Professional Documents
Culture Documents
Lung cyst
Các hình ảnh gián tiếp
Honeycombing
Phân loại hình ảnh học
• Giãn phế quản dạng ống (cylindrical/ tubular): phế quản giãn đều,
thành thẳng và như bị cắt cụt.
• Giãn phế quản dạng chuỗi hạt (varicose): phế quản giãn không
đều và phồng thành từng túi nhỏ, vặn vẹo.
• Giãn phế quản dạng túi (saccular/ cystic): phế quản giãn tạo thành
nhiều túi nhỏ như hình chùm nho hay tổ ong..
Giãn phế quản dạng ống (A)
dạng chuỗi hạt (B) –
dạng túi (C):
A B C
Fishman’s pulmonary diseases & disorders
HÌNH ẢNH HỌC
• CT scan có thể hỗ trợ nhận biết hoặc loại trừ căn nguyên của
bệnh giãn phế quản:
• Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA),
• Non-tuberculous mycobacteria (NTM)
• Rối loạn vận động lông chuyển nguyên phát
• Thiếu alpha antitrypsin
• Hội chứng Williams Campbell
• Dị vật đường thở
CÁC ĐỐI TƯỢNG CẦN TẦM SOÁT GIÃN
PHẾ QUẢN
• COPD: Ho nhiều đàm, cấy đàm có vi khuẩn gây bệnh trong giai
đoạn ổn định hoặc có < 2 đợt cấp trong 12 tháng qua.
• Hen: Hen nặng, hen kiểm soát kém.
• Có triệu chứng ho đàm kéo dài hoặc nhiễm trùng hô hấp tái đi
tái lại trên các đối tượng có suy giảm miễn dịch, viêm mũi
xoang mạn tính, bệnh mô liên kết hoặc viêm đại tràng.
• Người bình thường khỏe mạnh có ho kéo dài > 8 tuần, có nhiều
đàm và có bệnh sử tái đi tái lại theo yếu tố khởi phát.
Biểu hiện lâm sàng đa dạng
Signs Ho đàm Đợt cấp tái đi Viêm phổi Ho ra máu Khò khè Rất nhẹ
Symptoms mạn tính tái lại tái đi tái lại
ABPA
R h e u m a to id a rth ritis
PCD
GORD
IB D
A lp h a -1 -a n titry p s in d e fic ie n c y
o th e rs
CTD: connective tissue diseases; IBD: inflammatory bowel disease; GORD: gastro-oesophageal
reflux disease, ABPA: allergic bronchopulmonary aspergillosis
ABPA Cơ chế bệnh sinh
Bệnh mô liên kết Bệnh bẩm sinh
Viêm đại tràng Xơ hóa gây co kéo
https://doi.org/10.1371/journal.pone.0186826.g002
Bonaiti G et al Biomed Res Int. 2015;2015:197950
Phân độ: Thang điểm BSI
(Bronchiectasis severity index)
ĐIỀU TRỊ BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN
ERS 2017
ĐIỀU TRỊ
BTS 2019
KHÁNG SINH DÀI HẠN Ở BN GIÃN
PHẾ QUẢN
KHÁNG SINH DÀI HẠN Ở BN GIÃN PHẾ QUẢN
ERS 2017
PHÁC ĐỒ KHÁNG SINH DIỆT P. AERUGINOSA
ERS 2017
KHÁNG SINH DÀI HẠN Ở BN GIÃN PQ
Nhiễm P. aeruginosa mạn tính/ GPQ
• Thuốc chọn lựa hàng đầu: Colistin đường hít. (B)
• Chọn lựa thay thế với gentamicin đường hít. (B)
• Xem xét azithromycin hoặc erythromycin thay thế nếu bệnh nhân không dung nạp
với kháng sinh đường hít (B)
• Xem xét azithromycin hoặc erythromycin thêm vào kháng sinh đường hít đối với
bệnh nhân có tỉ lệ đợt cấp hàng năm cao.
Nhiễm vi khuẩn mạn tính không phải P. aeruginosa / GPQ
• Thuốc chọn lựa hàng đầu: Azithromycin hoặc erythromycin (A)
• Chọn lựa thay thế với gentamicin đường hít (B)
• Xem xét doxycycline thay thế nếu bệnh nhân không dung nạp macrolide hoặc thuốc
không hiệu quả (C).
BTS 2019
KHÁNG SINH ĐƯỜNG HÍT KÉO DÀI
MACROLIDE GIẢM ĐỢT CẤP BỆNH GIÃN PHẾ QUẢN
NAC, N acystelin
DD ưu trương Erdosteine Carbocystein Đồng vận β2
Dornase a Ambroxol
Guaifenensin Anticholinergic
Thymosin b4
Glucocorticoid Surfactant
Gelsolin
Dextran, Heparin
R. Balsamo, L. Lanata , C.G. Egan. Mucoactive drugs. Eur Respir Rev 2010; 19: 116, 127–133
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG ĐÀM
KHÔNG DÙNG THUỐC
The Quake ®, The Lung Flute®, a small hand held device, generates
Thayer Medical acoustic (sound) waves, which loosen, mobilize, and
eliminates secretions deep in the lungs.
ĐIỀU TRỊ HO RA MÁU
Outcomes of therapy
• Lượng ít (<100ml/24h):
*
Cầm máu với thuốc co mạch, 24
11
*
7.9
*
5.7
4
0