You are on page 1of 3

COPD (Chronic obstructive pulmonary disease)

-Định nghĩa: COPD là bệnh đường hô hấp nhỏ, đặc trưng bởi sự tắc nghẽn thông khí (do VPQ mạn
hay KPT). Sự tắc nghẽn này thường tiến triển, có thể tăng đáp ứng của đường hô hấp và có phục hồi 1
phần.
-Các yếu tố nguy cơ:

 Thuốc lá: là YTNC hàng đầu gây VPQ mạn


 Ô nhiễm môi trường, môi trường làm việc: hít các chất độc hại.
 Dị nguyên
 Tuổi cao
 Giới nam
 Di truyền
 Khí hậu: lạnh khô  VPQ mạn dạng hen
 Nhiễm trùng: NT khi còn nhỏ là YTNC xuất hiện VPQ mạn, 1/3 trường hợp là yếu tố khởi
đầu bệnh. Thường gặp: phế cầu, H.influenzae
 Yếu tố xã hội.
-Lâm sàng:

Cơ năng Thực thể


VPQ mạn -Ho khạc đàm: sáng sớm, đàm nhầy, trong, -Ran rít, ran ngáy thì thở ra, đôi khi có
dính. Nếu có bội nhiễm sẽ tăng số lượng và ran ẩm (thường mất khi ho)
đổi màu
-KT gắng sức
KPT -KT gắng sức -Lồng ngực hình thùng, khoang gian
-Ho và khạc đàm trong gđ này mất dần sườn giãn rộng, kém di động theo nhịp
thở, thì thở ra kéo dài.
-Rung thanh giảm, gõ vang, RRPN
giảm/mất.
-Chẩn đoán xác định COPD:

 Triệu chứng: khó thở, ho mạn, khạc đàm


 Tiếp xúc YTNC: thuốc lá, nghề nghiệp, môi trường.
 Hô hấp kí: FEV1/FVC<0,7
-Phân nhóm BN COPD:
Đợt cấp COPD
-Định nghĩa: là tình huống xảy ra trong diễn tiến tự nhiên của bệnh, đặc trưng bởi sự thay đổi triệu
chứng của bệnh khác với diễn tiến thường ngày, khởi phát cấp tính và có thể phải thay đổi thuốc điều
trị thường ngày trên BN COPD
-Yếu tố thúc đẩy

 Nhiễm trùng
 Dị ứng: bụi, ô nhiễm, thuốc lá
 Không tuân thủ điều trị
 Sự nặng lên của bệnh đồng mắc
 Không xác định được YTTĐ: COPD giai đoạn cuối
-Tiêu chuẩn chẩn đoán:
 Tiêu chuẩn chính:
 Ho và đàm tăng
 Khó thở tăng
 Tăng đàm mủ (đàm đổi màu)
 Tiêu chuẩn phụ:
 Khò khè
 Đau họng
 Ho
 Nghẹt/chảy nước mũi
 CĐXĐ khi có 2/3 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính và >=1/4 tiêu chuẩn phụ.
-Phân loại đợt cấp COPD: theo GOLD 2017
• Nhẹ : chỉ cần dùng dãn phế quãn tác dụng ngắn
• Trung bình: dãn phế quãn tác dụng ngắn, thêm kháng sinh hoặc corticoid đường uống
• Nặng: bệnh nhân cần phải nhập viên hoặc phòng cấp cứu, liên quan đến suy hô hấp nặng
Câu chẩn đoán COPD: đợt cấp COPD, mức độ, YTTĐ, biến chứng, COPD giai đoạn, bệnh đồng mắc
1. Đợt cấp COPD: xem tiêu chuẩn chẩn đoán
2. Mức độ:

Nhẹ Trung bình Nặng


Triệu chứng 1/3 2/3 3/3
Tuổi >65
Cơn kịch phát <= 4l/năm >4l/năm
Bệnh đồng mắc Rõ ràng
Tác nhân Virus H.influenzae, M.catarrhalis, Gram âm, P.aeruginosa, vk
S.pneu, Hemophilus spp tiết b-lactamase
3. Yếu tố thúc đẩy:
 Nhiễm trùng
 Dị ứng: bụi, ô nhiễm, thuốc lá
 Không tuân thủ điều trị
 Sự nặng lên của bệnh đồng mắc
 Không xác định được YTTĐ: COPD giai đoạn cuối D
4. Biến chứng:
 Suy hô hấp cấp: khó thở cấp, lơ mơ, tím tái, SpO2  KMĐM
 TKMP: Khó thở đột ngột kèm đau ngực kiểu mp. Lồng ngực mất cân đối, gõ vang
trống so với bên đối diện  X quang ngực cấp cứu
5. COPD giai đoạn A/B/C/D
-Biến chứng mạn:
 Tăng áp phổi, tâm phế mạn  XQ, ECG, siêu âm tim
 Đa hồng cầu  CTM
 Hạ K máu  ion đồ.
6. Bệnh đồng mắc
 Tim mạch: THA, bệnh mạch vành, RL nhịp
 Hô hấp: hen, VP, thuyên tắc phổi, tang áp đm phổi, giãn pq, K pq, hội chứng ngưng
thở khi ngủ
 Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, trào ngược
 Cơ xương: loãng xương, teo cơ
 Chuyển hóa: ĐTĐ, Rl lipid máu
 Huyết học: thiếu máu
 Mắt: đục thủy tinh thể
 Thần kinh: lo âu, trầm cảm.

*Con đường tiếp cận tới COPD:


Đi từ hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới: khó thở (thì thở ra) + âm bất thường
 Đường dẫn khí lớn ngoài lồng ngực: tiếng rít thanh quản
 Đường dẫn khí lớn trong lồng ngực: tiếng khò khè liên tục 2 thì
 Đường dẫn khí nhỏ: tiếng ran rít, ran ngáy
 Cơn hen tim: có khó thở phù hợp suy tim: KT tang dần, KT khi gắng sức  nằm  kịch phát
về đêm, có tiền căn bệnh tim mạch: THA, bệnh mạch vành (bệnh tim thiếu máu cục bộ), bệnh
van tim. Khám lâm sang không có các triệu chứng suy tim: mỏm tim lệch xuống dưới và ra
ngoài đường trung đòn trái, diện đập mỏm tim rộng, âm thổi bệnh lý (hơ van 2 lá cơ năng).
Phổi: ran thay đổi theo trọng lực
 Cơn hen phế quản: KT mang tính đột ngột, sau cơn KT bình thường, tuy nhiên cũng không
loại trừ hoàn toàn vì hen nặng sau cơn cũng có KT, ít nghĩ vì mặc dù đã qua đợt cấp khám LS
vẫn ghi nhận hội chứng ứ khí PN nên nghĩ HC ứ khí pn này là KPT (ứ khí pn trong cơn hơn
hen chỉ xảy ra trong đợt cấp do co thắt phế quản)  phân biệt COPD vào XQ
 COPD: bóng khí rải rác 2 phế trường
 Hen: ứ khí toàn bộ 2 phế trường
 Đợt cấp COPD: BN có ho khạc đàm mạn kéo dài, thường lúc sang sớm, khó thở tăng dần,
tuổi trung niên, hút thuốc lá>10 py. Khám thấy có dấu hiệu tâm phế mạn, khí phế thũng (mặc
dù đã ngoài cơn)

Đi từ hội chứng ứ khí phế nang: lồng ngực hình thùng + KLS giãn rộng
 KPT
 Co thắt pq: dị vật, cơn hen.

You might also like