Professional Documents
Culture Documents
THẮT LƯNG
MỤC TIÊU
2. Xác định cấu trúc giải phẫu cột sống trên xquang,
CTscan và MRI
CS CỔ
✓ Thẳng: mỏm gai nằm giữa thân sống, xem được C2 → T1-2
✓ Nghiêng: hai bờ sau đốt sống chồng lên nhau, thấy rõ các
mấu khớp, mỏm gai
✓ Thẳng
✓ Nghiêng
C2 (đốt trục)
Cuống sống
Mỏm gai
Mỏm ngang
Mấu khớp trên của C6
Thân sống
CS CỔ CHẾCH 3/4
C3-4
Đĩa đệm C4-5
C4-5
Cuống sống
C5-6
Mấu khớp dưới C6
C6-7
Mấu khớp trên C7
C7-T1
Khối bên C1
Khe khớp
C1-2
Mỏm răng
Cúi
Thẳng
Ngửa
CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Mỏm ngang
Cuống sống
P = pedicle (cuống), L = lamina (mảnh), I = inferior articular process (mỏm khớp dưới), S =
superior articular process (mỏm khớp trên), Sp = spinous process (mỏm gai), T =
transverse process (mỏm ngang), O = intervertebral foramen (lỗ gian đốt sống)
SỰ THẲNG HÀNG CỦA CỘT SỐNG
CT dùng trong những trường hợp khó xác định đường
gãy, hình thái, di lệch hay cần tái tạo không gian 3 chiều.
Thường dùng trong đa chấn thương cột sống, cần khảo sát
với nhiều mặt cắt khác nhau.
MRI giúp khảo sát tổn thương phần mềm, bệnh lý về
tủy, thoát vị đĩa đệm,…
GIẢI PHẪU
Qua lỗ liên hợp Qua đĩa đệm
43
Vỡ thân sống L2, có mảnh rời
trong ống sống ngang mức.
Foraminal-Sagittal Region
Axial
Giải phẫu MRI CSTL (a) Ảnh T2W mặt cắt đứng dọc, (b) ảnh T2W cắt ngang ở mức
khe đĩa đệm L4-L5. Mảng mỡ bình thường (mũi tên trắng) ở trong các mỏm khớp là
một vùng nhỏ tín hiệu cao nằm ở mặt trên của khớp kéo xuống dưới khe khớp.
P = pedicle (cuống), L = lamina (mảnh), I = inferior articular process (mỏm khớp dưới),
S = superior articular process (mỏm khớp trên), Sp = spinous process (mỏm gai), T =
transverse process (mỏm ngang), O = intervertebral foramen (lỗ gian đốt sống).
Giải phẫu đoạn thắt lưng
MRI: đánh giá tốt về dây chằng và tủy
xương kèm theo
❖ Sưng phần mềm phía trước và sau
❖ Tổn thương dây chằng vàng, gian gai
❖ Dò dịch não tủy. Xuất huyết tủy