Professional Documents
Culture Documents
Hen phế quản là một bệnh không đồng nhất, đặc trưng bởi
tình trạng viêm mạn tính đường thở. Bệnh được xác định bởi
tiền sử biểu hiện các triệu chứng hô hấp gồm khò khè, khó
thở, nặng ngực và ho. Các triệu chứng này thay đổi theo thời
gian và thay đổi về cường độ, cùng với sự giới hạn luồng khí
dao động. Giới hạn luồng khí sau đó có thể trở nên dai dẳng.
TÌNH HÌNH DỊCH TỄ & GÁNH NẶNG
HPQ là một trong các bệnh mạn tính phổ biến nhất, ước lượng
trên 300 triệu người mắc bệnh hen trên thế giới.
Ước tính năm 2025, số người mắc hen sẽ tăng thêm 100 triệu.
F Ishmael Inflammatory Response in the Pathogenesis of Asthma. JAOA Supplement 7 (The Whole Patient).Vol 111.No 1. November 2011).
CHẨN ĐOÁN HEN
Việc chẩn đoán xác định hen phải dựa vào cả hai đặc trưng:
Các triệu chứng lâm sàng đặc trưng của hen
Sự giới hạn luồng khí dao động
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Có ít nhất 2 trong các triệu chứng : khò khè, khó thở, ho,
nặng ngực
Các triệu chứng dao động: thay đổi theo thời gian và cường
độ, thường xấu hơn về đêm hoặc lúc sáng sớm hay khi có
yếu tố kích phát.
Tiền sử bản thân hay gia đình mắc bệnh dị ứng, hen
GIỚI HẠN LUỒNG KHÍ DAO ĐỘNG
FEV1
Asthma
(after BD)
Normal
Asthma
(before BD) Asthma
(after BD)
Asthma
(before BD)
1 2 3 4 5 Volume
Time (seconds)
Note: Each FEV1 represents the highest of
three reproducible measurements
Nghiệm pháp vận động dương tính Giảm FEV1> 10% và > 200ml so với giá trị ban đầu
Đo nồng độ NO trong khí thở ra (FeNO) - Giá trị chẩn đoán Hen của FeNO khi tăng ≥ 40 ppb (parts per billion-ppb) ở người lớn
và ≥ 35 ppb ở trẻ ≥ 5 tuổi và người trẻ < 17 tuổi.
- Vai trò của FeNO trong chẩn đoán ít bởi không đặc hiệu. Chủ yếu test có vai trò trong
đánh giá mức độ kiểm soát hen và đáp ứng điều trị corticosteroid đường hít.
Xác định bạch cầu ái toan và bạch cầu đa nhân It giá trị trong chẩn đoán, chủ yếu giúp lựa chọn phương pháp điều trị, đặc biệt điều trị
trung tính trong đàm. corticosteroid.
Xác định tình trạng dị ứng bằng test da. - Xác định tình trạng dị ứng
- Ưu điểm là thực hiện nhanh, đơn giản, rẻ tiền và có độ nhạy cao. Tuy nhiên Test có thể
có dương tính và âm tính giả.
Đo nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh: - Xác định các yếu tố nguy cơ gây các triệu chứng hen phế quản ở từng người bệnh.
- Kết quả xét nghiệm IgE đặc hiệu có độ tin cậy không hơn test da, nhưng đắt hơn và
cũng có dương tính giả.
19/04/2024 Bài giảng SĐH 2018 14
CHẨN ĐOÁN HEN TRONG CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
16
CHẨN ĐOÁN HEN TRONG CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
17
CHẨN ĐOÁN HEN TRONG CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
Trong 4 tuần qua, bệnh nhân có: Kiểm soát tốt Kiểm soát một Không kiểm soát
phần
Triệu chứng hen ban ngày > 2 lần/ Không có dấu Có 1-2 dấu hiệu Có 3 – 4 dấu
tuần hiệu nào hiệu
Bất kỳ lần nào thức giấc về đêm do
hen?
Sử dụng thuốc cắt cơn > 2 lần/ tuần
• Hen nhẹ: hen được kiểm soát tốt với điều trị bước 1 hoặc bước 2.
• Hen trung bình: hen được kiểm soát tốt với điều trị bước 3, 4.
• Hen nặng: hen đòi hỏi điều trị ICS liều cao/LABA để duy trì kiểm
soát tốt hoặc kiểm soát tốt không đạt được mặc dù điều trị này.
23
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ HEN
Điều trị Hen với giãn phế quản tác dụng ngắn (SABAs) không còn
được khuyến cáo sử dụng đơn thuần cho người lớn và trẻ vị thành
niên
Triệu chứng hen hoặc nhu cầu dùng thuốc cắt cơn ICS liều thấp – formoterol khi cần ICS liều thấp kết hợp SABA khi cần (bằng chứng A). Trước khi
2 lần/tháng (bằng chứng A) lựa chọn tiếp cận này xem xét khả năng tuân thủ ICS hàng
ngày.
Các triệu chứng hầu hết các ngày (4-5 ngày/tuần) ICS liều thấp – formoterol duy trì và ICS liều thấp - LABA kết hợp SABA khi cần (bằng chứng A) hoặc
hoặc thức giấc do hen 1 lần/ tuần, đặc biệt nếu có cắt cơn (MART) (bằng chứng A) ICS-SABA khi cần (bằng chứng B)
bất kỳ yếu tố nguy cơ nào Hoặc ICS liều trung bình kết hợp SABA khi cần (bằng chứng A)
hoặc ICS-SABA khi cần (bằng chứng B)
Cân nhắc khả năng tuân thủ điều trị duy trì hàng ngày
Biểu hiện ban đầu là hen không kiểm soát nặng hay ICS liều trung bình – formoterol duy ICS trung bình hoặc cao - LABA (bằng chứng D) kết hợp SABA
đợt cấp trì và cắt cơn (MART) (bằng chứng khi cần hoặc ICS-SABA khi cần. Cân nhắc khả năng tuân thủ
D) điều trị duy trì hàng ngày. Có thể điều trị một đợt ngắn OCS.
Có thể điều trị một đợt ngắn OCS. Hoặc ICS liều cao kết hợp SABA khi cần là lựa chọn khác (bằng
chứng A), nhưng tuân thủ yếu so với ICS-LABA.
Khởi đầu điều trị hen
ở người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi
BẬC 5
LIỆU TRÌNH 1 Bổ sung LAMA
BẬC 4 Đánh giá theo kiểu
THUỐC KIỂM SOÁT và Liều trung bình hình ± anti-IgE, anti-
BẬC 3 ICS-formoterol IL5/5R, anti-IL4R,
THUỐC CẮT CƠN
THÍCH HỢP HƠN
Liều thấp duy trì anti TSLP
BẬC 1 – 2 ICS-formoterol
Sử dụng ICS-formoterol Liều thấp ICS-formoterol khi cần Cân nhắc liều cao
làm thuốc cắt cơn giúp
duy trì ICS-formoterol
giảm nguy cơ xảy ra cơn
hen cấp so vơi sử dụng
một thuốc cắt cơn SABA THUỐC CẮT CƠN: ICS-formoterol liều thấp khi cần
BẬC 5
Bổ sung LAMA
BẬC 4 Đánh giá theo kiểu
BẬC 3 Liều TB/cao hình ± anti-IgE, anti-
LIỆU TRÌNH 2 ICS-LABA duy trì IL5/5R, anti-IL4R
BẬC 2
Liều thấp ICS Liều thấp ICS- Cân nhắc liều cao
THUỐC KIỂM SOÁT BẬC 1 LABA duy trì ICS/LABA
và THUỐC CĂT CƠN KHÁC ICS bất cứ khi duy trì
Trước khi xem xét một phác đồ nào dùng SABA
với thuốc cắt cơn SABA, kiểm
tra xem bệnh nhân có tuân thủ
với liệu pháp kiểm soát hàng
ngày hay không
THUỐC CẮT CƠN: SABA hoặc ICS-SABA khi cần
Global Initiative for Asthma (GINA). Available at: http://www.ginasthma.org/
Adults & adolescents Confirmation of diagnosis if necessary
Symptom control & modifiable
12+ years risk factors (see Box 2-2B)
Comorbidities
Personalized asthma management Inhaler technique & adherence
Patient preferences and goals
Assess, Adjust, Review
for individual patient needs
Symptoms
Exacerbations
Side-effects
Treatment of modifiable risk factors
Lung function and comorbidities
Patient Non-pharmacological strategies
satisfaction Asthma medications (adjust down/up/between tracks)
Education & skills training
STEP 5
Add-on LAMA
STEP 4
Refer for assessment
STEP 3 Medium dose of phenotype. Consider
CONTROLLER and maintenance
STEPS 1 – 2 Low dose
ICS-formoterol
high dose maintenance
PREFERRED RELIEVER As-needed low dose ICS-formoterol
maintenance ICS-formoterol,
(Track 1). Using ICS-formoterol ICS-formoterol ± anti-IgE, anti-IL5/5R,
as reliever reduces the risk of anti-IL4R, anti-TSLP
exacerbations compared with See GINA
RELIEVER: As-needed low-dose ICS-formoterol
using a SABA reliever Liều thấp ICS bất cứ khi ICS liều trung bình, Thêm LAMA hoặc LTRA, Thêm Azithromycin
severe
asthma guide
Lựa chọn khác (chỉ định giới nào dùng SABA, hoặc hoặc thêm LTRA, hoặc hoặc HDM SLIT hoặc (người lớn) hoặc LTRA,
LTRA hàng ngày, hoặc thêm HDM SLIT STEP 5 cân nhắc thêm OCS
chuyểni ICS liều cao
hạn, hoặc ít bằng chứng về
thêm HDM SLIT STEP 4 Add-on LAMAnhưng chú ý tác dụng
hiệu quả và an toàn) Refer for assessment
STEP 3 Medium/high phụ
of phenotype. Consider
dose maintenance
CONTROLLER and STEP 2 Low dose
ICS-LABA high dose maintenance
ALTERNATIVE RELIEVER STEP 1 Low dose maintenance ICS-LABA, ± anti-IgE,
(Track 2). Before considering a Take ICS whenever maintenance ICS ICS-LABA anti-IL5/5R, anti-IL4R,
regimen with SABA reliever, SABA taken anti-TSLP
check if the
Other controller patientfor
options is likely
eitherto be Add azithromycin (adults) or
RELIEVER:
Low dose ICS whenever As-needed short-acting
Medium dose ICS, or beta2-agonist
Add LAMA or LTRA or
LTRA. As last resort consider
adherent with daily controller
track (limited indications, or less SABA taken, or daily LTRA, add LTRA, or add HDM SLIT, or switch to
adding low dose OCS but
evidence for efficacy or safety) or add HDM SLIT HDM SLIT high dose ICS
consider
Add azithromycin side-effects
(adults) or
Other controller options for either Low dose ICS whenever Medium dose ICS, or Add LAMA or LTRA or
HDM SLIT, or switch to LTRA. As last resort consider
track (limited indications, or less SABA taken, or daily LTRA, add LTRA, or add
high dose ICS adding low dose OCS but
or add HDM SLIT HDM SLIT
evidence for efficacy or safety) consider side-effects
GINA 2022, Box 3-5A, 4/4 © Global Initiative for Asthma, www.ginasthma.org
32
CÁC MỨC LIỀU ICS Ở NGƯỜI LỚN
Thuốc Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi
Liều thấp Liều Liều cao
trung bình
36
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN
ĐỊNH NGHĨA:
Đợt cấp hen là những đợt tăng triệu chứng khó thở, ho, khò khè hay đau
ngực và suy giảm chức năng phổi. Các dấu hiệu này thay đổi so với thường
ngày và cần phải thay đổi điều trị.
Đợt cấp có thể xảy ra ở các bệnh nhân đã được chẩn đoán hen hoặc đôi
khi là biểu hiện đầu tiên của bệnh nhân hen. Các đợt cấp thường xảy ra khi
có các yếu tố kích phát như nhiễm trùng đường hô hấp, phấn hoa, ô nhiễm
khí thở… và / hoặc tuân thủ điều trị kiểm soát kém.
CHẨN ĐOÁN
• Dấu hiệu báo trước (hay tiền triệu): ngứa họng, ngứa mũi, kết mạc mắt đỏ,
hắt hơi.
• Triệu chứng của cơn Hen: ho thành cơn, khó thở phải ngồi dậy để thở, có thể
nghe thấy tiếng thở khò khè. Khám lâm sàng: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp,
nghe phổi có tiếng ran rít, ran ngáy lan tỏa khắp 2 phổi.
• Cơn có thể tự hết hoặc sau khi dùng thuốc. Cuối cơn người bệnh khạc ra đờm
trong, dính. Ngoài cơn, thông khí phổi rõ đều, không có ran.
• Cơn thường xuất hiện khi thay đổi thời tiết hoặc tiếp xúc dị nguyên và
thường xuất hiện và nặng lên lúc nửa đêm về sáng.
• Cần phân biệt cơn Hen phế quản với cơn Hen tim, tràn khí màng phổi, hoặc
một số tình huống cấp cứu khác.
38
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG CƠN HEN
Tiêu chuẩn Mức độ Mức độ Mức độ Nặng Mức độ Nguy
Nhẹ Trung bình kịch
Mức độ Khi gắng sức Khi nghỉ ngơi tại Không nói chuyện nổi Đe dọa ngưng thở
khó thở giường
Khám - Không co kéo cơ hô - Có co kéo nhẹ cơ hô - Có co kéo nặng cơ hô - Tri giác giảm, lơ mơ
lâm sàng hấp phụ hấp phụ hấp phụ - Đờ các cơ hô hấp
- Ran ngáy ít - Ran ngáy và rít rõ - Vã mồ hôi - Hô hấp đảo ngược
- Thông khí phổi rõ - Thông khí phổi rõ - Nhiều ran ngáy và rít ngực-bụng
tạo nên tiếng thở ồn ào - Thông khí phổi giảm
- Thông khí phổi còn rõ
Khí máu - SpO2 >95% - SpO2 : 90-95% - SpO2 <90% - SpO2 <90%
- PaO2 bình thường - PaO2 >60 mmHg - PaO2 45-60mmHg - PaO2 <45mmHg
PEF >80% giá trị tốt nhất 60–80% giá trị tốt nhất <60% giá trị tốt nhất Không đo được
YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG DO HEN
Triệu chứng Hết triệu chứng và hiệu Triệu chứng giảm nhưng lại Triệu chứng không giảm
lâm sàng hô hấp quả được duy trì trên 4 giờ xuất hiện lại sau 3 giờ hoặc nặng lên
PEF > 80% giá trị tốt nhất 60- 80% giá trị tốt nhất < 60% giá trị tốt nhất
XỬ TRÍ TIẾP THEO ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU
. Tiếp tục SABA hoặc SABA-SAMA hít.
. Corticosteroid uống (6)
Đáp ứng tốt
. Giáo dục bệnh nhân cách sử dụng thuốc và cách xử trí tại nhà
. Xem xét khả năng xuất viện
. SABA-SAMA khí dung (2)
. Corticosteroid tiêm tĩnh mạch (6).
Đáp ứng không tốt . Thở oxy
. SABA tiêm (3)
. Magnesium sulfat 2g truyền tĩnh mạch pha trong 50 ml NaCl 0,9% trong 20p.
. SABA-SAMA khí dung (2)
. Corticosteroid tiêm tĩnh mạch (6).
. Thở oxy
. SABA tiêm (3).
. Magnesium sulfat 2g truyền tĩnh mạch pha trong 50 ml NaCl 0,9% trong 20p.
Đáp ứng kém
. Xem xét sử dụng Diaphyllin truyền tĩnh mạch (5).
. Chuyển ICU
. Xem xét khả năng thở máy không can thiệp hoặc đặt nội khí quản, thở máy
THEO DÕI SAU ĐỢT CẤP
Hiểu biết của bệnh nhân về nguyên nhân mỗi đợt cấp
Tuân thủ điều trị thuốc, hiểu biết về mục tiêu điều trị
Có kế hoạch hành động cho hen phế quản được viết sẵn