Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÍNH:
1.Họ và tên:NGUYỄN NHẬT HOÀNG
2.Tuổi: 10 tháng
3.Giới: Nam
4.Dân tộc: Kinh
5.Địa chỉ: Phường Vinh Tân – TP Vinh – NA
6.Người nhà khi cần liên lạc: Mẹ: Thu - Sđt: 0399488657
7.Ngày vào viện: 19 giờ 30 phút ngày 14/03/2024
8. Ngày giờ làm bệnh án: 20 giờ 35 phút ngày 16/03/2024
IV.TIỀN SỬ
1.Bản thân:
a. Sản khoa:
PARA 0000, Trẻ đủ tháng , sinh thường , đẻ ra khóc ngay, cân
nặng lúc đẻ 3300 gram.
b. Dinh dưỡng:
+ Mẹ ăn uống đầy đủ trong quá trình mang thai.
+ Trẻ được bú mẹ ngày từ đầu sau sinh, hoàn toàn trong 6 tháng
đầu.
+ Ăn dặm ngay từ tháng 07 trở đi, có uống sữa công thức bổ sung.
+ Trong đợt bệnh này trẻ ăn uống kém.
c.Phát triển thể chất, tinh thần, vận động: Phù hợp với lứa tuổi
d. Bệnh nội ngoại sản khoa:
Khỏe mạnh – không tiền sử dị ứng thuốc thức ăn
e. Tiêm phòng:
Trẻ được tiêm phòng: BCG, Viêm gan B, Bạch hầu – Ho gà – Bại
Liệt - Sởi.
2. Gia đình: chưa phát hiện bệnh lý liên quan
3. Dịch tễ: không nằm trong vùng dịch lưu hành
V. KHÁMHIỆN TẠI:
1.Toàn thân:
– Trẻ tỉnh vẻ mệt, ăn kém, quấy khóc.
– Thể trạng trung bình
– Da niêm mạc hồng.
– Mắt không trũng , môi khô , nếp véo da mất nhanh
– Không phù, không xuất huyết dưới da
– Tuyến giáp không to
– Hạch ngoại vi không sờ thấy
– Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: 130 l/p
Nhiệt độ: 37.7 C
Nhịp thở: 45 l/p
Cân nặng: 12.5 kg
Chiều cao:92 cm
2.Bộ phận
a.Hô hấp
– Lồng ngực 2 bên cân đối di động đều theo nhịp thở
– Tần sô thở 42 lần/phút
– Không rút lõm lồng ngực, không co kéo cơ hô hấp phụ, cánh mũi
không phập phồng.
– Phổi thông khí kém, ít rales ẩm nổ 2 bên trường phổi
– Rung thanh đều hai bên
b.Tim mạch
– Mỏm tim đập khoang liên sườn IV đường giữa đòn trái
– Tim nhịp đều, tần số 130 lần/phút
– T1, T2 nghe rõ
– Không nghe thấy tiếng tim bệnh lý
c.Tiêu hóa
– Bụng mền, không chướng, đi động đều theo nhịp thở
– Không có phản ứng thành bụng
– Ấn các điểm đau âm tính
– Gan lách không sờ thấy
d.Thận tiết niệu
– Hố thắt lưng không sung gồ
– Không có điểm đau niệu quản
– Chạm thận (-), bập bềnh thận (-)
e.Thần kinh
– Trẻ tỉnh táo, tiếp xúc tốt
– Hội chứng màng não (-)
– Không phát hiện thấy dấu hiệu thần kinh khu trú
f. Tai mũi họng :họng đỏ, mũi xuất tiết dịch trắng trong
g.Cơ quan khác:khám sơ bộ chưa phát hiện bất thường
2.Đề xuất:
– Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động kháng sinh đồ,
nội soi tai mũi họng.
X.ĐIỀU TRỊ
1. Hướng điều trị
– Bù dịch
– Kháng sinh
– Hạ sốt
– Hỗ trợ dinh dưỡng
2. Điều trị cụ thể
Thời Diễn biến Xử trí
gian
14/03 - Trẻ tỉnh vẻ mệt, môi khô – Glucose 5% /500ml x 01
hồng nhợt. chai truyền 500ml, tốc độ 30
Sốt 38,5 ; NT: 45 lần/phút g/p
- Không rút lõm lồng ngực – Paracetamol 10mg/ml
- Ho đờm, chảy nước mũi nhầy (1000mg/100ml) x 01 túi
- Họng đỏ, mũi xuất tiết. truyền 15ml/ 10 phút truyền
- Phổi thồng khí giảm, rales ẩm khi sốt cao.
nhiều, ít ran nổ vùng đáy phổi – Sulraapix 2g (Cefoperazon
hai bên. 1g; Sulbactam 1g) x 02 lọ
pha 01 lọ với 100 ml
natriclorid 0.9% truyền tm
60ml xxx g/p
– Long đờm: Ambrox
– Pediakid 125 ml x 01 lọ
uống 5ml/lần x 2 lần /ngày.
XI.TIÊN LƯỢNG
1.Gần: Trung bình: vì trẻ đáp ứng với kháng sinh, giảm được sốt, ăn
uống tốt hơn, nghe phổi giảm rale
2.Xa: Trung bình: vừa vì trẻ chưa tiêm phòng vaccin phế cầu, cúm nên
nguy cơ mắc lại cao
XII. PHÒNG BỆNH
– Trẻ dinh dưỡng đầy đủ, phòng tránh suy dinh dưỡng
– Chăm sóc vệ sinh trẻ sạch sẽ, giữ ấm, vệ sinh tốt cho trẻ
– Giảm ô nhiễm không khí ở trong nhà, phòng ngừa nhiễm khuẩn
– Ăn chín uống sôi
– Tái khám theo hẹn hoặc khi có dấu hiệu bất thường
– Tiêm ngừa vaccin đầy đủ
– Uống thuốc đúng liều, không tự ý dùng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ