Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa
Giải phẩu, sinh lý màng phổi
Dịch tễ học
Sinh bệnh học
Lâm sàng, cận lâm sàng
Chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt
Điều trị
Diễn tiến, tiên lượng
Kết luận
ĐỊNH NGHĨA
LDH DMP> 2/3 giới hạn trên bình thường LDH máu
Rivalta (+)
Vi trùng
Mô màng phổi (sinh thiết MP): soi (+) 24%, cấy (+) 53%
PCR lao DMP: kết quả không cao vì nồng độ vk lao trong
DMP thấp (nhạy thấp 35-70%, đặc hiệu cao 99%)
Hình ảnh điển hình của LMP: nang lao (nhạy 40%, đặc
hiệu 100%), U hạt (nhạy 80%, đặc hiệu 95%)
CHẨN ĐOÁN
1/ Chẩn đoán xác định: có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn:
Nhuộm Ziehl-Neelsen hoặc cấy Lowenstein-Jensen
bệnh phẩm bao gồm đàm, dịch dạ dày, DMP và mẫu
mô sinh thiết MP cho kết quả dương tính (độ nhạy
trong tiêu chuẩn này thấp và thường mất nhiều thời
gian)
Mẫu mô sinh thiết MP có nang lao hoặc u hạt
DMP là dịch tiết , Bạch cầu Lympho chiếm ưu thế và:
- <40 tuổi và TST (+) hoặc ADA (+)
- Loại các nguyên nhân khác gây viêm màng phổi
- Đáp ứng với điều trị kháng lao
2/ Chẩn đoán phân biệt
Ung thư màng phổi nguyên phát hay di căn:
- K màng phổi rất hiếm gặp, thường là do di căn
- Thường gặp ở người lớn tuổi
- Dịch màu đỏ tái lập nhanh
- Chẩn đoán xác định GPB
TDMP cạnh viêm phổi:
- LS: Ho khạc đàm, sốt cao, đau ngực
- CLS: XQ: TDMP kèm đông đặc phổi
DMP dịch tiết, BC đa nhân ưu thế, đáp ứng với
điều trị viêm phổi
Tràn mủ MP do biến chứng TDMP cạnh viêm phổi
- LS: giống TDMP cạnh viêm phổi
- CLS: DMP là mủ, BC đa nhân chiếm ưu thế, soi cấy
tạp khuẩn (+)
TDMP do viêm tụy:
- LS: đau thượng vị lan ra sau lưng, tiền căn có
viêm tụy cấp
- CLS: XQ TDMP màng phổi bên trái
Amylase máu và trong DMP tăng cao
TDMP do virus:
- LS: triệu chứng nhiễm siêu vi
- CLS: TDMP lượng ít
- Tự hồi phục trong vòng 2 tuần
ĐIỀU TRỊ
1/ Điều trị đặc hiệu:
Theo CTCLQG: Phác đồ A1: 2RHZE/4RHE
Theo dõi điều trị: kiểm soát việc dùng thuốc,
đánh giá đáp ứng LS, XQ và tác dụng phụ của
thuốc
Đánh giá kết quả điều trị: được đánh giá giống
như lao phổi, nhưng không có kết quả khỏi
2/ Điều trị triệu chứng:
Giảm đau, hạ sốt, giảm ho
Chọc hút DMP khi BN có khó thở
Đánh giá kết quả điều trị: được đánh giá giống
như lao phổi, nhưng không có kết quả khỏi
Liệu pháp Corticoid: dùng khi có kèm LMN, lao
màng ngoài tim (giúp giảm triệu chứng, không
thay đổi tình trạng dầy dính màng phổi)
3/ Điều trị phục hồi chức năng:
Tập vật lý trị liệu sớm (để tránh di chứng dầy
dính MP)
Tập mỗi ngày, kéo dài 3 tháng
BS PHCN sẽ hướng dẫn cụ thể
TIẾN TRIỂN
Nếu không điều trị: LMP thể nguyên phát sẽ tự
hồi phục trong vòng 1-4 tháng, 2/3 trường hợp
sẽ tái lại trong vòng 5 năm với 1 dạng lao nặng
hơn.
Nếu được điều trị kháng lao:
- Hết sốt trong vòng 2 tuần, thỉnh thoảng sốt kéo
dài đến 2 tháng
- XQ hết dịch sau 1,5-3 tháng, phần lớn hết dịch
trong vòng 1,5 tháng
- Di chứng Dày dính MP( mờ góc sườn hoành, mờ
đồng nhất đáy phổi, đường mờ đậm bờ ngoài của
phổi) sẽ hồi phục theo thời gian
PHÒNG NGỪA
Phát hiện và điều trị kịp thời các trường hợp lao
phổi, nguồn lây quan trọng trong cộng đồng
Tiêm chủng BCG cho trẻ em
Cách ly trẻ ra khỏi người có khác đàm AFB (+)
Nâng cao sức đề kháng cơ thể