Đối tượng Y4 Ths.Bs Đỗ Hồng Phúc Mục lục • Mục tiêu bài học • Giải phẫu • Khám và đánh giá lâm sàng • Xử trí • Vi phẫu trong chấn thương chỉnh hình Mục tiêu bài học • Nắm vững giải phẫu bàn tay • Biết cách khám lâm sàng các trường hợp – Đứt gân gập nông/sâu – Đứt gân duỗi – Đánh giá sinh tồn ngón tay • Xử trí ban đầu và điều trị các vết thương bàn tay • Có khái niệm cơ bản về vi phẫu trong ctch Giải phẫu • Xương bàn tay • Metacarpal Giải phẫu
• Hệ thống gân ( Tendon)
Giải phẫu • Hệ thống mạch máu và thần kinh Giải phẫu • Hố lào giải phẫu (Anatomic Snuffbox) Khám và đánh giá lâm sàng • Khai thác bệnh sử – Thời gian xảy ra tổn thương – Môi trường xảy ra chấn thương (phơi nhiễm) (exposure) – Cơ chế chấn thương (dập nát hay đứt gọn) (crush/ laceration) – Sơ cấp cứu ban đầu Khám và đánh giá lâm sàng • Đánh giá toàn thể • Đánh giá sinh tồn chi 5P – Pain (đau) : đau tại nơi tổn thương – Pale (tím tái): Đầu chi tái nhợt hay tím tái – Parathesia (mất cảm giác): tê bì, mất cảm giác – Paraglegia (liệt vận động): mất vận động – Pulseless (mất mạch): không bắt được mạch • Nếu có cả 5P: chi đang bị đe dọa sự sống Khám và đánh giá lâm sàng • Đáng giá tổn thương xương – Nhìn thấy biến dạng rõ rệt/ đầu xương hở – Điểm đau chói khi ấn – Biến dạng xoay (malalignment-rotational deformity) Khám và đánh giá lâm sàng • Đánh giá tổn thương mạch máu – Quan sát vết thương chảy máu (phun/rỉ rả).. – Quan sát màu sắc bàn tay và các ngón – Nhấp nháy đầu ngón • Bình thường <2 giây – Test Allen đánh giá thông nối Đm quay và trụ Khám và đánh giá lâm sàng • Đánh giá tổn thương gân – Gân gập Flexor tendon • Gân gập nông (flexor digitorum superficialis) • Gân gập sâu (flexor digitorum profundus) • Gân gấp ngón cái dài (Flexor Pollicis Longus) • Gân gấp cổ tay quay • Gân gấp cổ tay trụ • Gân gan tay dài Khám và đánh giá lâm sàng • Gân duỗi (Extensor tendon) – Duỗi ngón cái ngắn và dạng ngón cái dài • Dạng mạnh ngón cái – Duỗi cổ tay quay dài và ngắn • Nắm bàn tay và duỗi cổ tay – Duỗi ngón cái dài • Duỗi khớp liên đốt – Duỗi chung các ngón • Gấp khớp liên đốt và duỗi khớp bàn ngón – Duỗi riêng ngón II và V • Duỗi ngón II và V khi các ngón khác gấp – Duỗi cổ tay trụ • Sờ đầu gần khi cổ tay nghiên trụ Khám và đánh giá lâm sàng • Đánh giá thần kinh – Quay • Cảm giác • Vận động : duỗi cổ tay và khớp bàn ngón – Trụ • Cảm giác • Vận động: xòe các ngón, Gấp đốt xa ngón IV,V, test Forment – Giữa • Cảm giác • Vận động: Dấu OK Xử lý vết thương • Vết thương sắc gọn • Vết thương bầm dập • Vết thương lóc da • Vết thương phức hợp phần mềm và xương • Vết thương bỏng Xử lý vết thương • Nguyên tắc chung – Loại bỏ , làm giảm nguy cơ nhiễm trùng • Cắt lọc • Rửa vết thương – Bảo toàn sự sống ngón tay • Khâu nối mạch máu – Phục hồi chức năng • Khâu nối gân, thần kinh Vi phẫu trong ctch • Định nghĩa vi phẫu • Cách bảo quản chi đứt lìa • Chỉ định và chống chỉ định khâu nối chi đứt lìa • Một số ứng dụng khác Đinh nghĩa • Phẫu thuật trên các cấu trúc nhỏ – Mạch máu – Thần kinh • Sử dụng dụng cụ phóng đại quang học – Kính lúp – Kính hiển vi Khâu nối chi đứt lìa Thời gian thiếu máu mô • Thời gian thiếu máu có hồi phục – Thời gian cắt máu cung cấp đến lúc tái lưu thông – Sau khi tái lưu thông mô hoạt động bình thường – Quá thời gian này mô mất chức năng (chết tế bào) • Thời gian thiếu máu nóng – Phần đứt rời ở nhiệt độ thường • Thời gian thiếu máu lạnh – Phần đứt lìa bảo quản từ 0-4 oC Mô Thời gian thiếu máu Thời gian thiếu máu nóng lạnh
Da, mô dưới da 4-6 giờ Đến 12 giờ
Xương 3 giờ Đến 24 giờ
Cơ 2 giờ Đến 08 giờ
Sơ cứu và bảo quản chi đứt lìa Sơ cứu bệnh nhân – Chống shock mất máu, đau • Nhất là chi lớn
– Chăm sóc toàn trạng
• Tổn thương đi kèm ở cơ quan khác Sơ cứu và bảo quản chi đứt lìa • Sơ cứu mỏm cụt – Rửa sạch vết thương, lấy bỏ dị vật • Dùng nước muối sinh lý hay nước chín để nguội – Che phủ vết thương với gạc sạch – Cầm máu • Băng ép có trọng điểm • Garrot cầm máu – Vừa đủ ngưng máu động mạch, không quá mạnh – Dùng garrot hơi/ máy đo huyết áp – Ghi ngày giờ Garrot- xả mỗi 30 phút • Cột cầm máu Sơ cứu và bảo quản chi đứt lìa • Bảo quản chi đứt lìa – Rửa sạch phần đứt lìa – Cầm chi nhẹ nhàng – Bao bên ngoài phần đứt lìa với gạc sạch – Cho vào túi Nylon buộc kín miệng – Đặt túi vào giữa thùng/ túi lớn chứa nước đá – Không để phần đứt lìa tiếp xúc trực tiếp với đá lạnh Chỉ định khâu nối • Bệnh nhân có tổng trạng chịu được cuộc mổ dài • Phần mỏm cụt nơi đứt lìa – Không bầm dập nặng – Không mất mô quá nhiều • PHần đứt lìa không bầm dập hay đứt nhiều tầng • Đứt lìa ngón I có chỉ định khâu nối tuyệt đối • Đứt lìa chi ở trẻ em có chỉ định khâu nối tuyệt đối Chống chỉ định khâu nối • Phụ thuộc nhiều yếu tố, có tính tương đối – Tình trạng nạn nhân – Đội ngũ PTV – Bác sĩ hồi sức – Cơ sở vật chất