Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ tên: LÝ THỊ LINH - Buồng 127
2. Giới tính: Nữ
3. Tuổi: 4 tuổi
4. Dân tộc: Kinh
5. Địa chỉ: Xã Hoàng Văn Thụ, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
6. Họ và tên bố: Lý Bá Ngọc
7. Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Hương - Nghề nghiệp: Kế toán
8. Số điện thoại: 03826 560 505
9. Ngày vào viện: 27/09/2023
10. Ngày làm bệnh án: 05/10/2023
Chiều tối cùng ngày, trẻ được chuyển lên BV Xanh Pôn, vào khoa Tiêu hóa - Dinh
dưỡng - Lây. Thời điểm nhập viện, trẻ còn sốt cao li bì, khoảng 39 độ C, không co
giật, đau nhức đầu vùng hốc mắt, da xuất hiện thêm nhiều nốt chấm đỏ rải rác, ăn
uống kém, bụng chướng, tức, không nôn, đại tiện phân màu vàng sẫm, tiểu ít. Trẻ
khó thở, đau ngực khi thở gắng sức, được hỗ trợ thở oxy gọng kính.
Sau nhập viện 1 ngày, bệnh nhi vẫn sốt cao, nhiệt độ cao nhất ghi nhận là 40 độ C,
xuất hiện ho lọc xọc, khó thở tăng và đau ngực khi thở gắng sức, được chuyển sang
khoa HSCC Nhi và được thở CPAP. Trẻ mệt mỏi, phù nhẹ toàn thân, ăn uống kém,
thi thoảng có nôn, dịch nôn không máu, bụng chướng, tức, đại tiện phân sẫm màu,
tiểu ít, nước tiểu sẫm màu. Sau 7 ngày điều trị, trẻ tỉnh, cắt sốt, giảm ho, giảm khó
thở, giảm chướng tức bụng, đại tiện phân vàng, thành khuôn. Hiện tại trẻ tỉnh, tự
thở.
2. Tiền sử
2.1. Tiền sử bản thân
2.1.1. Sản khoa
Con đầu lòng, PARA 3003, đẻ thường, thai 38 tuần, cân nặng khi sinh là 2,8kg, sau
sinh khóc ngay. Trẻ chưa được sàng lọc trước và sau sinh.
2.1.2. Dinh dưỡng
Trẻ bú mẹ hoàn toàn 6 tháng đầu đời, bắt đầu ăn dặm từ tháng thứ 6, cai sữa khi tròn
2 tuổi. Bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng theo khuyến cáo từ Bộ Y Tế.
2.1.3. Bệnh tật
Chưa ghi nhận bất thường.
2.1.4. Phát triển thể, tinh thần, vận động
Phù hợp với lứa tuổi.
2.1.5. Dị ứng
Chưa ghi nhận bất thường.
2.1.6. Tiêm chủng
Đã tiêm chủng theo chương trình TCMR. Chưa tiêm vacxin phế cầu.
2.2. Tiền sử gia đình, dịch tễ
Chưa ghi nhận bất thường.
IV. KHÁM
1. Toàn thân
- Trẻ tỉnh, tiếp xúc được, A/AVPU. Da, niêm mạc hơi nhợt
- Phù nhẹ toàn thân, còn một số chấm xuất huyết dưới da
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
- Hội chứng nhiễm trùng (+)
- Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (+)
- Hội chứng suy hô hấp (+)
- Dấu dây thắt (+)
- DHST:
+) Mạch: 116 lần/phút
+) Nhiệt độ: 37.2 độ C
+) Huyết áp: 100/80
+) Cân nặng = 14,4kg Chiều cao: 97cm BMI: 15,3 kg/m2
2. Hệ cơ quan
a) Tuần hoàn
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, đau ngực khi thở gắng sức
- Nhịp tim hơi loạn, T1 rõ, T2 tách đôi, mỏm tim ở KLS 4 đường giữa đòn trái
- Nghe tim thấy tiếng thổi tâm thu ở vị trí mỏm tim
b) Hô hấp
- Tự thở
- Đau ngực khi thở gắng sức, có sự co kéo nhẹ các cơ hô hấp
- Rung thanh giảm, gõ đục vùng đáy phổi 2 bên
- Nghe phổi thấy tiếng ran ngáy khu vực rốn phổi 2 bên, ran ẩm nhỏ hạt rải
rác khu vực giữa vùng ngoại vi và vùng trung tâm ở 2 bên trường phổi
c) Tiêu hoá
- Bụng bè khi nằm, mềm 2 bên, cứng vùng trung tâm
- Phản ứng thành bụng (+)
- Gõ đục vùng thấp
- Sờ thấy gan ở vị trí thấp hơn bờ sườn khoảng 1 cm
- Đại tiện phân rắn, màu vàng sẫm
- Ăn uống kém, giảm cảm giác thèm ăn, thi thoảng nôn trớ, khi ăn bị sặc
d) Thần kinh
- Hội chứng màng não (-)
- Chưa ghi nhận Dấu hiệu thần kinh khu trú
e) Da - Cơ xương khớp
- Da hồng đỏ
f) Các cơ quan, bộ phận khác
Chưa ghi nhận bất thường.
V. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ, 4 tuổi, vào viện vì sốt, bệnh diễn biến 13 ngày nay. Qua thăm khám
và hỏi bệnh, phát hiện một số hội chứng, triệu chứng sau:
Huyền