Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG 4. BIẾN CHỨNG VÀ ĐIỀU TRỊ
CCBS XƠ HÓA GAN VPM tự phát
GIẢI PHẪU BỆNH
Bệnh não gan
NGUYÊN NHÂN
XHTH do vỡ giãn TMTQ
2. BIỂU HIỆN LS- CLS
HC gan thận
3. CHẨN ĐOÁN
Hạ natri máu
5. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
6. ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG
2
CƠ CHẾ XƠ HÓA GAN
3
CƠ CHẾ XƠ HÓA GAN
4
Giai đoạn và mức độ xơ hóa gan
5
GIẢI PHẪU BỆNH
normal liver
7
GIẢI PHẪU BỆNH
XƠ GAN 8
NGUYÊN NHÂN
1- VGSV mạn 6- Xơ gan tim
• HBV ± HDV 7- Bệnh gan chuyển hóa di truyền
• HCV
2- Rượu • Hemochromatosis
• Ứ đồng : Wilson's disease
HC Tăng áp cửa
(Portal hypertension syndrome)
Các dấu hiệu bệnh lý gan mạn
10
TĂNG ÁP CỬA
Khi TMC bò caûn trôû xuaát hieän 4 voøng noái cöûa chuû
(Portacaval Anastomoses) ñeå ñöa maùu heä cöûa trôû veà heä
chuû khoâng qua gan laø :
Voøng noái thöïc quaûn daï daøy (Esophagogastric
Anastomosis) gaây giaõn TMTQ-DD (varices)
Voøng noái tröïc traøng (Rectal Anastomosis) gaây tró.
Voøng noái caïnh roán (Paraumbilical Anastomosis ) gaây
THBH cöûa chuû ôû thaønh buïng (Caput medusa).
Voøng noái sau phuùc maïc (Retroperitoneal Anastomosis)
gaây baùng buïng.
11
12
13
HẬU QUẢ LS CỦA TĂNG ÁP CỬA
14
TUẦN HÒAN BÀNG HỆ CỬA CHỦ
15
VARICES
THỰC QUẢN
ĐẠI TRÀNG 16
CÁC DẤU HIỆU BỆNH LÝ GAN MẠN
Vàng da, vàng mắt
Phù
Sao mạch
Lòng bàn tay son
Nữ hóa tuyến vú
Móng trắng
Bầm máu ngoài da
17
VÀNG DA, VÀNG MẮT
18
MÓNG TRẮNG
19
20
21
BẦM MÁU NGOÀI DA
22
NỮ HÓA TUYẾN VÚ
(GYNECOMASTIA)
23
SAO MẠCH
24
PHÙ
25
Co cơ Dupuytren
26
RUNG VẨY (ASTERISIX, LIVER FLAP)
CÁCH KHÁM 27
CẬN LÂM SÀNG
HUYẾT HỌC
TIỂU CẦU : giảm số lượng và cả chất lượng
Cường lách (30% TC 90% trong lách khi có TAC),
Một phần do giảm sản xuất của tủy xương (XG rượu,
do siêu vi).
HỒNG CẦU : giảm có thể TM HC nhỏ, to hay đẳng bào.
Giảm a. folic do SDD trong bệnh cảnh XG
Tán huyết
GIảm sản xuất của tủy xương
BẠCH CẦU : giảm
Cường lách
Giảm sản xuất
28
CẬN LÂM SÀNG
YẾU TỐ ĐÔNG MÁU
Gan tổng hợp hầu hết các YTĐM ngoại trừ VIII
II, VII, IX, X cần Vit K để tổng hợp
ĐM ngoại sinh bắt đầu với sự kích hoạt VII, có T1/2 ngắn nhất
(3-5,5 giờ) bị giảm đầu tiên PT kéo dài trong suy gan hay
thiếu vit K rất sớm
Vit K1 10mg TDD, nếu PT cải thiện tối thiểu 30% sau 24 giờ
thiếu Vit K1 (test Kohler)
PT, INR là chỉ số tiên lượng tốt nhất của bệnh gan cấp và mạn.
29
CẬN LÂM SÀNG
SINH HÓA GAN MẬT:
Bilirubin : Tăng TT chiếm ưu thế (suy TB gan giảm tiết
Bilirubin ) hay tăng GT ưu thế (do tán huyết, shunt cửa chủ)
hay hỗn hợp.
AST, ALT : Bình thường hay tăng thường dưới 300U/l.
AST > ALT (bt AST/ALT=0,85).
ALP : Tăng cao (>3 lần) trong xơ gan do bệnh lý gây ứ mật
Bình thường hay tăng nhẹ : XG do NN khác
GGT : ± Tăng
Albumin : bình thường hay giảm
30
XN MÁU KHÁC
ĐH : giảm trong suy gan bùng phát hay nghiện rượu.
Natri máu : giảm do
Truyền dịch không đúng
Sử dụng lợi tiểu
Thường giảm do pha loãng (dilutional hyponatraemia)
32
XÉT NGHIỆM TÌM NGUYÊN NHÂN
HBV: HBsAg, HCV : anti HCV, HCV RNA
Wilson : Ceruloplasmin máu, Cu nước tiểu /24h, vòng
Kayser Fleischer.
Hemochromatosis : Fe, Ferritin, độ bão hoà transferin
VG tự miễn : ANA, SMA, Gama globulin
Thiếu alpha 1 trypsin : AAT
Bệnh lý đường mật tự miễn :
Viêm đường mật ứ mật nguyên phát (PBC: Primary Biliary
Cholangitis): AMA
Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát (PSC: Primary
Sclerosis Cholangitis): ERCP, MRCP
33
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Siêu âm, SA doppler và CT scan :
Gan có thể bình thường, to hay teo.
Cấu trúc thô.
Nốt tân sinh : ± thấy trên CT.
Lách to.
Báng bụng.
Khảo sát hệ TMC tăng áp cửa, huyết khối.
Tắc mật ngoài gan.
Khối choáng chỗ.
Nội soi TQ DD TT :
Nên thực hiện trên tất cả BN xơ gan
Phát hiện TMTQ, TMDD dãn phòng ngừa XHTH
Bệnh DD do TAC.
34
VD: AST 90 U/l, ULN = 45 U/l, TC 120,000/mm3
APRI= (2/120) x 100 = 1,67.
* Lin ZH, Xin YN, Dong QJ, et al. Performance of the aspartate aminotransferase-to-
platelet ratio index for the staging of hepatitis C-related fibrosis: an updated meta-
analysis. Hepatology 2011; 53:726. 35
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Xơ gan còn bù: đánh giá XHG (APRI >2, FibroScan> 12.5
kPas): F4 (Child-Pugh A)
- Xơ gan mất bù (LS có 1 trong các triệu chứng: vàng da,
XHTH do vỡ TMTQ/TMDD giãn, bệnh não gan): đánh giá xơ
hóa gan: F4 Child-Pugh (B, C)
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN
TẦM SOÁT BIẾN CHỨNG
36
BIẾN CHỨNG CHÍNH
Complications of portal hypertension
- Variceal hemorrhage
- Portal hypertensive gastropathy
- Ascites
- Spontaneous bacterial peritonitis
- Hepatorenal syndrome
- Hepatic hydrothorax
- Hepatopulmonary syndrome
- Portopulmonary hypertension
- Cirrhotic cardiomyopathy
Hepatic encephalopathy
Hepatocellular carcinoma
Portal vein thrombosis 37
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
PHÂN LOẠI THEO CHILD-PUGH
Parameter Points assigned
1 2 3
Ascites Absent Slight Moderate
Bilirrubin, mg/dL </= 2 2-3 >3
Albumin, g/dL >3.5 2.8-3.5 <2.8
Prothrombin time
* Seconds over control 1-3 4-6 >6
* INR
<1.8 1.8-2.3 >2.3
Encephalopathy None Grade 1-2 Grade 3-4
40
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
41
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
42
VIÊM PHÚC MẠC DO VK TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
44
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
cảnh lâm sàng điển hình và đáp ứng tốt với KS.
45
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
46
BỆNH NÃO GAN : PHÂN LOẠI
47
CƠ CHẾ BỆNH SINH
1. Độc tố thần kinh
• Ammonia (NH3)
• Stress oxy hóa
• Mangan
2. Suy giảm dẫn truyền thần kinh
• Chất dẫn truyền thần kinh giả
• Hệ thống dẫn truyền TK GABA-benzodiazepine
• Neurosteroids
3. Tăng tính thấm hàng rào máu não
4. Vai trò của nhiễm trùng và viêm
5. Vai trò của vi khuẩn ruột
48
TIẾP CẬN BN CÓ BỆNH NÃO
TRÊN BN XƠ GAN
51
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
52
Sharma P, Sharma BC. Metab Brain Dis, (2013). "Disaccharides in the treatment of hepatic encephalopathy". 28 313.
*Gluud LL, Dam G, Borre M, et al, (2013). Metab Brain Dis 28(2): 221-5.
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
53
*Gluud LL, Dam G, Borre M, et al, (2013). Metab Brain Dis 28(2): 221-5.
**Lunia MK, Sharma BC, Sharma P. Clin Gastroenterol Hepatol. 2014, 2(6):1003-8
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Ammonia :
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
54
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
3. ĐT dựa vào giả thuyết chất dẫn truyền TK giả
Chưa được khuyến cáo là liệu pháp ĐT thông thường
BCCA truyền
Có thể thêm vào để điều trị những BN không đáp ứng
với lactulose/lactitol và rifaximin *
BCCA uống
Chỉ nên sử dụng cho những BN không dung nạp protein
nghiêm trọng.
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
55
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
Tất cả BN nên tìm YTTĐ
Tất cả BN bị BNG điều trị khởi đầu với lactulose/ lactiol
Rifaximin thêm vào nếu không đáp ứng lactulose/ lactiol
Kẽm, L-ornithine-L-aspartate và BCAA có thể thêm vào đối
với bệnh nhân không đáp ứng với lactulose/ lactitol và
rifaximin
BNG tái phát dù đã phòng ngừa bằng lactulose/ lactiol nên
thêm rifaximin giảm tái phát và nhập viện
BN NV vì BNG : ĐT duy trì sau khi XV để ngừa tái phát.
BNG nặng, dai dẳng, tái phát nhiều lần do thông nối cửa
chủ : đóng thông nối hay giảm đường kính shunt.
Leise MD, Poterucha JJ, Kamath PS, Kim WR, (2014). "Management of hepatic encephalopathy in the
56
hospital". Mayo Clin Proc 89(2): 241-53.
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
• 2009 American Association for the Study of Liver
Diseases (AASLD) guidelines
• The 2015 the Baveno VI consensus guidelines
• The 2014 American Society of Gastrointestinal
Endoscopy (ASGE) guidelines
• The 2015 British Society of Gastroenterology guidelines
• 2018 EASL guidelines
57
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
1. Điều trị chung : khuyến cáo NSTH sớm trong vòng 12
giờ
a. Ổn định huyết động :
• Truyền dịch : muối đẳng trương, tránh bù quá mức tăng
áp cửa tái XH, phù, báng tăng.
• Truyền máu : duy trì hemoglobin 7-8g/dl.
b. Đặt NKQ trước khi nội soi trên BN có RLTG, chảy máu nhiều
c. Xem xét truyền plasma tươi đông lạnh (fresh frozen plasma)
nếu PT < 50%, tiểu cầu đậm đặc nếu TC <
50.000/mm3 trên BN đang chảy máu (active bleeding) hay
chảy máu nhiều
d. Kháng sinh dự phòng 7 ngày với ceftriaxone (1g/ngày) hay
norfloxacin. 58
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
2. Điều trị chuyên biệt ( cầm máu) :
a. Thuốc (somatostatin, sandostatin, terlipressin) :
Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ XHTH do
vỡ giãn TMTQ.
b. Điều trị nội soi :
Thực hiện trong vòng 12 giờ để chẩn đoán và điều trị.
Chích xơ hoặc cột
(Esophageal variceal band ligation: EVL)
Kết hợp điều trị thuốc và nội soi hiệu quả cầm máu
ban đầu tốt nhất.
59
60
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
c. TIPS (Transjugular intrahepatic portosystemic shunts ):
Chỉ định : XHTH không kiểm soát được hay tái phát mặc
dù đã sử dụng 2 phương pháp trên.
d. Phẫu thuật tạo shunt : chỉ áp dụng cho xơ gan child A.
e. Chèn bóng (Balloon tamponade):
Sengstaken-Blakemore, Minnesota .
Là phương pháp tạm thời, sử dụng tối đa trong 24 giờ
trong khi chờ các phương pháp khác.
61
BALOON TAMPONATE
Minnesota
Sengstaken-Blakemore
62
63
TIPS
Distal splenorenal shunt surgery
64
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
3. Điều trị phòng ngừa thứ phát ( đã bị XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
(AASLD 2009, Baveno VI consensus guidelines 2015, the American
Society of Gastrointestinal Endoscopy (ASGE) guidelines 2014, British
Society of Gastroenterology guidelines 2015)
a. Kết hợp nonselective –β blockers (propranolol, nadolol,
carverdilol) với EVL : chọn lựa hiệu quả nhất.
β blockers + ISMN không hiệu quả hơn so với β blockers đơn
độc, nhưng lại có nhiều tác dụng phụ hơn! .
b. XHTH tái phát nhiều lần mặc dù đã kết hợp EVL và β blockers
TIPS nên xem xét cho BN child A hay B (± C), PT tạo shunt có
thể áp dụng cho child A .
NGƯNG β blockers KHI SUY THẬN, VPM DO VK TỰ PHÁT, CẨN THẬN KHI
CÓ BÁNG BỤNG KHÁNG TRỊ 66
HỘI CHỨNG GAN THẬN
67
HC GAN THẬN :
CƠ CHẾ VÀ CÁCH XỬ TRÍ
68
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán : thỏa 6 tiêu chuẩn
1) Xơ gan có báng bụng
2) Creatinin máu > 1,5 mg/dl
3) Creatinin không giảm < 1,5 mg/dl sau tối thiểu 2 ngày
truyền dịch , truyền albumin ( 1g/kg ; tối đa 100g ) và
ngưng lợi tiểu.
4) Không có choáng.
5) Hiện hay gần đây không dùng thuốc độc thận.
6) Không có bệnh lý nhu mô thận :
protein niệu < 500mg/ngày,
không tiểu máu vi thể (< 50 HC/ QT x40 )
và/ hoặc siêu âm thận bình thường).
69
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
2. Phân loại :
a. Type I : biểu hiện giảm CN thận tiến triển nhanh : creatinine tăng
gấp đôi, trên 2.5 mg/dL hay creatinine clearance giảm 50% so với
24 giờ đầu, dưới 20 mL/phút trong vòng 2 tuần.
b. Type II : suy thận diễn tiến chậm hơn, biểu hiện LS thường báng
bụng kháng trị.
3. Điều trị :
a. Type I :
Thận nhân tạo để giảm ure máu và cân bằng điện giải.
Truyền Albumin + octreotide và midodrine hay Alb + Terlipressin
Nên ghép gan
b. Type II :
TIPS
Terlipressin TIPS
Ghép gan. 70
71
HẠ NATRI MÁU
72
HẠ NATRI MÁU
ADH Giảm thải nước tự do Ứ nước Hạ Natri máu
do pha loãng.
Mức độ nặng hạ Natri máu tương ứng mức độ nặng XG
2 yếu tố làm góp phần làm nặng hạ Natri máu khác là :
1) Thuốc lợi tiểu hay tháo báng nhanh trên BN không phù
giảm tưới máu mô nặng hơn giảm thải nước tự do hơn nữa
hạ Natri máu nặng hơn.
2) Uống bia / uống nước lượng lớn hay truyền dịch (nhược
trương) nhiều.
Hạ Natri máu trong XG thường diễn tiến chậm song song
với mức độ diễn tiến của XG nếu không có những yếu tố
khác làm nặng thêm.
Thường không có triệu chứng khi Natri máu >120 meq/L.
73
HẠ NATRI MÁU
ĐIỀU TRỊ
Hạn chế uống nước (ít hơn lượng nước tiểu )
Khi Natri máu < 120-125 meq/L.
Ngưng lợi tiểu nếu hạn chế uống nước không hiệu quả.
Natri ưu trương :
Chỉ dùng cho Natri máu nặng có triệu chứng, chuẩn bị
trước phẫu thuật, ghép gan.
Tránh điều chỉnh nhanh > 10meq/L/ ngày tránh hủy
myelin trung ương.
Vasopressin receptor antagonist :
Uống : Tolvaptan, Satavaptan và Lixivaptan.
Chích : Conivaptan.
74
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN
1. Xơ gan còn bù : Hiệu quả cao khi điều trị nguyên nhân.
2. Xơ gan mất bù : do rượu, VGSV B, tự miễn khi điều trị nguyên
nhân chức năng gan có cải thiện. Các nguyên nhân khác rất ít
cải thiện.
Rượu ngưng rượu child C 75% sống 3 năm, tiếp tục
uống rượu 100% chết trong 3 năm.
VGSV B : vẫn điều trị thuốc kháng siêu vi dù xơ gan còn bù
hay mất bù.
VGSV C: có chỉ định điều trị dù còn bù hay mất bù
75
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
1. Mục tiêu :
Phù nhiều : giảm cân không giới hạn, thường 1kg/ngày.
Báng không phù : giảm cân 0,5 kg/ ngày.
2. Các phương pháp điều trị :
Chế độ ăn giảm muối
Thuốc lợi tiểu
Tháo báng
76
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Chế độ ăn giảm muối :
Natriclorua : 88 mmol/ngày [ 2000 mg /ngày ]
Hạn chế uống nước không cần thiết trừ khi Na máu <120 -125
mmol/L.
Lợi tiểu :
Kết hợp Furosemide với Spironolactone với tỷ lệ 2 : 5, liều khởi đầu
20-40mg Furosemide kết hợp 50-100mg Spironolactone
Hiệu quả lợi tiểu cao, không gây rối loạn điện giải .
Điều chỉnh liều mỗi 3-5 ngày để đạt mục tiêu.
Liều tối đa :160mg Furosemide, 400mg Spironolacton.
77
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Ngưng lợi tiểu khi : có 1 trong các dấu hiệu sau
Bệnh não gan chưa kiểm soát được hay tái phát nhiều lần.
Natri máu < 120mmol/l mặc dù đã hạn chế uống nước.
Creatinine máu >2.0 mg/dL (180 mol/L).
Truyền Albumin giúp lợi tiểu có hiệu quả
Chấp nhận được : albumin máu > 20g/l.
Lý tưởng : albumin máu > 25g/l.
Tháo báng :
Chỉ định : báng căng (báng ++++) .
< 5 lít không cần truyền Albumin
> 5 lít truyền Albumin 6 - 8g cho mỗi lít dịch báng lấy đi.
Giảm muối + lợi tiểu : chọn lựa đầu tiên để điều trị báng.
78
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Báng kháng trị (không đáp ứng lợi tiểu với liều tối đa hay
xuất hiện tác dụng phụ của lợi tiểu như BNG, HC
gan thận, hạ Natri máu ) :
Tháo báng > 5 lít / lần định kỳ mỗi 2 tuần kết hợp truyền
albumin.
TIPS : nếu thỏa 4 điều kiện sau :
Đòi hỏi tháo báng lượng nhiều ( > 5 lít )
Bilirubin < 3mg/dl
Child pugh <12
Không có bệnh não gan.
79
Runyon BA, AASLD Practice Guideline. Hepatology 2013; 57:1651.
Runyon BA, AASLD Practice Guideline. Hepatology 2013; 57:1651.
Runyon BA, AASLD Practice Guideline. Hepatology 2013; 57:1651.