You are on page 1of 35

test thần kinh Y5 - HMU

1. Dáng đi co cứng do liệt nửa người: dáng đi "phạt cỏ" hay "vạt tép"

2. Khám trương lực cơ gồm: độ chắc, độ gấp duỗi, độ ve vẩy

3. Tận cùng của neuron cảm giác ở đâu: thùy đỉnh (cảm giác nông), vỏ não hồi đỉnh lên (cảm giác
sâu có ý thức), tiểu não (cảm giác sâu không ý thức)

4. Tổn thương trung ương cảm giác là ở neuron thứ mấy: neuron thứ 2, thứ 3

5. cảm giác nông gồm: cảm giác xúc giác thô sơ, cảm giác nhiệt, cảm giác đau, cảm giác xúc giác
tinh tế (cảm giác vẽ hình trên da)

6. Dị cảm là: người bệnh có cảm giác chủ quan khó chịu, bất thường, khó mô tả

7. Tổn thương các dây thần kinh sọ thì có thể tổng thương ở: vỏ não, thân não, nền sọ

8. Triệu chứng của liệt dây III: lác ngoài, giãn đồng tử, sụp mi mắt

9. Nguyên nhân của mất chức năng liếc dọc: tổn thương vào trung điểm phối hợp liếc dọc, nhân
Darkchevitch ở cuống não, thường gặp trong u tuyến tùng

10. Liệt VII trung ương: mờ rãnh mũi má, nhân trung lệch về bên lành, mép bên tổn thương xệ xuống,
không chúm miệng thổi hơi được, khi nhe răng, miệng méo rõ hơn về bên lành, thường có liệt nửa
người kèm theo, cùng bên với liệt mặt

11. Chức năng dây VIII: phần ốc tai chi phối chức năng thính giác, phần tiền đình chi phối chức năng
thăng bằng

12. Nguyên nhân của điếc trung ương, điếc ngoại biên: bẩm sinh, nhiễm trùng (viêm não, màng não,
viêm dây thần kinh, giang mai), nhiễm độc (streptomycin, quinin), sang chấn đáy sọ (đặc biệt là
xương đá), u độc từ nền sọ thường kèm theo các dây sọ khác cùng bên (cần kiềm tra tìm ung thư
vòm họng), các nguyên nhân thuộc chuyên khoa tai mũi họng.

13. Hội chứng tiền đình ngoại biên hay gặp ở: bệnh Ménière

14. Chức năng dây X? ( vận dộng thành sau thanh quản)

15. Tổn thương tủy cổ gây liệt nửa người: tổn thương tủy cổ cao C1 - C4

16. hình ảnh CT của tắc tĩnh mạch dọc trên: dấu hiệu delta trống

17. dùng siêu âm Doppler xuyên mạch để: phát hiện và theo dõi tình trạng co thắt mạch sau chảy
máu dưới nhện

18. CT não trong viêm não bán cấp: thấy tổn thương nhiều vùng với các ổ giảm tỉ trọng rải rác kèm
theo biểu hiện phù não.

19. Liệt nửa người thoáng qua gặp ở: thiếu máu não cục bộ thoáng qua, sau một cơn migraine biến
chứng, sau một cơn động kinh cục bộ (liệt Todd)

20. Chụp MRI tủy sống là xét nghiệm quan trọng và có giá trị nhất để chẩn đoán xác định đồng thời
tìm nguyên nhân của liệt hai chân. Đ

21. Tổn thương ngoại vi có thể gặp rối loạn cơ tròn. Đ (trong hội chứng đuôi ngựa)

22. Phân biệt ép tủy và viêm tủy:


Đặc điểm Viêm tủy Ép tủy
Tiến triển Cấp/ bán cấp Từ từ
đau Đau lưng ê ẩm, không rõ đau Ép rễ: ho, hắt hơi thì đau
rễ
Phản xạ gân xương Giảm (cấp) hoặc tăng (mạn) Tăng, thường có phản xạ 3 co
Dịch não tủy Tăng tế bào, đạm tăng ít Phân ly đạm - tế bào
Nghiệm pháp Queckenstedt- (-) (+)
Stookey
Chụp tủy cản quang Không tắc Tắc
CT scan, MRI tủy có cản Loại trừ ép Phát hiện u
quang
Nghiêm pháp Queckenstedt: ép tĩnh mạch cảnh 2 bên, bình thường áp lực dịch não tủy sẽ tăng thêm
nhanh chóng từ 100 – 200 mmH2O và trở về bình thường trong vòng 10 giây khi không ép nữa.
Nghiệm pháp âm tính khi có tắc nghẽn lưu thông dịch não tủy ở tủy sống.
Nghiệm pháp Stockey: Ép tĩnh mạch chủ bụng, đáp ứng tương tự như trên. Nghiệm pháp dương tính
khi có tắc nghen lưu thông dịch não tủy ở vùng thắt lưng.

23. hội chứng Guillain barré:


- bệnh cấp tính
- tổn thương mất Myelin khu trú thành ổ ở rễ và dây thần kinh (kể cả dây thần kinh sọ não)
- đặc trưng: RL cảm giác - vận động đối xứng nhau 2 bên và có thể tự khỏi
- nguyên nhân chưa rõ, được xếp vào nhóm bệnh tự miễn
- lâm sàng:
   + bệnh tiến triển theo 3 giai đoạn: khởi phát (1-3 tuần), toàn phát (vài ngày), hồi phục (với thời gian
rất đa dạng)
   + thiếu sót vận động 2 bên, đối xứng nhau, hầu như đều bắt đầu từ bàn chân lan dần lên 2 tay và
các dây thần kinh sọ (dạng liệt lan lên kiểu Landry)
   + liệt phối hợp với đau 2 chân, dị cảm ở đầu ngón do tổn thương rễ
   + RL cảm giác sâu
   + phản xạ gân xương giảm sớm
   + nếu liệt thần kinh sọ, thường là liệt mặt 2 bên, đôi khi các dây vận động nhãn cầu hay rối loạn
nuốt
- cận lâm sàng;
   + dịch não tủy: phân ly đạm - tế bào (albumin < 2g/l)
   + điện sinh lý: giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh do tổn thương mất myelin
   2 xét nghiệm này thường không thay đổi trong 2 tuần đầu tiến triển của bệnh.
- điều trị:
   + thay huyết tương cho hiệu quả đáng kể
   + globulin miễn dịch liều cao tĩnh mạch cho kết quả khiêm tốn
   + corticoid gần như không có tác dụng

24. Hội chứng đuôi ngựa:


- liệt mềm 2 chân ngoại vi:
   + giảm vận động khi đi lại (đau cách hồi)
   + mất phản xạ gân xương, chủ yếu gân gót
- rối loạn cơ tròn - sinh dục
- rối loạn cảm giác kiểu yên ngựa: đau - dị cảm vùng hậu môn - sinh dục, đôi khi cả mông và cẳng
chân
- rối loạn dinh dưỡng: loét ở những điểm tỳ đè, "teo chân kiểu cẳng gà"

25. Đặc điểm của áp xe ngoài màng cứng:


- hiếm gặp, thứ phát sau một nhiễm khuẩn làm mủ
- bệnh cảnh nhiễm trùng nặng
- đau dữ dội, khu trú ở đốt sống khi gõ và ấn, có mủ khi chọc hút thử ngoài màng cứng
- điều trị: kháng sinh mạnh + phẫu thuật

26. Xơ cứng cột bên teo cơ liệt trung ương hay ngoại vi: cả 2
27. đau thắt lưng hông ngoài đau tại chỗ thì khi viêm hay chèn ép các rễ thần kinh sẽ gây triệu chứng
về thần kinh. Đ

28. Lassegue dương tính: tổn thương L5, S1

29. Thoát vị đĩa đệm: người già thường tái phát và mạn tính, tăng khi béo phì, gười trẻ thường sau tư
thế không đúng…

30. Đặc điểm áp xe ngoài màng cứng: biểu hiện đau thắt lưng hông tăng lên khi vận động và khi sờ
nắn vào vùng tổn thương, hội chứng nhiễm trùng và các triệu chứng tổn thương các rễ thần kinh. Áp
xe có thể thấy ở một hay nhiều đốt sống và thấy rõ trên chụp cộng hưởng từ.

31. Điều trị đau thắt lưng hông:


- giảm đau bằng NSAIDs hoặc các dẫn xuất của thuốc phiện, sử dụng thuốc giãn cơ nếu có co cứng
cơ phối hợp
- các phương pháp vật lý trị liệu, sóng ngắn, điện phân, châm cứu, một số bài tập phục hồi chức năng
vùng thắt lưng hông giúp giảm đau, tránh teo cơ, cứng khớp, tắc mạch và các nhiễm trùng cơ hội
- điều trị nguyên nhân

32. Triệu chứng cơ năng điển hình của tăng áp lực nội sọ: đau đầu, nôn, rối loạn ý thức, rối loạn thị
giác

33. 4 giai đoạn phù gai thị:


- giai đoạn đầu: giai đoạn ứ gai, gai thị dầy lên so với bề mặt võng mạc, hồng hơn bình thường, bờ
gai thị mờ dần từ phía mũi đến phía thái dương, mất ánh trung tâm và các mạch máu cương tụ.
- giai đoạn phù gai: bờ gai thị bị xóa hoàn toàn, đĩa thị bị phù sưng trên bề mặt võng mạc, như hình
nấm, đo độ lồi bằng diop (1nm = 3 diop), giai thị đỏ hồng túa ra như ngọn lửa, các mạch máu cương
tụ ngoằn ngoèo
- giai đoạn xuất huyết: ngoài những hình ảnh trên còn thấy hình ảnh những đám xuất huyết ở gai thị
và võng mạc
- giai đoạn teo gai: giai đoạn cuối cùng, mất bù, gai thị trở nên bạc màu trắng bệch, mất bóng, bờ
nham nhở, các mạch máu thưa thớt nhạt màu, kèm theo trên lâm sàng thị lực bệnh nhân giảm.

34. Dấu hiệu Macewen ở người già. S. tăng áp lực nội sọ ở trẻ dưới 5 tuổi làm, giãn khớp sọ, tăng
kích thước vòng đầu, tĩnh mạch da đầu giãn, 2 mắt lồi to, gõ có thể nghe tiếng "bình vỡ"

35. các biến chứng của tăng áp lực nội sọ: thoát vị não, teo gai thị, thiếu máu não

36. 4 đặc điểm của x quang sọ trong tăng áp lực nội sọ tiến trển chậm:
- giãn khớp sọ ở trẻ dưới 5 tuổi
- tăng các dấu ấn ngón tay trên vòm sọ, nhất là ở trẻ em
- các thay đổi của hố yên: mất mỏm yên, giãn rộng hố yên
- di lệch vị trí tuyến tùng vôi hóa gặp ở người lớn chứng tỏ có đè đẩy trên lều.

37. Tại sao Horton là một bệnh cấp cứu thần kinh: do gây mù

38. Đau đầu migraine chung: cần ít nhất 5 cơn, cơn đau kéo dài 4-72h

39. Xuất huyết dưới nhện, khi nào nên chọc dịch não tủy: không chọc nếu không đủ điều kiện cấp
cứu.

You might also like