Professional Documents
Culture Documents
1. Định nghĩa :
Hen phế quản là một bệnh có đặc điểm là viêm mạn tính niêm mạc phế
quản, làm tăng phản ứng của phế quản một cách thường xuyên với nhiều tác
nhân kích thích, dẫn đến co thắt lan tỏa cơ trơn phế quản.
Sự co thắt phế quản không cố định, thường có thể hồi phục tự nhiên hoặc
sau khi dùng thuốc giãn phế quản
Biểu hiện lâm sàng của HPQ có 2 đặc điểm cơ bản :
Có các triệu chứng hô hấp như : khò khè, khó thở, nặng ngực, ho. Các triệu
chứng này thay đổi theo thời gian và cường độ; VÀ
Sự giới hạn luồng khí thở ra dao động.
Sự giới hạn của luồng khí có thể dai dẳng ở giai đoạn sau của bệnh
2. HPQ là một bệnh rất phổ biến, và có xu hướng ngày càng tăng, gây gánh
nặng y tế toàn cầu.
3. Tuổi mắc bệnh : bệnh có thể ảnh hưởng đến tất cả các nhóm tuổi đặc biệt là
trẻ em.
Câu 1 : Trình bày chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt Hen
phế quản ?
Ho, khạc đờm kéo dài, nghe phổi thấy ran ẩm khu trú vùng giãn phế quản
Chẩn đoán xác định dựa vào : chụp CLVT ngực lớp mỏng, độ phân giải
cao; chụp phế quản cản quang
3. Xơ hóa kén : là một bệnh di truyền, BN có một gen lỗi anht hưởng đến sự
dịch chuyển của NaCl, làm cho chất nhầy và dịch tiêu hóa trở nên đặc và
dính. Chất nhầy có thể làm tắc nghẽn phổi, gây nhiễm trùng phổi. Dịch tiêu
hóa đặc làm enzym tuyến tụy không thể di chuyển đến ruột non, do đó có thể
gây ra các bệnh lí tiêu hóa.
Ho, khó thở, khạc đờm, viêm tụy mạn tính
Test mồ hôi dương tính ( nồng độ NaCl trong mồ hôi cao gấp 2-5 lần
bình thường )
Chup CLVT phổi : hình ảnh giãn phế quản
4. Trẻ nhỏ : cần chẩn đoán phân biệt với Viêm thanh khí quản cấp :
Trẻ sốt, ho, khạc đờm, khó thở
Nghe phổi có ran rít, ẩm và ran ngáy
Nên điều trị như nhiễm khuẩn đường hô hấp
Nghĩ đến cơn hen khi khó thở tái phát, sau cơn trẻ chơi bình thường
5. Hen tim :
Lâm sàng :
- Cơn khó thở xuất hiện đột ngột, thường xảy ra vào ban đêm
- Khó thở nhanh, nghe phổi có ran ẩm cả 2 bên phổi, có khi ran ẩm dâng
lên rất nhanh
- Cơn thường xuất hiện trên BN có tiền sử bệnh lí tim mạch từ trước.
Cận lâm sàng :
- Chụp Xquang phổi : thấy tim to, hình ảnh ứ huyết ở phổi
- Điện tim : có hình ảnh tăng gánh thất trái
Có thể rất khó phân biệt khi có đồng thời cả tăng huyết áp và hen phế
quản
6. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính :
Tiền sử : thường hút thuốc lá, thuốc lào
Ho khạc đờm kéo dài, khó thở liên tục
Thăm dò CN thông khí : có rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục
hoàn toàn với các thuốc giãn phế quản
7. Bất thường hoặc tắc đường hô hấp do :
Nhũn sụn thanh, khí, phế quản; hẹp phế quản do chèn ép, xơ
Khối u và polyp khí phế quản : thường khối u nằm ở chạc 3 khí phế quản,
BN có khó thở, nghe có tiếng cò cử liên tục.
Để chẩn đoán : cần soi phế quản hoặc chụp CLVT có tái tạo hình ảnh cây
phế quản
Hạch trung thất và khối u trung thất : đè ép từ ngoài vào gây khó thở
Dị vật phế quản : cần hỏi kĩ tiền sử, soi phế quản để chẩn đoán xác định
Phình quai động mạch chủ : gây đè ép phế quản gốc
Những bệnh lí này gây khó thở, có tiếng rít cố định không đáp ứng với
thuốc giãn phế quản.
Câu 2 : Trình bày điều trị cắt cơn Hen phế quản ?