Professional Documents
Culture Documents
1. Hành chính:
- Họ và tên bệnh nhân: Đỗ Quốc Đạt
- Sinh năm: 2002 Giới tính: Nam
- Nghề nghiệp: Học Sinh
- Tôn giáo: Không
- Địa chỉ: 2518Phạm Thế Hiển - Phường 7 - Quận 8 - TP HCM
- Số điện thoại: Không
- Ngày vào viện:
+ 12h ngày 01/07/2011 vào khoa cấp cứu
+ 13h50’ ngày 01/07/2011 vào khoa ngoại tổng hợp
3. Bệnh sử:
Chiều ngày 30/6 BN than đau bụng ở vùng thượng vị sau đó lan xuống rốn, đau âm ỉ,
liên tục, không sốt. Đau tăng lên khi BN đi lại nhiều và giảm đau khi BN nằm co người
nên không dùng thuốc điều trị. Vào lúc 4h ngày 1/7, BN than đau bụng, không đi tiêu
được nên người nhà đưa BN vào BV Nhi Đồng 1 để khám và được chẩn đoán là rối loạn
tiêu hóa,và được điều trị bằng thuốc Probio. Đến trưa ngày 1/7 BN lại than đau bụng
vùng hố chậu (P) sau lan lên rốn,kèm sốt nhẹ (380C ). 12h trưa cùng ngày nhập viện BV
Nhi Đồng 1
BN không có tiền sử dị ứng thuốc
4. Tiền sử:
- Bản thân:
Con thứ:1 Para:2002
Sanh: thường Cân nặng:2,8kg
Đã tiêm đầy đủ lịch tiêm chủng mở rộng, viêm gan siêu vi B, viêm não Nhật Bản
Không mắc các bệnh lý khác
- Gia đình: chưa có phát hiện gì bất thường.
5. Chẩn đoán:
Ban đầu:Viêm phúc mạc ruột thừa
Hiện tại: Hậu phẫu viêm phúc mạc ruột thừa
- Da niêm:
+ Hồng
+ Không có dấu hiệu xuất huyết dưới da, chi ấm.
+ Độ đàn hồi tốt
- Dấu sinh hiệu:
+ Bụng mềm
+ Bệnh nhân chưa ăn uống , dinh dưỡng chủ yếu qua dịch truyền
+ Có 1 ống dẫn lưu túi cùng Douglas, ra dịch khoảng 30ml ra dịch có lẫn ít
máu
- Tuần hoàn:
+ Mạch rõ
- Hô hấp:
+ Lồng ngực cân đối.
- Cơ xương khớp:
-Tâm lý:
+ Ngủ ít do đau, giấc ngủ không sâu, khoảng 4giờ/ngày.
+ Lo lắng do đau và thiếu kiến thức về bệnh
8. Y lệnh về chăm sóc và điều trị:
Y lệnh về điều trị:
- Các xét nghiệm: công thức máu, siêu âm bụng …
- Các thủ thuật: ống dẫn lưu, truyền dịch qua tĩnh mạch.
- Thuốc: ngày 2/7/2011
+ Dextrose 5% in lactate ringer 500ml TTM XXV g/p x 4 chai
+ Cefotaxime 1g 1,2g x 3 TMC
+ Gentamycin 0,080g 0,080g + Dextrose 5% 10ml x 2 BTTĐ 20ml/ph
+ Metronidazol 0,5g 0,34g x3 TTM XXV ml/p
+ Paracetamol 1g 0.5g x 4 TTM XL g/p
I. BỆNH HỌC
Viêm ruột thừa là bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp hàng ngày ở tất cả bệnh viện, thường xảy
ra ở người trẻ. Nguyên nhân thường do phì đại các nang bạch huyết, ứ đọng sạn phân trong
lòng ruột thừa, bướu thành ruột thừa hay thành manh tràng.
1. SINH LÝ BỆNH
Tắc nghẽn trong lòng ruột thừa xuất hiện là yếu tố sớm của viêm ruột thừa. Tắc nghẽn
làm tăng áp lực trong lòng ruột thừa, làm đình trệ tình trạng máu lưu thông ở ruột thừa. Tắc
nghẽn, thiếu máu nuôi ruột thừa và giai đoạn này các vi khuẩn ở ruột tấn công và gây ra
nhiễm trùng ruột thừa. Giai đoạn cấp thành mạch máu dưới thanh mạc sung huyết, thanh mạc
trở nên dày, lấm tấm hạt đỏ. Tiếp theo là xuất tiết neutrophil gia tăng, sự mưng mủ xuất tiết
quanh thanh mạc, áp-xe hình thành ở thành ruột thừa và loét, và những nốt hoại tử bắt đầu
xuất hiện.
Biến chứng của viêm ruột thừa bao gồm viêm phúc mạc ruột thừa, áp-xe ruột thừa, tắc
mạch ruột thừa, ruột thừa hoại tử.
Cơ năng
- Đau bụng hố chậu phải, - Đau bụng hố chậu phải,
đau thường bắt đầu xuất đau bắt đầu xuất hiện ở + Triệu chứng lâm
hiện ở HCP, cũng có trường thượng vị, quanh rốn sau sàng tương ứng phù
hợp bắt đầu đau ở thượng vị, đó khu trú ở hố chậu phải hợp với triệu chứng
quanh rốn sau đó mới khu học.
trú ở HC phải.
Đau âm ỉ, đau liên tục và
tăng dần. Ít khi đau thành - Đau âm ỉ, đau liên tục
cơn, nếu có giữa các cơn
vẫn đau.
- Nôn và buồn nôn, triệu
chứng này có trường hợp có
hoặc không.
- Bí trung đại tiện.
Thực thể.
- Sốt, thông thường không
sốt cao, nếu số cao 39-40o -sốt 38 -39 độ + Triệu chứng lâm
chú ý có biến chứng. sàng tương ứng phù
- Phản ứng cơ vùng hố chậu hợp với triệu chứng
phải: triệu chứng có giá tri, -thăm khám: ấn đau hố học.
phải thăm khám theo dõi chậu (P) điểm Mac-
nhiều lần, so sánh hai bên. Burney
Chú ý ở những bệnh nhân
già, béo, đẻ nhiều lần dấu
hiệu này yếu ớt.
- Điểm đau khu trú:
+ Điểm Mac-Burney.
+ Điếm Clado.
+ Điếm Lanz.
Cận lâm sàng:
• Xét nghiệm.
Bạch cầu trong máu Các chỉ số bạch cầu tăng
tăng, nhất là BC đa
nhân trung tính,
công thức bạch cầu + Triệu chứng lâm
chuyển trái. Thời kì sàng tương ứng phù
đầu BC tăng vừa hợp với triệu chứng
phải, khi có biến học.
chứng tăng cao.
• Siêu âm.
Hình ảnh viêm ruột Viêm phúc mạc do viêm
thừa ruột thừa
Kết luận: biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của triệu chứng học phù hợp
với thực tế lâm sàng của BN
2. Thuốc:
+ Điều dưỡng thuốc chung:
- Nhận định được người bệnh và hiểu rõ tại sao người bệnh được dùng thuốc.
- Chuẩn bị thuốc dùng cho bệnh nhân.
- Thực hiện đúng nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm truyền
- Thực hiện 3kiểm tra, 5đối chiếu, 6điều đúng trong suốt quá trình dùng thuốc.
- Khi tiêm thuốc cần phải mang theo hộp chống sốc
- Hướng dẫn người bệnh và gia đình cách theo dõi, phát hiện các dấu hiệu bất thường và
báo kịp thời NVYT.
Khi tiêm tĩnh mạch:
+ Không được pha trộn các loại thuốc lại với nhau trong cùng một ống tiêm
+ Xác định vị trí tiêm đúng, nên thay đổi vị trí tiêm.
+ Theo dõi và lượng giá sự đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
+ Tiêm thuốc từ từ khoảng 10s/1ml.
+ Giải thích cho bệnh nhân hiểu vai trò và tác dụng của thuốc.
+ Theo dõi tình trạng người bệnh trong và sau khi tiêm.
Tên thuốc, hàm lượng, liều Tác dụng chính, tác dụng phụ, thận Điều dưỡng thuốc
dùng, đường dùng, thời gian trọng và tương tác
dùng
1.Dextrose 5% in Lactate Tác dụng:Dùng để bồi hoàn nước và
ringer 500ml điện giải: Ringer lactat có glucose
TTM XXVg/p x 4chai cung cấp thêm glucose cho cơ thể
giúp nâng đỡ tổng trạng.Dung dịch
Ringer lactat có thành phần điện giải
- Theo dõi ion đồ
và pH tương tự như của các dịch
- Theo dõi lượng
ngoại bào của cơ thể. nước xuất nhập
- Chỉ được dùng
Chỉ định:Mất nước (chủ yếu mất trong bệnh viện
nước ngoài tế bào) nặng, không thể dưới sự giám sát
bồi phụ được bằng đường uống của thầy thuốc (lâm
(người bệnh hôn mê, uống vào nôn sàng, điện giải - đồ,
ngay, trụy mạch). hematocrit).
2.Paracetamol 1g 0.5g x 4chai - CĐ: điều trị triệu chứng các cơn
TTM – XLg/p đau vừa và nhẹ, các trạng thái sốt - Khoảng cách
- CCĐ: dị ứng với paracetamol hoặc >6tiếng giữa 2lần
với các thành phần của thuốc truyền
- TDP:tăng men gan;phát ban và - Theo dõi huyết
những phản ứng dị ứng khác. áp,da niêm
Chóng mặt, khó ở, hạ HA nhẹ sau - Theo dõi chức năng
khi tiêm hay đau tại chỗ tiêm gan
Trước mắt :
• Sốt do nhiễm trùng (38.70)
• Mất ngủ(3-4h/ngày),hạn chế vận động do đau nơi vết mổ(6-7đ)
• Dinh dưỡng kém do chế độ ăn bệnh lý
• Nguy cơ chảy máu vết mổ
• Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ và chân ống dẫn lưu
• Nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện do nằm lâu
• Gia đình và BN thiếu kiến thức về bệnh
Lâu dài:
• Nguy cơ dính tắt ruột sau phẫu thuật
3.Dinh Cân nặng - Theo dõi lượng nước xuất - BMI trong
dưỡng không nhập giới hạn
kém do giảm - Thực hiện truyền dịch theo bình
chế độ y lệnh thường
ăn bệnh - Cho BN ăn lại khi có chỉ (18-23)
lý định cho ăn của bác sỉ
- Theo dõi cân nặng và dấu
hiệu mất nước: mắt trũng
sâu, da khô, lưỡi dơ
- Theo dõi ion đồ
7.Gia - Gia đình - Hướng dẫn người nhà bệnh - Chăm sóc
đình BN có đủ nhân theo dõi các dấu hiệu người bệnh
thiếu kiến thức bất thường: sốt, đau bụng được tốt hơn
kiến thức nhiều,từng cơn,các dấu hiệu
chăm sóc
về bệnh tắt ruột...).
bệnh - Giải thích tình trạng bệnh
nhân trong giới hạn cho phép
- Động viên an ủi giúp BN và
thân nhân an tâm,tin tưởng
vào nhân viên y tế,và hợp
tác điều trị,giúp công tác
điều trị đạt hiệu quả tốt
- Lưu ý số lượng và màu sắc
dịch dẫn lưu
- Vệ sinh cá nhân: lau người
sạch sẽ, thay quần áo
B/ Khó 8. Nguy - Không bị - Hướng dẫn người nhà cho - Tránh được
khăn lâu cơ tắt dính,tắt BN tập vận động sớm khi biến chứng
dài ruột sau ruột có thể. sau mổ viêm
phẫu ruột thừa
thuật - Thực hiện thuốc theo y lệnh
bác sĩ,tái khám đúng hẹn