Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên : NGUYỄN THANH T.
2. Tuổi : 67
3. Giới : Nam
4. Dân tộc : Kinh
5. Nghề nghiệp : Nông
6. Địa chỉ : Thăng Bình – Quảng Nam
7. Ngày vào viện : 12h03p, ngày 9/2/2023.
8. Ngày vào khoa. : 14h59p, ngày 9/2/2023.
8. Ngày làm bệnh án : 12h00 ngày 16/2/2023.
II. BỆNH SỬ
1. Lý do vào viện: Khó thở + ho khạc đàm trắng
2. Quá trình bệnh lý:
Cách nhập viện 05 ngày, bệnh nhân lên cơn khó thở, khó thở cả 2 thì,
khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi, hạn chế vận động, đôi lúc phải ngồi dậy để
thở, kèm ho có đờm đặc màu trắng đục. Cách nhập viện 2 ngày bệnh nhân
bắt đầu xuất hiện phù 2 chi dưới, các triệu chứng trên vẫn không thuyên
giảm. Ngày nhập viện các triệu chứng ngày càng nặng, bệnh nhân khó thở
tăng, kèm ho nhiều, có đờm đặc màu trắng đục nên được người nhà đưa
đến cấp cưu tại Bệnh viện Quảng Nam. Tại đây bệnh nhân được chẩn
đoán theo dõi suy tim, nằm viện 1 ngày, sau đó chuyển Bệnh viện Đà
Nẵng.
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân ăn uống được, đại tiện tiểu tiện bình
thường, không sốt, không đau ngực, không hồi hộp đánh trống ngực
● Ghi nhận tại khoa cấp cứu
- Toàn thân:
+ Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, trả lời câu hỏi chính xác.
+ Sinh hiệu:
● Mạch : 89 lần/ phút
● Nhiệt : 37 độ C
● Huyết áp : 100/60 mmHg
● Nhịp thở : 31 lần/ phút
● SpO2. : 85%
● Chiều cao: 1m65
● Cân nặng : 56kg
+ Da niêm mạc hồng nhạt, vẻ mệt
+ Phù 2 chi dưới
- Các cơ quan
+ Nhịp tim đều, rõ.
+ Lồng ngực cân đối, ho, khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ
+ Rì rào phế nang giảm, rale ẩm 2 phế trường, rale rít
phổi trái.
+ Đại tiểu tiện thường. Bụng mềm, phản ứng thành bụng
(-); Gan lách không sờ chạm
+ Không có cầu bàng quang
+ Hệ cơ xuong khớp chưa ghi nhận bất thường.
+ Không có dấu thần kinh khu trú.
- Tóm tắt các chỉ định CLS: Định lượng Glucose máu; định
lượng Ure máu; điện giải đồ; chụp Xquang ngực thẳng; tổng phân tích tế
bào máu ngoại vi; ghi điện tim cấp cứu tại giường; định lượng Creatinin
máu, siêu âm doppler tim, van tim.
● Chẩn đoán lúc vào viện:
- Bệnh chính: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính đợt cấp do bội
nhiễm
- Bệnh kèm: Đảo ngược phủ tạng
- Biến chứng: Suy hô hấp/ Tâm phế mạn.
● Xử trí lúc vào viện:
- Thở oxy 1 lít/phút
- Dung dịch Nacl 0.9% 500ml x 01 chai truyền tĩnh mạch XXX
giọt/phút
- Vinterlin 0.5 mg x 01 ống tiêm dưới da
- Ventolin 5mg x 01 ống thở khí dung
- Pulmicort 0.5mg x 01 ống thở khí dung
- Creao 40mg x 01 lọ hoà nước cất tiêm tĩnh mạch chậm
- Theo dõi sát sinh hiệu.
Bệnh nhân được chuyển đến khoa Nội Hô Hấp để được tiếp tục theo dõi
và điều trị.
● Ghi nhận tại khoa Nội Hô Hấp:
- Toàn thân:
+ Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, trả lời câu hỏi chính xác.
+ Sinh hiệu:
● Mạch : 100 lần/ phút
● Nhiệt : 37 độ C
● Huyết áp : 120/70 mmHg
● Nhịp thở : 24 lần/ phút
● Spo2: 85%
+ Da niêm mạc hồng nhạt, vẻ mệt, lão suy
+ Phù 2 chi dưới
- Các cơ quan
+ Tuần hoàn: Nhịp tim đều, rõ; chưa nghe tiếng thổi
+ Hô hấp: Ho khạc đàm trắng, khó thở vừa; 2 phổi
thông khí được, nghe rale rít, ngáy, ẩm
+ Tiêu hoá: Bụng mềm, phản ứng thành bụng (-); Gan
lách không sờ chạm
+ Thận- Tiết niệu: Tiểu thường, không có cầu bàng
quang
+ Các cơ quan khác: Chưa phát hiện bất thường.
● Chẩn đoán lúc vào khoa điều trị:
- Bệnh chính: Đợt cấp COPD
- Bệnh kèm: Xơ giãn phế quản 2 bên/ đảo ngược phủ tạng
- Biến chứng: Suy hô hấp độ 2/ Tâm phế mạn
III. TIỀN SỬ
1. Bản thân:
a. Nội khoa:
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 6 năm, chẩn đoán tại
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, Quảng Nam. Dùng
Berodual (SAMA+SABA) 10ml, sáng 2 nhát, tối 2
nhát. Ventolin (Sabutamol) cắt cơn.
- Bệnh nhân lên cơn khó thở nhiều lần, khám tại bệnh
viện Phổi 8 lần trong năm qua. Mỗi lân khám được
nhận thuốc và điều trị tại nhà.
- Ho khạc đàm thường xuyên khi cơn khó thở xuất hiện
trong suốt quá trình bị COPD.
- Phát hiện đảo ngược phủ tạng được 8 tháng.
- Bệnh lý về dạ dày (bệnh nhân không rõ bệnh) 2 năm
đã điều trị
b. Ngoại khoa:
- Chưa từng can thiệp phẫu thuật gì trước đây
c. Thói quen, dị ứng:
- Không dị ứng thuốc, thức ăn
- Hút thuốc lá 50 gói.năm ( hút 1 gói/ ngày trong 50
năm, đã bỏ cách đây 1 tháng)
- Uống rượu bia thỉnh thoảng
2. Gia đình:
Không ai mắc các bệnh lý về hen, COPD, tăng huyết áp, bệnh lý
tim mạch.
Sinh hiệu:
Mạch : 96 lần/phút
Nhiệt độ : 37oC
Huyết áp : 110/80 mmHg
Nhịp thở : 26 lần/phút
SpO2 : 91%
Cân nặng : 56kg
Chiều cao : 165cm
Thể trạng : Trung bình
2. Cơ quan:
a. Hô hấp:
- Thở oxy 2l/p
- Không đau ngực
- Ho vừa, đàm trắng đục, lượng ít
- Khó thở 2 thì, giảm khi nằm đầu cao, ngồi dậy dễ thở
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
- Khoảng gian sườn giãn, co kéo cơ hô hấp phụ
- Rung thanh giảm vùng đáy phổi hai bên
- Hai phổi thông khí kém
- Rale rít, ngáy rải rác hai phế trường
- Rì rào phế nang giảm hai phổi, rale ẩm 2 đáy phổi, trái >
phải
b. Tuần hoàn:
- Không hồi hộp, không đánh trống ngực
- Tĩnh mạch cổ nổi tự nhiên
- Mỏm tim đập ở khoảng gian sườn 5 giao đường trung đòn P
- Nhịp tim đều, T1, T2 nghe rõ, tần số 96 lần/phút
- Chưa phát hiện tiếng tim bệnh lý
- Chi ấm, không dãn tĩnh mạch chi, mạch ngoại biên đều rõ 2
bên, nhịp mạch quay trùng nhịp tim.
c. Tiêu hóa:
- Ăn uống thường
- Không buồn nôn, không nôn, không ợ hơi, không ợ chua
- Đại tiện phân vàng, lỏng
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không chướng
bụng, không xuất huyết dưới da, không tuần hoàn bàng hệ
- Không có u cục vùng bụng, bẹn
- Bụng mềm, không chướng
- Không có điểm đau khu trú
- Phản ứng thành bụng (-)
- Gan lách sờ không chạm
NEU% 83 45 - 75 %
LYM% 11.9 20 - 40 %
HCT 53.1 34 - 50 %
MCH 31.6 24 - 33 Pg