Professional Documents
Culture Documents
1. ĐỊNH NGHĨA
viêm hay đông đặc mô phổi do tác nhân viêm nhiễm gây ra
. ls: có từ 2 triệu chứng trở lên : ho có đờm, đờm mủ, khó thở
(nhịp thở >20 lần/phút), rùng mình hoặc ớn lạnh, đau ngực kiểu
màng phổi
. cls: tổn thương mới trên phim x quang phổi
( bệnh phổi của fihsman)
Viêm phổi là tình trạng viêm nhiễm của nhu mô phổi (harrison)
2. PHÂN LOẠI
Theo giải phẫu
Viêm phế quản phổi (nặng)
Viêm phổi thuỳ
Viêm phổi mô kẽ (tập trung mô kẽ)
Theo lâm sàng
Viêm phổi cộng đồng (CAP): xh bên ngoài bệnh viện, chưa từng
can thiệp về y tế trước đó
Viêm phổi bệnh viện (HAP): xh sau 48h sau khi nhập viện
Viêm phổi liên quan đến csyt trước đó (HCAP): VD: viện dưỡng
lão, nhập viện trong bệnh viện chăm sóc cấp tính từ 2 ngày trở lên
trong 90 ngày qua, từng là cư dân trong viện dưỡng lão hoặc cơ
sở chăm sóc dài hạn. Đã nhận liệu pháp kháng sinh tiêm tĩnh
mạch,hóa trị hoặc chăm sóc vết thương trong vòng 30 ngày qua.
Đến bệnh viện hoặc phòng khám chạy thận nhân tạo,..
Viêm phổi điển hình (S. pneumoniae, H. influenzae và K.
pneumoniae) và Viêm phổi không điển hình (Mycoplasma
pneumoniae, viêm phổi do Chlamydia, Coxiella
burnetii) ( trch kh điển hình, đtri kh cải thiện, kh phổ biến, nuôi cấy
bt kh chẩn đoán được)
Viêm phổi ở vật chủ bị suy giảm miễn dịch (HIV:
Pneumocistis jiroverci)
3. CƠ CHẾ NHIỄM TRÙNG
Viêm phổi xảy ra khi các vi sinh vật gây bệnh đến được phế nang:
3.1 Chọc hút hầu họng hoặc dịch tiết mũi họng (cơ chế chính). tự
hít dịch tiết hầu họng (cơ chế chính)
3.2 Hít phải những giọt nước bị ô nhiễm từ bệnh nhân
3.3 Qua lây lan theo đường máu (hiếm khi)
4. cơ chế bảo vệ
4.1 yếu tố nguy cơ
lông mũi
4.2 cơ chế gây ho: tống ra giúp đường thở thông thoáng, ho để
khạc đờm
4.3 hệ miễn dịch của cơ thể
.ÁP XE PHỔI
1. ĐỊNH NGHĨA
Áp xe phổi biểu hiện hoại tử và hang của phổi sau khi
nhiễm vi sinh vật. Áp xe phổi có thể đơn lẻ hoặc nhiều
nhưng thường được đánh dấu bằng một khoang chi phối
duy nhất > 2 cm đường kính
Vị trí thuận lợi: chỗ nào khi hít vào tiếp cận dễ dàng nhất
Thường nằm ở phần sau của thùy trên bên phải
Ít thường ở thùy trên bên trái và đỉnh phân đoạn của các
thùy dưới
PHÂN LOẠI
► Áp xe phổi nguyên phát: trên nền lao phổi sau đó tổ
chức hoá
► Áp xe phổi thứ phát: trên nền tổn thương cũ đã có:
§ Quá trình sau dẫn truyền: dị vật phế quản hoặc
khối u
§ Một quá trình toàn thân: nhiễm HIV hoặc nhiễm trùng
khác tình trạng suy giảm miễn dịch
Áp xe phổi cấp tính: trong thời gian <4-6 tuần
Áp xe phổi mạn tính (≈ 40% trường hợp): >6 tuần
ETIOLOGY
►Kết quả từ việc hút dịch tiết đầy vi khuẩn
► Chỉ phân lập vi khuẩn kỵ khí trong môi trường nuôi
cấy: 46%
► Hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn hiếu khí: 43%
CÁC YẾU TỐ RỦI RO
►nghiện rượu hoặc các nguyên nhân khác của việc thay
đổi ý thức, gây mê, khó nuốt hoặc rối loạn chức năng hầu
họng
► Chấn thương ngực hoặc phổi xuyên thủng phẫu thuật,
tắc nghẽn do ung thư, giãn phế quản hoặc thuyên tắc phổi
XÉT NGHIỆM LÂM SÀNG
►Kéo dài từ 2W → 3 tháng
►Sốt, đổ mồ hôi ban đêm
►Có đờm có mùi hôi
►Mệt mỏi, sụt cân và đôi khi ho ra máu.
►Có thể lên đến 1/3 số trường hợp áp xe phổi kèm theo
mủ màng phổi > can thiệp ống dẫn lưu
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
►Một khoang có hình dạng bất thường với mức không khí
- chất lỏng. tạo hang trong có khí dịch (dưới dịch trong khí)
1. Quan sát:
- Chỉ định cho bệnh nhân không có triệu chứng với tràn khí
màng phổi một bên nhỏ (<20%).
- Bổ sung oxy: 10L/phút qua mask
- 5% tử vong được báo cáo do sự phát triển của tràn khí màng
phổi căng thẳng từ một rò rỉ màng phổi không được phát hiện
2. Chọc hút
cathete
ưu dễ thực hiện
nhược
3. Đặt ống dẫn lưu
TKMP ít, ls kh ổn định
TKMP nhiều
đặt vào bình dẫn lưu (3 bình) (nếu BN KO hút thì bỏ bình
3 ra)
Bình 1 chứa dịch, tránh nhiễm trùng ngược dòng
Bình 2: van 1 chiều ko hút khí ngược lại tránh tkm nhiều
lên
Hiện nay giữ lại bình 2(nếucó máy hút thì thêm bình 3)
4. Liệu pháp phẫu thuật:
- Video - phẫu thuật nội soi lồng ngực có hỗ trợ
- Mở lồng ngực
5. Viêm màng phổi:
- Mục tiêu: ngăn ngừa tái phát ở cả PSP và SSP
- Viêm màng phổi do hóa chất: kháng sinh (tetracyclin,
doxycycline, minocycline) và talc
Adhesiv
e
Mất chất bề mặt phế nang (trẻ sinh non)
B. ĐÔNG ĐẶC
dịch thấm: phù phổi
dịch tiết: viêm phổi
lấp đầy máu: xuất huyết phế nang
lấp đầy tế bào: bệnh lý ác tính
lipoprotein: tăng protein phế nang