Professional Documents
Culture Documents
hoidapccdk@gmail.com
MỤC TIÊU
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
NỘI DUNG CHÍNH
1
• TỔNG QUAN
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA
Khó thở là thuật ngữ để mô tả cảm giác chủ quan của bệnh nhân,
không thể thở một cách thoải mái. Bao gồm nhiều loại cảm giác khác
nhau về tính chất và cường độ. Cảm giác này xuất phát từ sự tương
tác của nhiều yếu tố sinh lý bệnh, tâm lý, xã hội và môi trường. Có thể
gây ra các đáp ứng thứ phát về sinh lý bệnh và hành vi.
TỔNG QUAN
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
NỘI DUNG CHÍNH
1
• TỔNG QUAN
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN THƢỜNG GẶP
NỘI DUNG CHÍNH
1
• TỔNG QUAN
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
• Xanh tím
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Dấu hiệu suy hô hấp nặng
• Có kéo, sử dụng cơ hô hấp phụ
• Kích thích
CẬN LÂM SÀNG
Xquang phổi
Suy tim
CẬN LÂM SÀNG
Xquang phổi
Viêm phổi
CẬN LÂM SÀNG
Xquang phổi
Siêu âm là công cụ hiệu quả trong chẩn đoán một số bệnh lý gây khó thở:
• Chèn ép tim
• Thuyên tắc phổi (thấy huyết khối TM sâu, căng dãn tim phải, trong bối cảnh lâ
m sàng phù hợp)
CẬN LÂM SÀNG
ECG
CẬN LÂM SÀNG
ECG
CẬN LÂM SÀNG
ECG
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm
Chèn ép tim
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm
• Một giá trị men tim đơn độc bình thường không có giá trị loại trừ ACS
• Có thể tăng trong một số bệnh lý: PE, viêm màng ngoài tim, sepsis,
suy thận, viêm cơ tim
CẬN LÂM SÀNG
BNP
Giá trị tiên lượng âm tính Không thể phân biệt ADHF Giá trị tiên lượng dương
ADHF trên 90% và các nguyên nhân khác tính ADHF trên 90%
CẬN LÂM SÀNG
Khác
• D-Dimer
• CT scan ngực
• VQ scan
2
• SINH LÝ BỆNH
3
• NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
4
• TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
5
• XỬ TRÍ
XỬ TRÍ
MỤC TIÊU
• Đưa các dụng cụ can thiệp đường thở đến bên cạnh bệnh nhân
XỬ
TRÍ
XỬ TRÍ
Các trường hợp không cấp cứu
• Hầu hết các trường hợp có thể xác định chẩn đoán hoặc nhu cầu
nhập viện dựa trên bệnh sử, thăm khám, ECG và xquang ngực
• Những trường hợp không đưa ra được chẩn đoán cần phân loại và
điều trị bệnh nhân dựa trên bối cảnh lâm sàng và nguy cơ
BỐ TRÍ
Chẩn
đoán
Tình
Nguy cơ
trạng
BỐ
TRÍ
CASE 1
Bệnh nhân nam 35 tuổi tiền sử hen phế quản có dị ứng với đậu phộng. Sau khi
ăn bánh không rõ loại trên đường đi làm về. Bệnh nhân khó thở, khò khè, có sử
dụng salbutamol xịt nhưng không đỡ nên vào viện
Lúc vào viện bệnh nhân khó thở, ngồi gập người tới trước, kích thích, co kéo
hõm ức, hố thượng đòn
Sinh hiệu: mạch 120l/p HA 130/60 nhịp thở 24 SpO2 85%
Hai phổi giảm thông khí, nghe nhiều rale rít rale ngáy
a. Chẩn đoán và xử trí và theo dõi của anh chị trên bệnh nhân này
b. Sau lần khí dung đầu tiên, bệnh nhân không đỡ khó thở, vẫn còn thở gắng
sức, lúc này bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đau bụng quặn từng cơn kèm nô
n mữa. Chẩn đoán của anh chị là gì, vì sao và xử trí tiếp theo.
CASE 2
Bệnh nhân nam 62 tuổi, tiền sử COPD lần này vào viện do mệt, khó thở đột ngột
nữa giờ trước, được người nhà đưa vào viện
Lúc vào viện:
Tỉnh, HA 150/70 nhiệt 37 mạch 120 nhịp thở 25 Sp02 86%
Bệnh nhân khó thở nói ngắt quảng
Nghe phổi thấy nhiều rale ngáy rale ẩm
Hoidapccdk@gmail.com