: Overview and
pragmatic proposals. World J Gastroenterol. 2018 Dec 14;24(46):5203-5214. [PMC free article] [PubMed]
12.
Kandiah PA, Subramanian RM. Extracorporeal Devices. Crit Care Clin. 2019 Jan;35(1):135-150. [PubMed]
13.
Cao D, Li DJ, Wang Y, Zhang YH, Chen LY, Wang LC. [Clinical significance of CTP combined with ABIC score in predicting
the short-term prognosis of patients with hepatitis B virus-related acute-on-chronic liver failure]. Zhonghua Gan Zang Bing Za
Zhi. 2019 Feb 20;27(2):118-122. [PubMed]
14.
Ferreira Cardoso M, Alexandrino G, Carvalho E Branco J, Anapaz V, Carvalho R, Horta D, Martins A. The impact and evolution
of acute-on-chronic liver failure in decompensated cirrhosis: A Portuguese single-center study. Gastroenterol Hepatol. 2019
May;42(5):296-303. [PubMed]
15.
Sakpal SV, Agarwal SK, Saucedo-Crespo H, Auvenshine C, Santella RN, Donahue S, Steers J. Transplant Critical Care: Is there
a Need for Sub-specialized Units? - A Perspective. J Crit Care Med (Targu Mures). 2018 Jul;4(3):83-89. [PMC free article]
[PubMed]
16.
Sarin SK, Choudhury A. Management of acute-on-chronic liver failure: an algorithmic approach. Hepatol Int. 2018
Sep;12(5):402-416. [PubMed]

You might also like