Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Học Nội Khoa Tập 1 - 2020
Bệnh Học Nội Khoa Tập 1 - 2020
Tụ cầu
VK kị khí ĐK cần: Hiện tượng Hoại tử phổi : viêm nhiễm/ hoại tử vô khuẩn ( tắc mạch)
nấm Aspergillus ĐK đủ: tác nhân sinh mủ --> Abces phổi
Ổ abces có thẻ vỡ vào khoang màng phổi hoặc dẫn lưu theo đường phế quản : Ộc mủ
Tổn thương Đa ổ abces do Hoại tử tắc mạch nhiễm khuẩn:
- do NKH, Viêm nội tâm mạc
- HC Lemierre: NH hầu họng ( viêm mủ, viêm amidan) và Huyết khối TM cảnh trong,
đa ổ abces trong nhu mô phổi
VP do hít phải các VK kị khí có trong khoang miệng: Bệnh tiến triển gây Hoại tử tổ chức nhu mô phổi sau 7-14 ngày và
tiến triển thành Abces phổi
hoại tử phổi do viêm nhiễm
Thùy dưới > thùy trên> thùy giữa ; Phổi phải thẳng > trái
Giai đoạn Nhiễm trùng --> Giai đoạn Ộc mủ ---> Giai đoạn Thành hang
Mùi có hôi không? đờm thối không? => chắc chắn Abces phổi
Tạo hang: Hang tròn/ bầu dục --> Mức nước hơi ( pb TKTD mp)
Abces phổi bên P; TDTK MP bên T
ho máu nặng, ho máu sét đánh => CĐ phẫu thuật : Cắt thùy phổi...
Gram âm
- Suy gan ---> AG
- Suy thận ---> Quinolon
Nguyên tắc điều trị
- phối hợp ít nhất 2 loại ks phổ rộng ( TM hoặc tiêm bắp) , thời gian 4-6 tuần
- dùng liều cao ngay từ đầu
- dùng KS ngay sau khi lấy được bệnh phẩm XN vi sinh
- Thay đổi KS theo db LS và KSĐ
phối hợp AG
KS theo thời gian: chia nhỏ liều, thời gian kéo dài ( Betalactam)
KS theo nồng độ :AG
Cefa3+ AG
Penem + Quinolon
Thường phối hợp với Aminoglycosid: phải kiểm tra Chức năng Thận: nguy cơ gây Suy thận
Khác với Viêm phổi
3 cách Dẫn lưu tự nhiên: Ho khạc tốt: DL tư thế: vỗ rung
Dẫn lưu qua sonde: kích thước >5cm; sát màng phổi?
quan trọng VT ổ abces Ổ abces nằm sâu trong nhu mô, không dẫn lưu được => Mổ
đầu dốc
ống soi chỉ đi được thế hệ thứ 4-6 của lòng phế quản: Cách xa ổ abces, cây hút cũng không hút sạch được
chủ yếu Hút dịch làm XN; Loại trừ dị vật đường thở
ngoại vi, sát thành ngực, không thông với phế quản
BN ho khạc kém:
abces thông với lòng phế quản: không được bơm rửa: mủ tràn ra chỗ khác của phổi Thử: bơm 50ml nước muối, bn không ho sặc => Bơm rửa ổ abces
Nếu BN ho sặc nhiều => thông với PQ => Không CĐ bơm rửa
BN có thể có Phù: Do giảm Albumin máu => Điều trị dinh dưỡng
Chỉ số Pre-Al: đánh giá tình trạng dinh dưỡng
CĐ:
- quá lớn
- Mạn tính (>3m): duy nhất phẫu thuật
- kết hợp Bly kèm theo: giãn PQ ( khu trú) ; U không nhỏ, TNM PT được
Sau 3m
Ổ abces > 5cm có/ không kèm Ho máu: cân nhắc đo CNHH : nhưng đi phẫu thuật: vẫn phải đi đo
giúp trưởng thành phế nang mao mạch: thiếu --> Không trưởng thành
thuốc không làm đảo ngược quá trình diễn biến bệnh, chỉ ĐT trch
COPD: Giãn phế nang, ứ khí
Giãn PQ: xẹp phổi
Viêm mạn --> Vòng xoắn -> Phá hủy thành TB --> Tái cấu trúc --> Hẹp vĩnh viễn
Giãn và phá hủy tiểu PQ hô hấp ( thùy trên ) --> Giãn phế nang
Dày lên lớp cơ trơn + xâm nhập TB viêm ---> Dày thành MM
tăng áp ĐMP
Thể Khí phế thũng: hồng thổi
đánh giá tình trạng suy hô hấp, RL thăng bằng kiềm-toan: Quan trọng Đợt cấp bệnh COPD
Cấp: Toan hô hấp: BN lơ mơ, ngủ gà.
1 số TH không đo được CN HH: suy tim, đợt cấp ( không thực hiện được hoặc không chính xác)
cơn hen điển hình:
- tiền triệu
- cơn hen: khó thở, khò khè, ngồi
dậy,vã mồ hôi
- đáp ứng thuốc giãn PQ,
khạc ra đờm quánh dính
- nguy cơ thấp: 0-1 đợt cấp ( nhẹ, kp nhập viện, k dùng KS, CS)
- nguy cơ cao: >=2 đợt hoặc 1 đợt nặng phải nhập viện/ MĐ TB phải dùng KS/CS)
LABA
trong GĐ ổn định
tuổi trẻ hơn: 40-50 tuổi: Béo --> ho khạc đờm mạn tính nhiều năm
Hay có biến chứng Tâm phế mạn ( ST phải: bóng tim to. MM tăng đậm hơn)
CLVT: Khí phế thũng Trung tâm tiểu thùy ( thùy trên)
hay gặp Thùy trên
giống Giãn phế quản Thiếu hụt anpha 1 antitrypsine: chắc chắn COPD
hay gặp Người trẻ
ngoại trú
1 năm/lần
tháng 8,9, mùa thu 5 năm/lần
HC hình liềm, cắt lách, SGMD
cúm: toàn thân >65 tuổi: 1 mũi; < 65 tuổi: 2 mũi
Phục hồi chức năng hô hấp: Tập thở, tập cơ, tập thể dục
Giai đoạn 3,4 trở lên: FEV1 < 50%; Đợt cấp lặp đi lặp lại > 3 đợt/3 năm
Seretid
SAMA
LAMA
SAMA + SABA/LABA
SAMA+ LABA
SAMA + SABA
toàn thân
toàn thân;không dùng cùng nhóm Macrolid ( Eryth): nguy cơ Xoắn đỉnh
LABA+ICS
LABA+ICS
SABA khi cần Phải dùng Kiểm soát Cơn kéo dài
Cắt cơn khi cần Ưu tiên LABA hơn
SABA khi cần
Thường là GOLD D Ngừng thở oxy trước 1h, nghỉ ngơi --> làm Khí máu
2 mẫu khí máu cách nhau 3 tuần
Đích PaO2 65-70 mmHg
>= 30 mmHg
Xẹp phổi nhân tạo: Đặt van hoặc PT cắt thùy phổi
Tạo van một chiều
Ứ khí ---> Biến chứng: Tràn khí
ngược với ĐT Suy tim: Thuốc chẹn beta
Cefa 3 / Quinolon
suy hô hấp
RL ý thức
BN k hợp tác
> 4h
SABA
GINA 2019: sự thay đổi nền tảng trong quản lý Hen : ĐT Hen với SABA đơn thuần không còn
được khuyến cáo cho người lớn và trẻ vị thành niên: sử dụng nhiều SABA có nhiều TD phụ
KHÔNG DÙNG SABA ĐƠN THUẦN KỂ CẢ BẬC 1
Hỏi thi nhiều
Methacholin: Nghiệm pháp co thắt phế quản ( cấp cứu kịp thời)
GINA 2020: không dùng FeNO: do cũng tăng trong tình trạng không hen: VPQ do eosinophil; cơ địa dị ứng, Viêm mũi dị ứng, chàm
Một tính chất nặng của bậc nào ---> Đủ để xếp bệnh nhân vào bậc đó
Cấp cứu Cơn hen
không thi mấy
tránh NSAIDs
ICS + LABA
BN bậc 1 dùng ICS, không dùng SABA đơn thuần
LABA
kháng cholinergic
thuốc giãn PQ
KS
KS : phối hợp không có Macrolid: nguy cơ dùng cùng Xanthin : xoắn đỉnh
Đầu cao, vệ sinh răng miệng, hút đờm phải vô khuẩn, kiểm tra sonde DD..
Không có bằng chứng: 7-10 ngày
VK k điển hình: 2 tuần: Klebsiella Abces: Beta Lactam + AG
Phế cầu 7 ngày Viêm phổi cộng đồng: Beta lactam + Macrolid/ Quinolon
Tụ cầu vàng: 2-3 tuần hay dùng Quinolon ( tiêm) >>> Macrolid ( uống)
GPQ: Cefa3 + AG/ Quinolon
Viêm phế nang; Túi phế nang; Ống phế nang; Tổ chức LK khe kẽ; Viêm tiểu phế quản tận
Viêm phế quản tận cùng: có khả năng hô hấp
gram dương
thường là Gram dương;
BV: gram âm
Phế cầu loại thường gặp nhất
Châu Á: gặp nhiều VK không điển hình
nghiên cứu chưa bao quát hết các vùng, thường là Ngc đơn lẻ
thêm TK gram âm, lao
nghiện rượu---> Klebsiella
ki khí
Tụ cầu
2 phổi
klebsiella
NN hàng đầu
hóa mủ
tổn thương phổi sát màng phổi ( tổn thương ngoại vi) Đau kiểu màng phổi
Đám mờ tam giác: đáy quay ra ngoài, đỉnh quay vào trong
chưa rõ cơ chế?
có thể gặp Tch tiết niệu, không quan trọng lắm
LS: sốt, ho, đau ngực, HC đông đặc, rale ẩm,nổ; XQ ngực; XN vi sinh
Bệnh diễn biến cấp tính
không có tiêu chuẩn vàng
đối tượng đặc biệt, SGMD --> Phế quản phế viêm
tổn thương co kéo: U, tắc nghẽn do Đờm Co kéo nhẹ: Màng phổi; Nặng thì co kéo Trung thất
có thể bị viêm
- Lao phổi
tại phổi: tại phế nang
ngoài phổi: kế cận --> Các màng
thứ phát: đường máu
toàn thân do Thiếu oxy
Suy hô hấp
do phế nang vỡ ra
Nguyên tắc:
- ĐT KS
- hỗ trợ hô hấp
- ĐT Trch: Hạ sốt, giảm đau
- cân bằng nước, điện giải; dinh dưỡng
Cefa 2, 3...
Blactam (Cefa3) phối hợp với Macrolid hoặc Quinolon II trở lên
RSV
Cefa2/ Chloramphenicol
2 bên, lúc trẻ, nặng, nhanh SHH, không phẫu thuật được
do tắc nghẽn
do viêm
giảm thông khí--> Lượng máu đến PQ giảm: tổn thương, thiếu máu
thường gây Giãn cục bộ, mắc phải
hội chứng Kartagener đảo ngược phủ tạng , GPQ lan tỏa vô sinh: liên quan vi nhung mao
(bệnh di truyền gen lặn)
tam chứng
- rối loạn vận động nhung
mao
- đảo ngược phủ tạng khuyết tật/ không có Sụn phế quản
- viêm xoang mãn tính
DH Campbell: nhớ khí quản đi xuống thì hít vào
TS ho máu? shunt Đại tuần hoàn cao hơn: Vỡ các chỗ nối ( RL tuần hoàn phổi)
shunt P-T ---> Áp lực cao --> Vỡ
TS đờm mủ?? Do viêm, tăng tiết dịch
khu trú 1 vị trí không mất đi khi ĐT vì lúc nào cx viêm, tiết dịch
rale ẩm nổ cố định, Đt hết nhiễm trùng vẫn tồn tại
phần ngoại vi
Chụp mạch để ĐT
FEV1/VC giảm
HC xoang
SHH mạn
HRCT
Kén phế quản: thành dầy --> bội nhiễm ( PB GPQ hình túi)
viêm, tắc : soi PQ + CLVT
Viêm và Tắc
soi và chụp
mạn tính
có thể PT ĐT triệt để
ĐT trch và biến chứng Hướng dẫn các khạc đờm buổi sáng
lúc nào cũng phải làm Giãn PQ bên nào --> Nằm nghiêng bên ngược lại
làm trước bữa ăn
Dùng 2 KS
kéo dài QT Không dùng Xanthin cùng Macrolid ---> Nguy cơ xoắn đỉnh
24h
ĐT theo mức độ
Morphin: an thần, giảm ho; không dùng khi SHH
Case ls về Tắc mạch phổi do Bệnh thiếu máu HC hình liềm ( Gắn oxy hình dạng bt; Nhả oxy hình liềm)
nhả oxy : hình liềm mới dễ gây Tắc mạch
thiếu oxy --> Toan máu --> Co thắt mạch phổi --> Tăng áp
thiếu oxy tổ chức => co ĐM để ưu tiên máu cho Não, tim ( giãn)
bly cơ học --> Thiếu oxy mạn --> toan máu mạn: co thắt mạch
3 giai đoạn:
- GĐ đầu : nhóm bệnh lý về ( bệnh phổi/ cơ học/ MM)
- GĐ Tăng áp ĐMP
- GĐ Suy tim
GĐ muộn: SHH mạn tính : LS + Khí máu: Giảm PaO2 sau gắng sức
LS: móng tay khum : thiếu oxy mạn
khó thở này của Suy tim trái hay của bệnh phổi????
Gan đàn xếp của Suy tim phải
dịch thấm
SHH : Tím
- nhẹ: môi và đầu chi
- nặng: tím toàn thân
Thiếu oxy mạn --> Phổi tiết ra Chất phát triển tiểu cầu: giống Hormon GH: biến đổi ngón tay
suy hô hấp mạn ------------> Ngón tay dùi trống ( Câu test Sinh lý )
Biểu hiện Suy tim phải: Đầu tiên: Tim dài thõng ---> Tim hình hia: hếch lên --> Suy tim toàn bộ
thông tim
thường ST trái
biểu hiện Suy tim phải mà kp ST
COPD nặng nhất --> Hen PQ ---> hen dị ứng nhẹ hơn hen NK--> Cuối cùng là Giãn PQ
các bệnh Mạch máu nặng hơn Các Dị tật
PaO2 < 60 là bất thường
PaO2< 55: CĐ thở oxy bắt buộc
Giống COPD
dịch thấm
dịch tiết
Có dấu bằng
toan hơn
Diễn biến từ từ Khác với Đau ngực màng tim: càng nh càng đau
Đau ngực màng phổi: tư thế giảm đau; Càng nhiều càng đỡ đau : giảm tính
Đau ngực kiểu màng phổi kích thích R
HC 3 giảm phát hiện TC khác tìm NN: rale phổi; Hạch ( thượng đòn)
Theo dõi Chảy máu màng phổi Tràn máu mp: nhiều cục máu đông, tỷ trọng dịch tăng
Vách hóa =fibrin hóa ( lao): sợi trắng lơ thơ, di động theo hít thở;
nhiều quá => mạng lưới
Bờ trên XS dưới
Tùy tư thế:
Đứng: kls 8 9 nách sau
Nằm: kls 5 6 đường nách giữa
pb NN
P âm đột ngột
góc sườn hoành tù, đg cong Damoiseau; mờ toàn bộ phổi kèm khoang gian sườn giãn rộng; trung thất đẩy san phía đối diện)
- Tái phát nhanh: ngày thứ 2 chọc tháo > 500ml trở lên; Theo dõi trong 1 tuần
liên tiếp các ngày => Tái phát nhanh => nghĩ đến ung thư hay không?
Ung thư nguyên phát ( màng phổi) hay thứ phát ( phổi, cơ quan khác)
do Klesbsiella; Tụ cầu vàng: Gây hoại tử phổi, tổn thương nhu mổ phổi vỡ ra => Tràn mủ màng phổi
đột ngột đau kiểu mp => chú ý xem có TDMP không
- HC Dressler: TDMP máu hoặc vàng chanh xr sau phẫu thuật tim, sau NMCT.
BN đau ngực vùng trước tim, đau âm ỉ; TDMP hay tái phát và nhạy cảm với ĐT bằng CS
- TDMP sau tia xạ phổi hoặc các cơ quan trong trung thất. Thường xh sau nhiều năm tia xạ
- TDMP do nhiễm Amiante: Dịch mp thường là thanh tơ huyết, tiên lượng tốt, dễ tái phát. Sau 20-30 năm tx
- TDMP do thuốc: ( nhiều BC ái toan) thuốc Amiodarone; Nirtrofuratoine; MTX; Bleomycin, TDMP thường do tác động trức tiếp
DMP có BC ái toan tăng: 1. do KST 2. do K. 3. VPMP tăng BC ái toan. 4. Do thuốc ( CĐ loại trừ sau cùng)
Do các bệnh hệ thống: Viêm đa khớp dạng thấp ( RF dmp); Lupus (hay gặp nhất); xơ cứng bì
khó thở nhiều quá => Chọc tháo, dẫn lưu, gây dính
=> Thuốc ức chế miễn dịch: phải loại trừ Lao, Tràn mủ màng phổi
Biến chứng Xơ cứng bì: Xơ phổi => Tâm phế mạn => Suy tim phải: TDMP dịch thấm ( Khác với Triệu chứng XCB: Dich tiết)
Bên T
- TDMP có màu đục như sữa: dịch dưỡng chấp có nhiều TG và Váng mỡ ( Chol)
NN thường do Giun chỉ hoặc do 1 số NN khác ( Tắc ống ngực sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật lồng ngực)
tiến triển chậm
Gây dày dính màng phổi
quan trọng Khi nào Gây dính màng phổi? Khi nào Chống dính màng phổi?
tốt nhất đưa ống dẫn lưu, nếu không được dùng Bơm kim tiêm hút rửa
phối hợp, phổ rộng
Áp lực màng phổi âm hơn áp lực phế nang --> Phổi xu hướng giãn ra
Dung tích khí cặn chức năng FRC ---> Lực đàn hồi phổi , giãn căng lồng ngực?
Tăng áp lực trong KMP ---> Giảm Thể tích ---> không cho Lồng ngực giãn ra???
Đẩy trung thất sang đối diện
Khí:
- từ phế nang: tự phát tự vỡ;
- kk từ ngoài vào :
bly gây Giãn phế nang : vỡ
đóng
liên quan ít
đến hình
ảnh trên XQ
Áp lực KMP dương hơn và ngày càng tăng dần không đi ra được
Nhu mô phổi co rúm về phía rốn phổi P dương mạnh
Tim và trung thất bị đẩy về bên lành, gây RL huyết động ngày càng nặng nề --> Chèn ép tim
khiến BN ngạt thở. Nếu lượng khí nhiều, xh nhanh có thể gây sốc do TKMP --> Đè đẩy trung thất
---> Xẹp phổi ; nặng nề
phụ thuộc bệnh chính gây nên TKMP
Sốt; da xanh ( NT mạn tính) ; thiếu máu nhẹ ( lao phổi)
lượng khí
vào nhiều
khi gắng sức Nguyên phát: Phù phổi do giãn nở phổi trở lại ???
Thứ phát ( có bệnh phổi_ khó thở nhiều hơn Tiên phát ( cùng mức độ TKMP)
Tam chứng Galliard: Rung thanh mất; Gõ vang trống; Nghe RRPN mất
vùng phổi P sáng hơn; Nhu mô phổi bị co rúm lại; kls giãn rộng hơn
BPTNMT: giãn phế nang nặng:
nhiều
áp lực dương, có bệnh lý phổi; chấn thương; sau thông khí nhân tạo , thất bại, Tràn dịch
Thứ phát
kẹp, hút, xoay,... trong Theo dõi DL kmp : 1 chiều, kín, vô khuẩn, liên tục
dẫn lưu không ra khí và XQ sau 24h kẹp dẫn lưu không còn TKMP => sau đó TD trong 24h sau
phát
Dự phòng tái phát: Hàng đầu là Nội soi; không NS được thì bơm 1 trong 2 chất qua Ống dẫn lưu
3 cđ dự phòng, 4 bp dự phòng
- CCĐ tuyệt đối: Gây dính mp = Iod, betadin ở BN cường giáp
- TKMP đã hút dẫn lưu 5 ngày không hết khí ( Thất bại hút khí)
- TKMP liên quan nghề nghiệp phi công, thợ lặn
nam cao gầy
Kén phế quản, kén màng phổi, hạch di căn Trung thất giữa: chứa nhiều MM
3
Phình quai ĐMC
Chia :
- Ung thư TB nhỏ: ác tính cao
- Ung thư TB không nhỏ
vảy
Hỏi thi
chống bài niệu Tăng tiết ADH = SIDAH: chỉ tái hấp thu nước
ADH like
khối u Trung tâm: xẹp phổi hình chữ S; ứ huyết phổi ( không suy tim) tăng đậm nhánh rốn phổi: Không rõ ( bị che lấp)
Khối u ngoại vi: hình tròn, bầu dục; Tua gai, vầng hào quang; Đuôi màng phổi
ĐT TDMP
Thi nhiều
không xâm lấn tới PQ thùy khi khám bằng nội soi Chưa xâm lấn
Xẹp 1 phần
Giai đoạn 3b
giai đoạn 4
hóa trị đơn thuần
triệu chứng
táo bón
hoặc Silomat 2-4 viên/ngày chia 2 lần; Sinecod 2-3 viên/ngày; mỗi lần 1 viên
Đau do di căn xâm lấn đến --> Xạ trị
và đau do Khối u phù nề ---> Dexamethasone
Xạ gây Viêm: nặng hơn tình trạng: nên không làm Khi có Chèn ép
Morphin: Ức chế TT hô hpaas
giảm ho => giảm ho máu
không ĐT PT thường lan tỏa và di căn sớm, thời điểm phát hiện đã lan tỏa TB nhỏ đáp ứng tốt với hóa chất
cấp cứu trong ung thư nhưng Rất dễ tái phát
chị em
anh chị chị em
Đáp ứng tốt với hóa chất do Tăng sinh nhanh, mạnh
giai đoạn tranh tối tranh sáng: cân nhắc có mổ được không?
Đã có di căn:
5 biểu hiện của K lan tỏa ( trừ khó thở, đau ngực)
50-200ml/24h
Hẹp 2 lá: Ứ máu nhĩ trái --> giãn nhĩ trái --> Tăng áp lực nhĩ trái --> Tăng P ĐMP--> ST P
Tái cấu trúc nhĩ trái --> ổ phát nhịp tự động
Máu quẩn nhĩ trái --> Tăng đông --> Huyết khối
HHL: gây Suy tim phải nhưng biểu hiện LS Khó thở ( biểu hiện của Suy tim trái)
Cung lượng tim phấp : có thể gây Suy tim trái ( ít thôi)
Thấp tim: không bao h tổn thương Van phổi ; Van hai lá hay gặp hơn Van chủ
Thấp tim ---> Tổn thương nhiều van tim; Tuổi trung niên; Van dày, vôi hóa
Nhĩ trái:
- giãn nhĩ --> Tăng P --> Tăng P ĐMP --> Suy tim phải nhưng gây Tch Suy tim Trái
- tái cấu trúc --> ổ phát nhịp --> Rung nhĩ: hồi hộp đánh trống ngực
- máu quẩn --> Tăng đông --> Máu cục --> Tắc mạch
khó thở của ST trái: Khó thở kịch phát ( về đêm) Tăng P ĐMP khi nằm: Ho về đêm ( Khác VS ST phải: khó thở từ từ)
Kèm PPC ( hen tim): đỉnh điểm
hẹp lòng phế quản do Chèn ép MM từ ngoài vào Cơn hen tim ( hẹp lòng PQ) = PPC ( thống nhất)
Ho ra máu: trch của bệnh hoặc Nhồi máu phổi hoặc Tch PPC ( ho ra đờm lẫn bọt hồng+ Khó thở cấp)
Bệnh sinh Nhĩ trái:
- ứ máu nhĩ trái : Tăng P ĐMP => Khó thở, phù phổi
- Tái cấu trúc nhĩ trái => Rung nhĩ
- máu quẩn, tăng đông => Tắc mạch
nhĩ Trái thành phần nằm sau nhất, gần thực quản nhất => SA qua Thực quản
máu quẩn nhĩ trái --> tăng đông --> máu cục
tăng đông
tại mỏm
Khi nào thì Không nghe được Rung tâm trương: Hẹp rất rất khít; Vôi quá nhiều; mất tính đàn hồi của DC cột cơ : Wilkin cao: không nong đc
Ý nghĩa: Ảnh hg ĐT, TD sau điều trị: Rung tâm trương rõ => còn đàn hồi => Còn có thể Nong van : sau đt tiếng rung giảm/ mất
=> Tiên lượng ĐT: có thể nong được không?
Rung tâm trương: ý nghĩa trong Điều trị? Mất khi mất tính đàn hồi
Tiền tâm thu: Nhĩ trái bóp
Do nhĩ trái bóp => Tăng chênh áp qua Van 2 lá
bình thường 3 cung: chủ, phổi, thất T; Bên P 2 cung: Cung TM, Nhĩ P
Bên Trái : bình thường có 3 cung ---> 4 cung : thêm Tiểu nhĩ Trái ---> 5 cung: thêm Nhĩ trái
Bên phải: song song --> giao nhau --> song song
sớm Song song : nhĩ trái nằm bên trong nhĩ P
sau: giao nhau: 2 cung nhĩ trái- phải cắt nhau
muộn: song song : cung nhĩ trái nằm ngoài cung nhĩ P
quan sát được dòng vận tốc; chênh áp => Tính S lỗ van ; Tính P ĐMP; tổn thương khác: hở ( dòng phụt ngược)
Doppler: Dòng vận tốc, chênh áp qua van; P ĐMP; Tổn thương van khác
Quan trọng nhất
Chênh áp qua van
=> Mức độ nặng
Phổ màu vào Doppler: Quan trọng tính Chênh áp; Tiếp Đánh giá các tổn thương khác: Hở, phụ ngược
CĐ can thiệp khi over quá; Ranh giới điều trị ( nên can thiệp/ hay ĐT nội khoa thôi)
- nếu Gắng sức: thông số vượt lên => Can thiệp
- nếu BN vẫn đáp ứng được => ĐT nội khoa.
nhĩ trái nằm sau nhất của tim; Đánh giá qua Thành ngực không chính xác
CĐ: khi SA qua thành ngực không đủ để đánh giá, thành ngực không rõ ; trước khi nong van
Đánh giá các CCĐ của Nong van => Trước khi nong van, các BN đều được làm SA tim qua thực quản
đưa đầu dò trực tiếp vào các buồng tim
BN kèm Tim bẩm sinh Đánh giá trực tiếp
Thông tim đánh giá chính xác Chênh áp, P ĐMP ( quan trọng trong TBS)
TBS shunt T-P: nếu có đảo chiều
--> Không can thiệp nữa
trch giống HHL nhưng Khác: Thay đổi tư thể; có thể đột tử, vui thì
k chèn nữa, k vui thì chèn vào --> chết
u chèn vào vùng mở van => Hẹp cơ học: Tch gần giống HHL
s
Tắc mạch nghịch thường: bao h cũng phải sàng lọc TLT, TLN, còn ống ĐM
( SA cản âm??) gặp trong HHL; Tắc mạch phổi
Tắc mạch nghịch thường (SA cản âm) Phải sàng lọc Thông liên nhĩ, Thông liên thất, HC??? có 2 tổn thương:
Còn ống ĐM - Thông liên nhĩ
- 2 TH: HHL; Tắc mạch phổi ??? - Hẹp 2 lá
=> HC ??? => Thi
Giảm oxy
HHL: nguy cơ thấp nhưng Có kèm theo Nhiều bệnh van tim --> Tăng nguy cơ VNTMNK
ĐIỀU TRỊ Khi nào Bệnh nhân cần được điều trị Can thiệp?
- Nội khoa - Bn có triệu chứng và Hẹp khít
- Nong van 2 lá bằng bóng qua da - trch không rõ ràng, SA hẹp không quá khít ( Ranh giới)
- Phẫu thuật => SA gắng sức: chênh áp > 10; ĐMP >60 : can thiệp
- Rung nhĩ mới ( nguy cơ thành RN mạn)
Đt nội khoa Xuyên suốt ( cả 3 )
Phòng thấp thứ phát thấp tim mà có tổn thương van tim: phòng cả đời: 3 tuần
tốt nhất: Chẹn beta: Kéo dài thời gian Tâm trương:
BN Rung nhĩ:
- Do bệnh van tim : Phải dùng
Kháng Vit K CĐ Dùng thuốc Chống đông HHL: rung nhĩ; ts tắc mạch; HHL khít; Nhĩ trái > 55; Tăng đông/ máu đông
- Không do van tim : chấm
--> Dùng NOAC ( tốt hơn)
hoặc Dùng thuốc
kháng Vit K
Đi từ TM --> Nhĩ P --> chọc vách liên nhĩ --> Nhĩ T: tồn lưu
Nong => hở van => Tăng gánh thất => Suy tim trái về sau
nếu nhiều bệnh van tim => Phẫu thuật sẽ xử lý nhiều Bệnh van tim hơn
Nong van: Từ TM => nhĩ phải : chọc Vách liên nhĩ vào Nhĩ trái để nong
Còn Tồn lưu thông Nhĩ
phẫu thuật Thay van : HHL do Thấp ( đã vôi hóa Cột cơ)
phẫu thuật Sửa van
trung niên
Tâm lý
Hạ HA tư thế: chênh lệch HA giữa nằm- đứng: tâm thu >20; Tâm trương >10 => ĐTĐ: RL TK thực vật
Không rõ Nguyên nhân 90- 95% ( slide)
Tăng Adr
Tăng CS
giữ muối, nước
90%
THA hay gây ra Nhồi máu não; nhưng là NN hàng đầu gây ra XHN
Tư thế đứng: xem có hạ HA tư thế không?
Đo HA tại Cơ sở y tế/ Đo HA tại nhà/ Holter HA : mỗi cái có tiêu chuẩn riêng ( bảng bên dưới)
CĐ holter HA: áo choàng trắng, THA cơn, kháng trị, tụt HA do thuốc...
Theo WHO
THA cấp cứu: 180/120 Cấp cứu: Có tổn thương cơ quan đích
Khẩn cấp: không có tổn thương cơ quan đích
THA độ 3 => Rất cao ( thường đi kèm YTNC) -- Đã có CKD, Biến cố tim mạch: NMCT, TB MMN
THA độ 2/ ĐTĐ => Nguy cơ cao
Đã có Biến cố ( NMN; Đột quỵ) / bệnh tim mạch/ CKD : rất cao
-----------> cao; rất cao => Điều trị Thuốc ngay
Nguy cơ TB: Thay đối lối sống => Thuốc
ĐTĐ:
Dùng thuốc ngay: THA độ 3 ; Đã có biến cố/ bệnh tim mạch/ CKD
ĐT thuốc: THA độ 2; ĐTĐ;
- không có THA thì Điều chỉnh lối sống
ĐT lối sống không được --> ĐT thuốc: Độ 1 + 1-2 yếu tố tim mạch; - từ Tiền THA --> Dùng thuốc ngay
1. HA mục tiêu: 140/90 ( kể cả Bệnh thận mạn: nên là 130/80 )
2. HA ở Tai biến: Thời điểm dùng thuốc rất quan trọng
- Đột quỵ : có hay dùng Thuốc tiêu sợi huyết
- XHN 220/180
3. Tuổi cao 150/90
BN XHN: tùy thời gian ( thời gian dùng thuốc rất quan trọng) ?
Đột quỵ: < 180 ( dùng thuốc tiêu sợi huyết); <220 ( không dùng thuốc) Bắt buộc < 140/90
nên
Nguyên tắc ĐT Suy tim: Nhét hết các thuốc cải thiện tiên lượng vào ( Trừ khi BN có CCĐ) ; Tăng dần liều lên rồi mới phối hợp
ĐT THA: Dung thuốc nào hạ HA là được; Phối hợp trước khi Tăng liều
Trong suy tim: Hạn chế ăn mặn hơn
- Ăn nhạt < 3g
- Ăn nhạt tuyệt đối <1.2g
min 150p/tuần
Thời điểm dùng thuốc? Phân tầng nguy cơ thời điểm bắt đầu dùng thuốc THA
Dùng thuốc sớm: Từ nguy cơ TB trở lên ở người già????
Từ HA 140 trở nên; Người già?
Nên phối hợp ngay từ đầu ( trước khi tăng liều) => Tăng
TD hiệp đồng; Giảm TD phụ
Lúc giảng, thầy nhấn mạnh về Phối hợp viên thuốc ( đb trong 1 viên)- hay phối hợp AC Cá thể hóa: Đối tượng ưu tiên? Phác đồ ưu tiên?
-Nếu kp ưu tiên => Đt theo tuổi: Tuổi >55 => chẹn Ca
(ít TD phụ); người trẻ UCMC
- Phối hợp: AC; AD;..
Giãn mạch đi
Khác: Suy tim tăng liều đến liều đích; Phải dùng các thuốc cải thiện tiên lượng ( UCMC; Chẹn beta)
THA: tăng thuốc rồi mới tăng liều ; Dùng thuốc nào hạ HA là được
theo dõi Creatinin, K máu
Ưu tiên: ĐTĐ, Bệnh thận mạn, Suy tim, NMCT
TDP: tổn thương thận, tăng kali...
người già hay có nhiều Bệnh phối hợp
Ưu tiên: ĐTĐ; NMCT UCMC: giãn Tiểu ĐM đi --> Suy thận đột ngột
Suy tim
Theo dõi: Nhịp tim, đường huyết Chẹn beta --> RL chuyển hóa
Thận trong trên BN HPQ, COPD
Ưu tiên: Suy tim, Rung nhĩ, Bệnh mạch vành, Nhịp tim nhanh
Suy tim nặng, tiến triển ( ướt): ứ dịch
=> không dùng Beta
=> dùng Dopamin/Dobutamin: tăng sức co bóp cơ tim
không dùng cho Suy tim: do làm giảm sức co bóp Cơ tim và Tăng nhịp px
Theo dõi: Phù chân, HR nhanh ( gây Nhịp nhanh phản xạ)
Ưu tiên: BN lớn tuổi, có thai, Bệnh ĐM chi dưới
hàng đầu cho THA chưa bch
Thuốc hàng đầu trong Phối hợp
Cải thiện được chức năng thận; không ảnh hưởng đến Mỡ máu
yếu, ít dùng đơn độc; ngăn được TD RL điện giải;
Ưu tiên Lợi tiểu+ Chẹn Ca Người cao tuổi: thường là THA tâm thu đơn độc
Thi
221mcmol/l
sau 20w
THA kháng trị --> Holter --> Xem THA thứ phát --> Xem ĐT của bn: tuân thủ lối sống, thuốc....
Tứ chứng Fallot: chênh lệch Sp02 giữa 2 tay ( khác nhau chỗ đổ vào Ống ĐM????)
TH tìm HA thứ phát: Ha quá trẻ/ quá già;
THA cấp cứu: kèm theo tổn thương Cơ quan đich => Truyền TM
THA khẩn cấp : không kèm tổn thương cơ quan đích --> Đường uống
Cùng là 180/120
CĐ Chụp mạch vành
-NMCT cấp ;Đau thắt ngực không ổn định
-Đau thắt ngực ổn định kém đáp ứng ĐT nội ; TH nguy cơ cao, nghiệm pháp gắng sức dương tính
-RL nhịp thất
-CĐ phẫu thuật tim mạch ở BN lớn tuổi > 40 ở nam và >50 ở nam
-Tim bẩm sinh: tìm dị dạng ĐMV kèm theo
Bệnh mạch vành mạn = Suy vành = Thiếu máu cục bộ ( Điều trị) :
- XĐ có bệnh mạch vành không?
- phân độ mức độ Đau ngực CCS
- làm các NP gắng sức => Xem xét chụp mạch vành
HC vành cấp = ST chênh; (không chênh; ĐTNKOĐ : ĐT giống nhau)
có tính chất động
Cơ chế: Xơ vữa
- Nạch vành Mạn: do mảng xơ vữa lồi lên
gắng sức => máu đi qua thiếu tương đối: HC Mạch vành mạn tính
- nứt ra, loét => Tiểu cầu đến bám => lấp đầy -> Tắc kín: NMCT cấp ST chênh lên ; hoại tử cơ tim cấp tính; hoại tử xuyên thành
ổ loét ra, TC đến bám nhưng không tắc hoàn toàn , vẫn có dòng máu chảy qua => NMCT ST không chênh, có hay không hoại tử cơ tim ( tăng hay không men tim)
-> Gây nhồi máu dưới nội mạc.
Nhồi máu cơ tim: tình trạng hoại tử tế bào cơ tim: Thay đổi men tim động học: kèm 1/4
- đau ngực Bệnh Động mạch vành:
- ĐTĐ - HC vành mạn : hẹp tương đối khi gắng sức
- HC vành cấp: mảng xơ vữa nứt ra, tiểu cầu đến bám
- bất thường vận động trên SA tim ST chênh lên : Tắc hoàn toàn, hoại tử cơ tim cấp tính, hoại tử xuyên thành
- chụp ĐMV ST không chênh lên : không lấp hoàn toàn mạch, đau liên tục kê rca khi nghỉ, có hoại tử cơ tim ( tầng dưới cơ tim- nội mạc)
Đau thắt ngực không ổn định : lượng máu đi qua , không có hoại tử cơ tim
Bệnh động mạch vành ( Thiếu máu cục bộ): hệ thống ĐMV không hoàn thành tốt chức năng tưới máu cho tim
NN chủ yếu: Xơ vữa động mạch; Khác: Chấn thương ĐM; Tắc do dị vật nơi khác...
Đau thắt ngực ổn định hay không ổn định: Quá trình động
1. Đau ngực kiểu mach vành: Đau cơn , thường xh khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi, thuoc NO; Vị trí, hướng lan, thòi gian 3-15p
2. Đau ngực điển hình: Đủ 3; Không điển hình 2/3; không phải 0-1/3
3. Đau ngực ổn định / không ổn định : thời điểm ( gắng sức mới đau ngực) / đot ngot --> Mảng xơ vữa ổn định/ dễ nứt vỡ --> Nhồi máu
4. Đau ngực vành cấp: Thời gian >20p; kém hoặc không đáp ứng NO; đau ngực kể cả khi nghỉ.
TH không đau ngực ( NMCT thầm lặng) : NGười già, ĐTĐ, cao tuổi, mới sau phẫu thuật ( Vấn đề Thần kinh)
Ý nghĩa ĐTĐ
Tiêu chuẩn ĐTĐ: - giai đoạn: tối cấp/ cấp/mạn => Đb quan trọng trong GĐ ST chênh: Thời gian vàng
- ST chênh ở miền chuyển đạo: ( sau dưới; trước rộng; trước vách; bên; sau; phải) - CĐ NMCT: các dạng
- bloc nhánh trái mới xuất hiện ( ĐTĐ cũ) Tiêu chuẩn Sgagbossa? - CHỈ định khu NMCT trong STchênh ( nhánh thủ phạm)
- sóng Q bệnh lý 2 CĐ liên tiếp: có thể mất/ thường không mất đi
( sóng Q có thể định khu được: NM cũ ở đâu?) Chú ý: ST chênh xuống nhiều chuyển đạo
=> Phải làm nhiều CĐ mở rộng: chú ý Hả soi gương ST chênh
=> Quan trọng: Thái độ xử trí
nam >40
ngưỡng >14
Thế nào
động
học???
> 3/5
Yếu tố nguy cơ: THA; ĐTĐ; mỡ máu; TS GĐ BMV; hút thuốc gần đây
NMCT ST không chênh ---> Phân tầng nguy cơ --> CĐ can thiệp
0-2 --> thấp
3-4 --> TB
5 trở lên --> Cao
0-2 --> thấp
3-4 --> TB
5 trở lên --> Cao
cao
cao
rất cao
nguy cơ cao
GRACE >140
CĐ tái tưới
thông NMCT
muộn
Thời gian:
- làm ĐTĐ: 10p
- đến nơi can thiệp: 120p
Dùng tiêu sợi huyết xong mới chuyển => Vẫn chụp mạch vành=> đánh giá hiệu quả can thiệp
- Phẫu thuật: Biến chứng cơ học ( thủng vách liên thất; hở van 2 lá do đứt; TDMP); Tổn thương có vôi hóa ( ĐTĐ: tổn thương nhiều
thân nhiều nhánh vôi hóa) : Chụp mạch vành: XĐ tổn thương => lấy TM hiển; ĐM ngực trong?
BN NMCT
- đầu tiên ĐT nội khoa
- xem xét Chỉ định tái thông
Sau can thiệp: AP ( duy trì); S liều cao; chống đông; Chẹn beta/ UCMC
1 năm sau: dùng kháng TC đơn; statin; beta; UCMC...
10p: ĐTĐ
< 30p
ưu tiên hơn
liều nạp 300mg Aspirin ; Liều duy trì 75mg/ngày
không dung nạp được A => Chuyển sang Clopidogrel
cải thiện tiên lượng xa, tùy thuộc từng bệnh nhân
khuyến cáo sớm: Dùng sau 24h
tim suy hoặc do nhu cầu cao quá --> Không đủ khả năng bơm
các thuốc đánh vào Các cơ chế bù trừ => cải thiện chức năng sống của BN
các thuốc không đánh vào Cơ chế ( chẹn Ca; Lợi tiểu) : chỉ giúp cải thiện Trch
UCMC
UCMC
UCMC
Kháng Aldosteron
các thuốc đánh vào Các cơ chế bù trừ => cải thiện chức năng sống của BN
các thuốc không đánh vào Cơ chế ( chẹn Ca; Lợi tiểu) : chỉ giúp cải thiện Trch
Cơ chế tốt: Peptid lợi niệu nội sinh tiết càng nhiều càng tốt --> càng nhiều chứng
tỏ Suy tim càng nặng --> Marker ST
HC gắng sức
HC ứ trệ tuần hoàn ngoại biên
Trừ Hẹp 2 lá
hẹp 2 lá trch giống Suy tim trái nhưng Gây Suy tim phải
VT thất phải: thất phải giãn về phía trước, dưới => VT dịch màng tim hay đọng
CN thất trái: Thất trái giãn về phía sau ( thường không bị)
Chèn ép tim => Thất phải dễ bị chèn ép => Mạch đảo: Vách liên thất đẩy lồi vào Thất trái
Tim trái bị ép: => Giảm cung lượng thất trái Khi hít vào ( Tăng lượng máu về Tim phải ) : DH mạch đảo
Cung không đủ cầu
khó thở khi nằm Khi P mao mạch phổi > P thẩm thấu của huyết tương
phá vỡ hàng rào Phế nang- mao mạch, huyết tương tràn vào các phế nang ---> PPC
Cơn hen tim với Phù phổi cấp: Giống nhau mà??????????
khó thở thường xuyên, tăng dần; Không có khó thở kịch phát
Gan ung thư: to, chắc, lổn nhổn, không nhỏ đi sau điều trị
Tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm/ mũi ức ( Hở 3 lá cơ năng)
Ngược với Suy tim trái: Giảm HA tối đa, HA tối thiểu bình thường.
NT- Pro BNP: bền vững hơn, xh khá sớm trước cả Trch ls và khá nhay => Sàng lọc, CĐ, Theo dõi ĐT bệnh
Dấu sai; Phải là>= cấp > 300; mạn > 125
Có quyền loại trừ khi Pro-BNP nhỏ hơn ngưỡng --> Loại trừ Suy tim
chung EF < 55%
ESC
Framingham: dễ bỏ sót Suy tim nhẹ
Điều tra cộng đồng
Có thi nên phải học dễ bị bỏ sót Suy tim nhẹ
Mạn/ ổn định
Giai đoạn 1 Thay đổi lối sống + UCMC/UCTT + Chẹn beta + Digoxin
Giai đoạn 2, 3 Thay đổi lối sống + UCMC/UCTT + Chẹn beta + Digoxin+ Lợi tiểu
gian đoạn 4 Thuốc vận mạch+ ĐT tái đồng bộ cơ tim + Máy hỗ trợ thất trái
KHÔNG PHẢI THUỐC CHẸN BETA NÀO CŨNG DÙNG CHO SUY TIM
CÁC THUỐC CẢI THIỆN TIÊN LƯỢNG SUY TIM
- UCMC/UCTT
- Chẹn beta
không dùng Chẹn Ca cho ST nặng: Giảm co bóp cơ tim
- Lợi tiểu kháng Aldosteron
Tăng nhịp tim phản ứng --> CĐ: ST nhẹ, vừa + THA
- Sacubitril
Amlor thuốc duy nhất có thể SD cho Suy tim
- SGLT ( trong ĐT ĐTĐ)
thuốc CM cải thiện tiên lượng: Giảm nhịp tim, ức chế hệ GC,
giảm tái cấu trúc tại thất trong BMV. không gây Suy thận
giảm nhịp tim => Giảm nhu cầu oxy cho cơ tim
3 thuốc
cải thiện tiên lượng
TD không mong muốn: Tăng K máu; Suy thận cấp ( giống UCMC)
kháng aldos: Có CM cải thiện tiên lượng trong Suy tim --> nhưng hàng thứ yếu
C: Chẹn Ca: không được CM cải thiện tiên lượng; Chỉ dùng ĐT triệu chứng
nhưng CCĐ: Suy tim nặng Giảm co bóp cơ tim; Tăng nhịp tim phản ứng
CĐ: Suy tim nhẹ có kèm THA
CCĐ: Suy tim nặng;
Amlordipin: Thuốc duy nhất của CCB có thể dùng cho Suy tim nặng
Rối loạn điện giải CĐ: Suy tim ứ huyết
TD phụ: RL điện giải: Hạ K và hạ Na máu; Giảm quá mức thể tích; Kiềm hóa máu, RL CH ( AU)
Thuốc hàng đầu trong Suy tim cấp mất bù: Do Giảm nhanh tiền gánh sợ nhất RL điện giải
Chỉ định
suy tim nhịp nhanh
thay thế Beta trong TH Đợt cấp mất bù Suy tim
Tăng sức co bóp trong TH ứ dịch ( EF quá thấp) Gần như thuốc vận mạch
Hạ Kali máu: tranh chấp ( CCĐ tương đối) có thể bù Kali trước đó
Digoxin Thuốc độc Hẹp đường ra thất trái ( Cơ tim phì đại)
RL nhịp thất ( tăng nguy cơ Nhanh thất, tăng tính kích thích cơ tim)
RL nhịp chậm, HC WPW
Sacubitril
--> cải thiện
tiên lượng ( mới)
Cải thiện tiên lượng
Ivabradine
Dopamin; Dobutamin
Tạo nhịp => sự co bóp đồng bộ cho cơ tim => Tăng sức co bóp của cơ tim ( Tim nhân tạo)
CRT
Tạo nhịp
QRS giãn rộng
Cấy sau 40 ngày: Cho tim cứng chắc rồi, cấy sớm sợ vỡ
đã có RL nhịp
EF bảo tồn: chưa có Thuốc nào
chứng minh hiệu quả
Suy tim tâm trương
sốc giảm thể tích: Bù dịch Sốc tim: Lợi tiểu + Vận mạch ( tăng co bóp cơ tim)
ĐT ngược loại 2 vừa ứ huyết + giảm CO
Bài này sách nội viết không hay
Đọc lại rất khó, nếu được nghe lại ghi âm hoặc Xem sách Nhi viết ngắn gọn hơn
bản chất: NK trong tim: tổn thương lớp áo trong ( nội mạch)
Vk mà tổn thương Van tim bình thường thì phải có độc lực rất cao --> Tụ cầu
tụ cầu động lực mạnh: tổn thương van tim bình thường
Tam chứng: Sốt; Thiếu máu; Tiếng thổi mới ở tim ( pb Bệnh van tim trước đó) -> Hở cấp
HC Nhiễm trùng + HC tắc mạch + HC miễn dịch
bắn sùi, tắc mạch
YTNC
HC miễn dịch
cấy máu ở 3 thời điểm ( cách nhau min 30p) ; mỗi lần lấy 2 vị tri -> 6 bình
Cấy máu dương tính dai dẳng dai dẳng: > 12h
Cần 2 mẫu máu riêng biệt trở lên: ( 1 mẫu có thể Lạc khuẩn)
-2 mẫu điển hình: với 4 loại
-Cấy máu dương tính dai dẳng : >= 2 mẫu ( cách nhau 12h) ;
Bục chỉ khâu van ---> Hở cạnh chân van tim nhân tạo mới
Hở mới: Chưa có mốc thời gian
SA tim: học theo LS tim mạch học
- có SA cũ - Tổ chức sùi di động trong buồng tim
- Ls: khó thở đột ngột; Suy tim mới - abces, giả phình, rò
- tâm thất trái chưa giãn ( chưa đáp ứng) - hở cạnh chân van tim nhân tạo mới
- hở van mới xuất hiện
Thi nhiều
Van nhân tạo sớm <12w
Liên cầu
hướng đến
tụ cầu
Tụ cầu
Thi
Suy tim
NK không kiểm soát được
Tắc mạch
như ST trái
Suy tim, NK k ks được; Tắc mạch
KS dự phòng
CĐ dự phòng
Hẹp 2 lá Thời điểm dự phòng
Thủ thuật cần dự phòng: Thủ thuật Răng ( lợi và quanh đỉnh) hoặc Thủng NM miệng
học thuộc lòng Đối tượng cao
Thi rất nhiều CĐ dự phòng ở nhóm đối tượng Nguy cơ cao ( mới dp)
Trước khi nhổ răng 30p Amox 2g trước nhổ răng 30p ( Thi)
xh sau khoảng 3m : dày dính, xơ hóa bán cấp trở lên
tăng tính kích thích lá thành lá tạng
hoặc vỡ vào --> tràn dịch
chênh lõm
Quả bầu tròn: bóng tim to, đối xứng
thay đổi theo tư thể , không liên quan đến gắng sức.
4 GĐ: ST chênh lên đồng hướng lan tỏa -->ST bt, T dẹt --> T âm, không đối xứng --> bình thường
men tim có động học
Lao; Viêm mủ; Thấp tim; NMCT; ung thư; Vô căn/VR, ....
oxy thấp --> mạch phổi co lại --> Tăng áp phổi Tăng áp ĐMP, Nhồi máu phổi, bệnh phổi mạn, SHH
tăng áp lực thất phải -> Ép vào thất trái
Mạch đảo: Hít sâu --> Mạch chìm xuống;
Đo Ha tâm thu, hít vào sâu ( bình thường máu về tim nhiều hơn, CO tăng, HA tăng, mạch đẩy mạnh hơn)
Ép tim, chèn ép tâm thất -> Ép tâm thất trái --> CO giảm --> HA tâm thu giảm, Mạch đảo
Mạch đảo: Nguyên tắc chỉ cần ép vào Thất trái: TH tăng áp lực thất P ( có thể gây ra Mạch đảo)
giảm tính đàn hồi ép tim cấp: ảnh hưởng cả nhĩ, thất
co thắt: giãn nhĩ
nhĩ : ảnh hưởng đến đầu tâm trương; thất: cuối tâm trương
truyền dịch: Tăng tiền gánh truyền dịch: Tăng tiền gánh
Nhóm 1: chẹn Na
Ia; kéo dài khoảng QT: nguy cơ xoắn đỉnh
Nhóm II: ức chế giao cảm
Nhóm III: chẹn Kali
Nhóm 4: chẹn Ca
cả hai
Dự phòng
Chưa có dạng truyền Chẹn beta
thuốc viên thôi
thứ yếu
cả hai: có Cắt cơn TD phụ: nguy cơ Xoắn đỉnh Cơn tim nhanh thất
TD thứ yếu Tăng men gan; Bly tuyến giáp
nguy cơ Bệnh phổi
cả hai cả 2
TD dự phòng
dự phòng non- DHP
Nhóm 3: TD cả 2 tầng;
Thuốc hàng thứ yếu khi thuốc kia không có tác dụng ( do có nhiều TD phụ)
- Nguy cơ Xoắn đỉnh ( kéo dài khoảng PT)
- Tăng men gan
- Bly tuyến giáp ( cường/ suy)
- By phổi ( xơ phổi; K phổi)
TD mạnh- chậm-đều
Mất sóng P ( vô số ổ nhịp Nhĩ) ---> Thay bằng sóng f lăn tănz
Hiện tượng Chồng sóng --> QRS biên độ, tần số không đều
( QRS bị ảnh hưởng của sóng f chồng vào )
Bị sóng f của Nhĩ chồng vào
QRS giãn rộng
hỗn độn
lúc nhanh lúc chậm
HC Suy nút xoang : hỗn độn, Đoạn ngừng tim kéo dài
Do đa số Đáp ứng Thất nhanh
có thể dùng được tất cả các thuốc Trừ Thuốc nhóm 1 ( TD tầng
thất)
Các nhóm 2 3 4 5 ( trừ nhóm 1)
nhóm 2
nhóm 4
Ít dùng Rung nhĩ:
- do bệnh van : bắt buộc dùng Chống đông kháng K
- không do bệnh van tim : CHAD --> ưu tiên NOAC
Giảm Tchung
Giảm nguy cơ tắc mạch
Chuyển nhịp:
- thuốc
- sốc điện:
- Khác: đốt điện
tỷ lệ thất bại cao hơn Sốc điện
Thi
Cắt tiểu nhĩ
có 2 đường dẫn truyền
có yếu tố ngoại lại: chủ yếu Ngoại tâm thu
ĐK cần: 2 đường dẫn truyền với tốc độ dẫn truyền khác nhau
Đk đủ: tác động ngoại lai: chủ yếu Ngoại tâm thu
Cơ chế : 2 đường
Cầu Ken
Cầu ken
--> HC WPW
Thường không có bệnh tim thực tổn; Cơn hồi hộp đánh trống ngực, tim đập nhanh
trên thất : QRS thanh mảnh:
--> nếu không đeu: Rung nhĩ
------>đều, nhanh: CNNKPTT: 180-240
------------> đều, không nhanh lắm: Nhịp nhanh xoang
nhóm 3 : TD cả 2 tầng
Thăm dò điện sinh lý: biện pháp ĐT triệt để trong mấy RL nhịp
( như can thiệp bên Bệnh ĐMV)
Đơn dạng
tạo ra Sẹo xơ --> Đường dẫn truyền khác: Gây các RL nhịp: Cơn nhanh thất
Ngất, đột tử
PB với Cơn tim nhanh trên thất có dtr lệch hướng: không có nhát bóp hỗn hợp ( có QRS giãn rộng)
họa chăng có 1 sóng QRS được P dẫn --> QRS thanh mảnh
RL nhịp tầng thất
Sốc điện đồng bộ ( sốc điện chuyển nhịp) : còn M, còn HA: Rung nhĩ, NNKPTT, nhanh thất có mạch
===> Tránh sốc vào sóng T; ( có trì hoãn)
Sốc điện không đồng bộ ( sốc điện khử rung, phá rung) : Ngừng tuần hoàn: Nhanh thất vô mạch
rung thất ( không bao h Rung thất có M) , xoắn đỉnh
Bản chất: Nhịp chậm quá ---> Nguy cơ Xoắn đỉnh
hạ Kali, Magie
do:
Tăng lượng máu lên Phổi: Shunt T-P
Tăng sức cản dòng máu qua Phổi: Trước tiểu ĐMP; TM phổi; Nhĩ trai; Van 2 lá
Down: Thông sàn nhĩ thất
Marfan: Hở chủ
đưa nhiều máu lên phổi
Giảm Al --> Giảm V tuần hoàn hiệu dụng
THA: xơ cầu thận ổ- cục bộ; Viêm cầu thận màng; Viêm cầu thận màng- tăng sinh
Giảm khối lượng tuần hoàn --> THT tăng NA
tăng aldosteron
Na, K đều giảm ( trừ suy thận) RL điện giải nào hay gặp nhất????
Tử vong do:
- NT
- Tắc mạch
Tắc TM thận:
- triệu chứng quan trọng: Đau bụng; Đái máu; Đau; Suy thận
Suy thận cấp, Viêm thận kẽ, Suy thận mạn: các typ
THA: viêm cầu thận màng- tăng sinh; Xơ cầu thận ổ- cục bộ
Biến chứng Mất Pr : Giảm Al máu; Thiếu máu; RL CN tuyến giáp; Tắc mạch huyết khối
Biến chứng CS: RL nặng tinh thần, béo phì, ngừng lớn, giảm tạo xương, loãng xương, đục Thủy tinh thể, THA, tăng đường. sỏi.
Thuốc UCMD khác: Độc cho tủy xương.
Cyclophosphoamid: Rụng tóc, Viêm bàng quang chảy máu; Cyclosorin: Độc cho thận
Neoral
CellCept
8 tuần
hay có biến chứng
Viêm thận bể thận: dễ có biến chứng ở những đối tượng nguy cơ cao ( thuộc)
pH nước tiểu Toan 5-6
Yếu tố nguy cơ
Tránh Thuốc cản quảng:
- Crea > 130
- ĐTĐ
- mất nước
- cao tuổi
Lâm sàng cải thiện: hết sốt, uống được ---> Chuyển đường uống
Bình thường: ĐT 7-14 ngày ( TB 10 ngày)
SGMD, ĐTĐ: 14-21 ngày ( thi)
Nam giới tái phát ---> ĐT 6 tuần
PNCT: sau đo TD/ Thuốc sát khuẩn đến 4-6 tuần sau sinh
YTTL: Tắc nghẽn, bất thường GP, dị vật; bất động dài ngày
GĐ sớm: CN cầu thận còn bình thường; ống thận tổn thương
GĐ muộn: Cả 2 cùng tổn thương
Nhi: chụp xạ hình sau 3m chụp xạ hình chức năng: đánh giá Sẹo thận
CĐ Kháng sinh:
- đợt cấp
quan trọng phải loại bỏ Yếu tố thuận lợi - VK > 10 mũ 5 (2 lần)
- đặt ống thông : có tắc nghẽn và nghi ngờ ( có LS)
hệ RAAS
nam giới: tình dục: Lậu, Chlam
hay dùng
dự phòng
NKTN nhi
Nang thận
Chức năng thận không đảm bảo thải các chất độc ra ( Crea, Ure...)
trước thận
ống kẽ thận
Tổ chức kẽ
sau thận
Lâm sàng:
1. Đột ngột thiểu niệu, vô niệu
2. hậu quả ứ đọng sản phẩm chuyển hóa
3. Biểu hiện NN
30-60%
Tại thận:
- Cầu thận
20-40%
- Ống thận
1-10%
trụ hạt: bong tróc TB ống thận, đi theo mạch thận --> trụ
BLy ống thận: không THT được aa --> tổn thg ống thận: Pr niệu không nhiều đến 1g
Suy thận: 2 chất Ure, Crea : Tăng song hành ---> suy thận thông thường
Ure tăng nhiều hơn tăng Crea --> XHTH; lòng mạch thiếu dịch; CĐ ăn
Crea tăng nhiều hơn Ure --> Tiêu cơ vân ; Tăng tương xứng nhau --> ST
pp Hàng đầu đánh giá tắc nghẽn suy thận
Cực dưới thận Hầu như tất cả đều phải sinh thiết --> CĐ NN và ĐT sớm ( dg tổn thương cầu thận)
HCTH: thứ phát hay gặp ở NL; TE hay gặp Tổn thương tối thiểu ( Chỉ
Biến chứng : Chảy máu. NK
Suy thận cấp phải Điều trị Theo Giai đoạn ( khác ST mạn)
1 ngày
Kiểm soát và Loại trừ NN luôn: NN khác nhau, db cũng khác nhau
Điều chỉnh RL điện giải; Theo dõi biến chứng toan chuyển hóa, bch lọc máu
Lọc thận --> chú ý Biến chứng Lọc máu; Theo dõi nước tiểu hàng ngày
Quan trọng hồi phục lại CĐ ăn ( thiếu hụt Đạm, dinh dưỡng)
trước đấy phải kiêng Chế độ ăn ---> GĐ này bổ sung này MLCT 2m
Cô đặc của ống thận: Hàng năn
Hormon:
dị hóa Protid --> tạo NL Insulin: hormon duy nhất giảm Đường huyết;
chống lại Stress và là Hormon duy nhất tăng tổng hợp Lipid
Cortioids: giảm tổng hợp Protein
( trừ T3 T4: trẻ thì đồng hóa Pr; già thì dị hóa Pr)
chủ yếu
Mạch thận
Cản trở dong chảy ra của nước tiểu --> Tăng P trong đường tiết niệu
--> Tăng P trong lòng ống thận --> Giảm Gradient áp lực thủy tĩnh xuyên mao mạch cầu thận
Giảm MLCT thứ phát
Thay đổi chức năng ống thận: Giảm Kn cô đặc; Nhiễm toan do thận tại OLX
Nhu mô thận mỏng dần --> Mất dần các Nephron chức năng
Khi Ure tăng --> XHTH
XHTH --> Tăng Ure
Suy thận cấp là Hậu quả của các rối loạn trong quá trình mang thai
TSG, SG --> gây ra STC
Suy thận cấp chức năng
HCTH không đơn thuần: STC thực thể ( tại thận) : tổn thương ống thận
Còn bình thường HCTH gây STC chức năng ( do giảm V tuần hoàn)
STC trước thận ?????
Bù dịch gì?
- ưu tiên hàng đầu: NaCl mọi thời điểm mọi giai đoạn; Riger chỉ dùng khi không tăng K
- toan chuyển hóa: Dùng NaHCO3 ( không dùng cho nh nguy cơ : Tăng Lactat trong cơ thể; Bly phổi: Tăng nguy cơ Bị Toan hô hấp)
---------> NaHC03 dùng thận trọng: k dùng cho Toan hô hấp, bệnh phổi nặng..
- dịch cao phân tử ( Bỏng) ; máu: Mất dịch nhiều; khi có chỉ định
TD HA TB để đg áp lực tưới máu thận
Hiệu lực máu
ĐT trước và sau: thận không bị tổn thương --> Không ĐT thay thế thận
thận bị tổn thương nên ĐT thay thể ( có thể)
ĐT NN, Triệu chứng, PP thay thể thận
khởi phát
giảm lượng dịch vào cơ thể ( truyền ít mà đảm bảo đủ dịch lòng mạch)
UCMC: không dùng cho Suy thận cấp và Đợt cấp Suy thận mạn
Tăng K máu và Giãn ưu tiên Tiểu ĐM đi
Ăn uống
Chuyển hóa
ở trên thì dưới 7,2 thì truyền NaHCo3
dưới 7,1 thì mới lọc máu?
HC ure
huyết cao
Nguyên nhân:
- Viêm thận bể thận mạn: Ống thận
- Viêm cầu thận mạn
Lượng Nephron bị tổn thương quá nhiều; còn lại không đủ duy trì hằng định nội
môi ---> Biến đổi nước điện giải ------> HC suy thận mạn
giảm từ từ chức năng cô đặc nc tiểu ( CN ống góp) Nước tiểu tồn dư? ý nghĩa???
Phù do nhiều NN
Ống thận: đào thải Acid cố định --> Không đào thải được --> Toan chuyển hóa
Giảm THT Ca --> Giảm Ca máu --> Cường cận giáp thứ phát: Loãng xương: Phân biệt với U cận tiên phát
Loãng xương
Bệnh thận đa nang: gây ra tình trạng Đa Hồng cầu: Thiếu máu không điển hình
khó khống chế; HA cao; Thuốc dùng hạn chế, đáp ứng kém
Gây rất nhiều biến chứng
chú ý các TH
thận to
Suy thận mạn thận to: ĐTĐ, Lupus; Thoái biến dạng bột Amylose; Đa u tủy xương, HIV, Thận đa nang
cầu thận, ống thận, kẽ thận
Đánh giá MLCT: theo dõi, phát hiện sớm tình trạng nặng lên
Đánh giá các yếu tố nguy cơ --> duy trì ổn định MLCT
Giới tính, Tuổi, chủng tộc, di truyền
10 biến chứng Tim mạch; Phổi; RL nước, điện giải; thăng bằng kiềm toan; Huyết học; RL Lipid
máu; Loạn dưỡng xương TK; TH; DD; RL nội tiết
tim phải làm việc nhiều hơn
6 đối tượng
NSAIDs
Chế độ ăn ít đạm
0,4-0,8g/kg/ngày??
na trở đi ăn được
không ăn mặn, kể cả không có THA
UCMC: giảm tái cấu trúc thất trái --> Vẫn là thuốc hàng đầu Suy thận mạn
giống bài THA: Kết hợp khi HA > 20 so với HA đích
Đảm bảo tuân hoàn hiệu dụng: đảm bảo HA và CVP; Bù đủ Albumin
không có tắc nghẽn
Suy thận: Tắc nghẽn đường ra; Biến chứng Tăng K máu; hạ Albumin
Người già: ít dùng lợi tiểu do Hạ HA tư thế
Định nghĩa Thiếu máu bình thường : Hb < 120 nữ; < 130 ở nam
Thiếu máu tăng nguy cơ Biến cố tim mạch
Thiếu Ca và thừa P
Mục đích: Tránh loãng xương; quá trình hấp thu Ca, P; Tránh Cường cận giáp thứ phát
độc thận
làm cầu tay: Động hóa tĩnh mạch --> Lọc máu là lợi tiểu có kiểm soát
Ưu điểm:
- kiểm soát được dịch vào ra
nguyên tắc: lấy máu ra rồi lấy máu lại - không bị NK màng bụng
- hiệu quả lọc tốt: loại bỏ chất độc, đảm bảo kiềm toan cho cơ thể
- nới lóng thời gian lọc ( cách ngày)
NK chéo
phải có áp lực
-> Động hóa TM
--> Phải có thời gian
gia tăng áp lực bằng đường
thông
--> P hàng ngày
--> Tái cấu trúc TM
--> Cần 6w Để trường thành FAV
Truyền máu trong buổi lọc: BN thiếu máu nhưng còn thích nghi nhg lấy máu ra thì ảnh hưởng huyết động
tối ưu nhất
Viêm phúc mạc
Hàng ngày
dùng thuốc thải ghép cả đời
CN ống thận bình thường: Na niệu bao h cũng thấp hơn chất lượng nước tiểu vẫn tốt : Crea vẫn nhiều
1/3 P
Vùng ngoại vi: lớn nhất --> hay găp Ung thư
Vùng chuyển tiếp: nhỏ nhất: --> hay gặp Phì đại
như cơ thắt ---> Ngăn cản trào ngược lên bàng quang lúc phóng tinh
Tuổi
Nội tiết: Tinh hoàn
DHT: có ái lực với R ở TTL --> Thuốc ức chế
Vai trò DHT: tăng trưởng thành, tăng kích thước tuyến tiền liệt --> Khuyến cáo cắt tinh hoàn ở BN > 70 tuổi
2 cơ chế:
- HC tắc nghẽn : Đái ít, đái nhỏ giọt --> R ( nước tiểu tồn dư); Q lưu lượng đường tiểu
- HC kích thích : Đái vội
Biến chứng PĐ: Trừ Ung thư
Dày thành bàng quang --> giãn ra --> Hình thành túi thừa
Rối loạn động học nước tiểu
bình thường dưới 20g; SA qua thành bụng: không khảo sát được hết TTL nhưng
Tăng bao nhiêu g/ năm??? đánh giá được BQ; hệ tiết niệu, tình trạng ổ bụng => Đầu tay
Đánh giá nước tiểu tồn dư 1g PĐLTTT --> Tiết 0,3 ng/ml PSA
Ung thư? 1g ung thư? tiết 3,5 ng/ml
Biến chứng thời gian bán hủy PSA 2-3 ngày; tồn tại 2 tuần
Soi bàng quang
- PB Xơ chít hẹp cổ bàng quang
- biến chứng
CĐPB: Xơ chít hẹp Cổ bàng quang - ung thư
Các yếu tố ảnh hưởng PSA: Tuổi; Chủng tộc; Thăm trực tràng; Bí tiểu; NKTN; Sinh thiết TTL; sau xuất tinh
1g PĐLTTT --> Tiết 0,3 ng/ml PSA
1g ung thư? tiết 3,5 ng/ml
thời gian bán hủy PSA 2-3 ngày; tồn tại 2 tuần
Đa số các trường hợp có biến chứng ---> Phải can thiệp ngoại khoa
2 thời điểm: thời điểm làm nội soi và Thời điểm Rửa bàng quang sau phẫu thuật
IPSS> 7
Nước tiểu tồn dư R < 100ml
Tác dụng nhanh; Giảm 4-6 điểm IPSS sau 15 ngày; Cải thiện lâu dài tch đường tiểu
Tác dụng cải thiện rõ sau 6-12 tháng ; Ít tác dụng phụ; làm giảm PSA ( phải CĐ XĐ lành tính)
dùng liên tục sau 6m ( đến 1 năm) : Giảm kích thước mãi mới có TD --> Đg IPSS và kích thước
Tốt --> Chỉ dùng 5 alpha reductase; Nếu thất bại --> dùng tiếp một đợt hoặc Phẫu thuật
tổn thương TK xảy ra đột ngột do NN Mạch máu não Khác với Viêm, u: Lan tỏa
tổn thương Mạch máu: tích chất Khu trú: chỉ tổn thương
Tổn thương TK khu trú hơn là lan tỏa phần MM chi phối
dự báo nguy cơ Sắp xảy ra Tai biến thực sự: Tiên lượng gần --> Dự phòng
ĐT= Kiểm soát các YTNC; dùng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
không dữ trữ Glycogen để tạo G, phải lấy G và oxy trực tiếp từ máu
Phù não : TB chết: Tăng tính thấm: hút nước từ khoảng kẽ vào: Chết do ưu trương: Tăng AL trong não
--> Càng giảm máu đến ( HA cho não = HA ĐM - HA trong não)
Thuốc bảo vệ TK: mở cửa sổ tái tưới máu cho vùng tranh tối tranh sáng
Một trong những CĐ XN tăng đông: Huyết khối hiếm trong Cơ thể: tự nhiên bị Huyết khối mạc treo, não...
---> CĐ tìm bệnh lý gây Tăng đông: Lupus, HCTH,....
Xơ vữa ĐM: xảy ra dần dần, từ từ; thường kèm theo các YTNC
Các huyết khối đến từ tim: RN, Bch thấp tim; NMCT; VNTMNK...
NN khác: thuốc tránh thai; bóc tách ĐM não; loạn sản xơ- cơ thành mạch
Phải phân biệt vì ĐT khác nhau viêm ĐM; các bệnh máu; Takayasu- Onishi; Moya, KRNN
Chống đông cấp: Heparin
Chông đông tái phát : Kháng Vit K; NOAC.
không có CĐ dùng kháng ngưng tập tiểu cầu
cục máu đông: --> Chống đông: Cấp bằng Heparin ; Lâu dài: Kháng Vit K; NOAC ; Không dùng Kháng ngưng tập tiểu cầu
kháng ngưng tập tiểu cầu và Statin Chú ý: HC Thiếu máu chi cấp ngoại: ĐB lưu ý
XHN: đau đầu nhiều hơn, diễn biến cấp tính hơn
ĐB XH dưới nhện
Nhồi máu não: Diễn biến Xuất huyết trong ổ nhồi máu
ĐT đối lập: nặng hơn tình trạng bệnh: Thời điểm dùng các thuốc chống đông ( VD rung nhĩ sau Nhồi máu) Chụp lại phim sau 1,3,7, 12 ngày: xem tiến triển ổ nhồi máu: nhỏ hơn, không XH...
-> Dùng thuốc chống đông sau bao lâu?????
Biến động Vận động Kênh Ca sau XHN --> Co thắt mạch sau Xuất huyết ( diễn biến bình thường của XHN)
Dự phòng bằng Thuốc CCB và phải ngấm vào Hàng rào máu não: Duy nhất Nimodipim
Diễn biến bình thường: XHN: co thắt mạch; Nhồi máu não: XH trong ổ nhồi máu ( xấu)
Thăng bằng
INR
Nhồi máu nhiều cơ quan ( tim, não) --> Thiếu máu: HC chủ cấp
Đặc biệt Khi thấy các DH phù não, TALNS, đè đẩy não thất, xóa rãnh cuộn não ---> Chống phù não :
1. Nằm đầu cao
2. Tăng thông khí: Não chịu ảnh hưởng C02 nh hơn: C02 giảm --> Mạch não co lại
3. Mannitol 20% ; Lợi tiểu
4. Dexamethasone : chống viêm mạnh hơn nhiều nhóm khác: tốt hơn Beta
quan trọng: nhằm pb được Nhồi máu- Xuất huyết Tiêm thuốc khó pb 2 thể
CĐ tưới máu não: Chỉ cần không thấy hình ảnh XH --> Dùng được
CÁC DH sớm:
MSCT; MRI não: đánh giá được thì không tiêm, thì tiêm thuốc: định danh, khu trú được Cục máu tắc, MM tổn thương --> Chiến lược can thiệp khác nhau
BN rung nhĩ --> Tắc mạch; XH do Dùng thuốc chống đông quá liều
Đột quỵ/ Rung nhĩ: Dùng tiêu sợi huyết + Lấy huyết khối cơ học : Phụ thuộc kinh nghiệm BS...
Thở máy: Tăng thông khí; phản xạ nuốt âm tính....
Giờ vàng :
Thuốc tiêu sợi huyết: 3-4,5h
Lấy HK cơ học: Tốt nhất < 6h
Xạ hình tưới máu: xem còn cứu được không
Khuếch tán: đánh giá Vùng nhu mô còn cứu được không ? Đánh giá tưới máu ???
XĐ thời điểm BN còn bình thường --> Đến viện: Thời gian vàng: Câu nay có hỏi thi
Mở rộng cửa sổ: Thuốc bảo vệ thần kinh: --> Xem xạ hình còn cứu được không
tối ưu trong 3h
Cứu sống các TB não
NOAC
ĐT trong giai đoạn cấp: - theo dõi Thân nhiệt: BN > 38,5 => Do NT hay do RL vùng điều nhiệt
- TD liên tục trong 48h - ĐT phù não ( nếu có)
- đảm bảo đủ dinh dưỡng - TD oxy trong máu ĐM
- PHCN sớm ( giảm nguy cơ loét tỳ đè, NT, tắc mạch;) - Giảm đau ( rất quan trọng) gây mất ngủ, khó KS HA...
- Phòng viêm tắc mạch ( heparin TLPTT)
- TD đường máu thường xuyên
Phụ thuộc BN có ĐT Tiêu sợi huyết không?: tránh nguy cơ XHN : HA thấp hơn Chỉ dẫn thông thường
Tiêu sợi huyết làm tăng nguy cơ Xuất huyết
Ở VN không có Labetalol
Bắt buộc dùng Thuốc tĩnh mạch: nếu dùng thuốc uống: không kiểm soát được HA
TBMMN: thường db cấp tính trong 7 ngày
Mở sọ giảm áp Ngoại khoa: Tắc ĐM não giữa ác tính; nhu mô hoại tử rộng
--> Hiệu ứng khối lớn; TALNS --> Thoát vị não
THuốc bảo vệ TK trong 24h mới có ý nghĩa ---> ĐT đến hết giai đoạn cấp
Dự phòng thứ phát:
Cho sớm trong vòng 24h : kéo dài đến hết giai đoạn cấp
Sách sai :
Chỉ CĐ Thuốc hạ áp Dựa vào Ha tâm thu : HA tâm thu >220
Còn < 220 : không có CĐ
ngược