Professional Documents
Culture Documents
• TỔ 2- LỚP 18YB
• LÂM SÀNG: KHOA CẤP CỨU
BỆNH ÁN NHI KHOA
• I.PHẦN HÀNH CHÍNH
1.Họ và tên : Phan Minh Đức
2.Giới tính : Nam
3.Tuổi : 8 tháng
4.Dân tộc : Kinh
5.Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị Lý Tuổi 30
Trình độ học vấn : 12/12 Nghề nghiệp : Nông dân
Sđt : 0937065616
6.Họ và tên bố : Phan Đình Bắc Tuổi 35
Trình độ học vấn 12/12 Nghề nghiệp : Nông dân
7.Địa chỉ : Xuân Thành – Yên Thành Nghệ An
8.Ngày vào viện : 07/09/2023
9.Ngày làm bệnh án : 08/09/2023
I.LÍ DO VÀO VIỆN : Ho, Khó thở
III. BỆNH SỬ :
Theo lời mẹ kể lại, cách nhập viện 5 ngày, trẻ xuất
hiện ho từng cơn mỗi cơn kéo dài khoảng 1 phút, có
đờm trắng trong, ho nhiều về đêm, rạng sáng, không
sốt, không khó thở. Ở nhà chưa xử trí gì, vào viện
huyện Yên Thành được chẩn đoán viêm phổi, được
điều trị kháng sinh chưa rõ loại. Sau 3 ngày, bệnh
Nhân xuất hiện thêm các triệu chứng khò khè, khó
thở chuyển viện. Tối ngày nhập viện trẻ có biểu
hiện khò khè, khó thở, tím tái -> chuyển khoa Cấp
cứu bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Ghi nhận lúc nhập viện:
• + Trẻ tỉnh, quấy khóc
• + Môi tím tái, chi ấm
• + Tăng tiết đờm dãi
• + Tự thở khò khè
• + Rale ẩm, Rale rít
+ Dấu hiệu sinh tồn
• Mạch: 130 lần/phút Huyết áp: 90/50
mmHg
• Nhiệt độ: 39oC Nhịp thở: 50 lần/phút
• SpO2: 90% thở khí trời
• Rút lõm lồng ngực (+)
• Refill < 2s
Diễn tiến bệnh phòng:
• Sau 1 ngày điều trị tại khoa cấp cứu, bệnh nhân ổn
định, đỡ khó thở, SpO2 99% thở qua mast oxy 3
lít/phút
• trẻ không sốt, đỡ khó thở, không rút lõm ngực
• Đại tiện bình thường
• trẻ bú kém, không nôn trớ
IV.TIỀN SỬ
1.Bản thân
a.Sản khoa
Trẻ là con thứ 3, sinh thường , đủ tháng , đẻ ra khóc ngay, cân
nặng lúc đẻ 3,4 cân
b. Dinh dưỡng : bú sữa mẹ và ăn dặm, nuôi tại nhà
c.Phát triển :
Tinh thần, vận động phù hợp với lứa tuổi
d. Tiêm phòng
Trẻ được tiêm phòng đầy đủ theo lịch tiêm chủng mở rộng
d.Bệnh tật : Cách 1 tháng điều trị viêm phổi ở bệnh viện sản nhi
e. Dị ứng : Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn
2. Gia đình : Chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
V.KHÁM
4.1. Khám toàn thân
• Trẻ tỉnh, mệt
• Thể trạng trung bình
Da, niêm mạc kém hồng, refill <2s
• Không phù, không xuất huyết dưới da, không ban đỏ, không
mụn mủ, không nốt phỏng
• Lông tóc móng bình thường
• Tuyến giáp không to
• Hạch ngoại vi không sờ thấy
• Dấu hiệu sinh tồn : Huyết áp : Mạch: 135 lần/phút , nhiệt độ :
38 độ C , Nhịp thở : 40 lần/phút, Cân nặng : 9.3 kg, chiều
cao: 71 cm
4.2. Hô hấp
• Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
• Rút lõm lồng ngực (-)
• Không co kéo cơ hô hấp phụ, rung thanh rõ
• Phổi rale ẩm 2 phế trường, RRPN giảm
• 4.3. Tuần hoàn
• Không biến dạng lồng ngực, không tuần hoàn bàng hệ,
không thấy móm tim đập, không có ổ đập bất thường.
• Mỏm tim ở khoảng liên sườn 4 ngoài đường trung đòn (T)
1cm
• T1, T2 đều rõ, tần số 110 lần/phút trùng với mạch, không
nghe âm thổi bệnh lý
4.4. Tiêu hóa
• Bụng cân đối, nằm ngang không thấy mạng sườn, di động
đều theo nhịp thở, không tuần hoàn bằng hệ, rốn lõm
• Bụng mềm , không chướng
• Gan lách không sờ thấy
4.5. Tiết niệu – sinh dục
• Hố thắt lưng hai bên không sưng, nóng, đỏ, đau
• Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-)
• Ấn các điểm niệu quản trên, giữa không đau
• Không có cầu bàng quang
4.6. Thần kinh
• Trẻ tỉnh, không co giật, không có dấu thần kinh khu trú
4.7.Các cơ quan khác
-Khám TMH :
+Niêm mạc họng xung huyết nhẹ
+Amidan không to , không chấm mủ
Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường liên quan
VI.TÓM TẮT BỆNH ÁN
1.CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Suy hô hấp cấp- Viêm phổi mức độ nặng CRNN- TD
Viêm ruột
2.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Viêm tiểu phế quản
Hen phế quản bội nhiễm
VIII. CẬN LÂM SÀNG
• XI.TIÊN LƯỢNG
•Gần: nặng vì bé đáp ứng kháng sinh chậm, nhiễm
vi khuẩn kháng nhiều thuốc hiện vẫn còn ho và sốt
lại nhiều lần
•Xa: nặng vì bé nằm viện do viêm phổi thường
xuyên, nhiều lần tái phát sử dụng nhiều kháng sinh
nên nguy cơ kháng thuốc cao.
XII.PHÒNG BỆNH