Professional Documents
Culture Documents
Bệnh án COPD
I. Hành chính
II. Lí do nhập viện
1. Khó thở
III. Bệnh sử
- Trong suốt quá trình bệnh, bn không đau ngực, không phù, tiêu tiểu bình thường, tiêu 2 ngày/ lần, tiểu
vàng trong 1L/ ngày.
b. Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật, chấn thương.
c. Thói quen:
- Rượu
- Chưa ghi nhận tiền căn viêm kết mạc, viêm mũi dị ứng, chàm, dị ứng thức ăn, thuốc.
2. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn hen, lao phổi, THA, ĐTĐ, COPD.
- Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
- Không đau bụng, không ợ hơi ợ chua, không đau bụng, tiêu phân vàng.
- Không đau đầu, không chóng mặt, không phù, không sốt, không đau nhức các khớp.
- Sinh hiệu :
- Không TM cổ nổi
3. Lồng ngực:
- Khám tim:
+ Mỏm tim khoang liên sườn 5, đường trung đòn trái, diện đập 1x2 cm2.
- Khám phổi:
4. Bụng:
6. Thần kinh:
- Cổ mềm
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
BN nam/nữ, tuổi, NV vì khó thở, bệnh … ngày. Qua thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận:
TCCN:
- Sốt?
TCTT:
TC:
- THA, ĐTĐ
Chẩn đoán sơ bộ: Đợt cấp COPD, phức tạp, mức độ nặng, yếu tố thúc đẩy là NT hô hấp, biến chứng …
1. Viêm phổi cộng đồng/BV, mức độ nặng,tác nhân …, biến chứng … / COPD nhóm …, biến chứng …
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
2. Đợt cấp COPD phức tạp, mức độ nặng, yếu tố thúc đẩy là nhiễm trùng hô hấp, biến chứng … -
Theo dõi lao phổi/ COPD nhóm … , biến chứng …
X. Biện luận
Thầy Ngọc : COPD bệnh nền phải có bằng chứng hô hấp kí mới được dùng trong biện luận và đặt vấn
đề. Còn không phải biện luận đi từ những triệu chứng BN có.
Thầy Vũ: bệnh nền COPD, hen nên biện luận trước, rồi mới biện luận đợt cấp sau
Cách 1:
(3) Lao phổi : không thể loại trừ lao phổi trên bệnh nhân COPD có bệnh cảnh nhiễm trùng hô hấp, VN là
vùng dịch tễ của Lao phổi ➔ Đề nghị X quang xem tổn thương đó là cũ hay mới, AFB đàm.
(5) Thuyên tắc phổi: bn ko có đau ngực, tim đập nhanh không nghĩ, nếu có nghĩ thì đề nghị D – dimer
- Cộng đồng: BN khởi phát triệu chứng tại nhà, - Bệnh viện : lần NV gần nhất 1 tháng, điều trị ở tuyến
không NV, chạy thận, sử dụng kháng sinh đường dưới ~ 5 ngày
TM gần đây nên nghĩ viêm phổi cộng đồng. - Tác nhân :
- Mức độ : BN có SHH nên nghĩ mức độ nặng. Acinobacter : ICU, đặt NKQ
Pseudomonas : sử dụng corticoid kéo dài, dãn
- Thang điểm CURB – 65
PQ, SDD, có bằng chứng nhiễm trước đó, điều
- Tác nhân: BN có bệnh nền COPD, có sử dụng trị KS phổ rộng trong 90 ngày qua.
kháng sinh trong 90 ngày trước đó nên có yếu tố Klebsiela : BV tỉnh tỉ lệ rất cao
nguy cơ nhiễm Pseudomonas aeruginosa. Ngoài ra - Những yếu tố nghi ngờ BN nhiễm tác nhân đa kháng
nhớ Klebsiela khi có ĐTĐ kèm theo nhe !!! thuốc :
+ Biến chứng: BN có suy hô hấp. Chưa ghi nhận Sử dụng KS trong 90 ngày qua
SIRS. Cơ địa : ĐTĐ
NV 2 đợt : điều trị tái đi tái lại
2. Vấn đề 2: Ho đàm mạn và HC tắc nghẽn hô hấp dưới: nghĩ nhiều trong bệnh
cảnh COPD.
Ghi chú : Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới có các nguyên nhân thường gặp là: cơn hen tim, Hen, COPD.
Các nguyên nhân gây khó thở cấp trên bệnh nhân: a) Do tim:
- Dị vật đường thở: Bệnh sử sặc, hít phải dị vật. - Phù phổi cấp: không nghĩ do bệnh nhân không có
Hội chứng xâm nhập sau khi hít dị vật: cơn ho dữ tiền sử bệnh tim mạch: suy tim, hẹp hai lá, khám
dội, ngạt thở cấp. Khó thở khởi phát đột ngột. mỏm tim khoang liên sườn V, đường trung đòn
- Cơn hen tim: Có tiền sử mắc bệnh tim mạch hoặc (T), không âm thổi.
cao huyết áp, các yếu tố nguy cơ tim mạch khác. - Thiếu máu cơ tim: không nghĩ do bệnh nhân
Thường xuất hiện khó thở đột ngột, khó thở phải không có đau ngực và có khò khè.
ngồi gia tăng khi gắng sức, ho khạc đàm không - Chèn ép tim cấp: không nghĩ do khó thở không
giảm khó thở. Có các triệu chứng của suy tim như kèm tĩnh mạch cổ nổi, gan to, tiếng tim mờ..
tim nhanh, mỏm tim xuống dưới ra ngoài, ngựa
phi T3, ran ẩm theo tư thế. b) Do phổi:
- Các bệnh lý thiếu máu cục bộ cơ tim như hội - Dị vật đường thở: không nghĩ do BN không hít sặc
chứng vành cấp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hay nuốt phải vật gì, không có hội chứng xâm
không ổn định cũng có thể gây khó thở cấp nhưng nhập, không khó thở đột ngột.
thường kèm đau ngực và không kèm khò khè. - Thuyên tắc phổi: không nghĩ do BN không có các
- Chèn ép tim cấp thường có khó thở kèm tĩnh yếu tố nguy cơ ( nằm lâu, gãy xương chi dưới.. ),
mạch cổ nỗi, gan to, dấu Kussmaul nhưng rất ít lâm sàng không có khó thở + đau ngực + ho ra
hoặc không triệu chứng thực thể tại phổi. máu.
- Đợt cấp của COPD: tiền sử nghiện thuốc lào, - Tràn khí màng phổi: không nghĩ do khám không
thuốc lá kèm có tiền sử ho, khạc đàm kéo dài thấy lồng ngực căng phồng, không có hội chứng
và/hoặc viêm phế quản mạn tính, hoặc đã từng tràn khí màng phổi.
được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn; tuổi - Viêm phổi: ít nghĩ do BN không có sốt, tuy nhiên
khởi đầu bệnh thường sau tuổi 40; triệu chứng dai ban đầu có ho khan sau chuyển thành ho đàm
dẵng (mà ít thay đổi), xấu hơn khi vận động, không trắng đục, đau ngực kiểu màng phổi kèm theo ran
có yếu tố kích phát kiểu dị ứng nguyên mà thường ngáy, ran rít đề nghị công thức máu, CRP, XQ
liên quan đến nhiễm trùng (siêu vi, vi trùng), có ngực thẳng, soi cấy đàm.
khuynh hướng tiến triển theo thời gian; giới hạn - Đợt cấp COPD: BN đã được chẩn đoán COPD cách
luồng khí dai dẵng FEV1/FVC < 70% sau dãn phế đây ... , lần này BN có khó thở tăng, ho đàm tăng
quản) ngay cả những lúc không triệu chứng; x so với thường ngày, đàm đổi màu, sử dụng thuốc
quang thường ứ khí và đáp ứng không nhiều với
xịt hằng ngày không hiệu quả, cần phải nhập viện
dãn phế quản tác dụng nhanh.
- Tràn khí màng phổi: nghĩ BN có đợt cấp COPD
Khó thở, đau ngực thường xuất hiện đột ngột,
- Lao phổi: không loại trừ do VN là vùng dịch tễ
trong khi đó, 80% các cơn hen cấp xuất hiện từ từ
trong vòng 48 giờ. Dấu hiệu của TKMP ở một bên AFB đàm.
phổi (mất rì rào phế nang, lồng ngực giãn căng, gõ
- Đợt cấp hen: không nghĩ do BN không có tiền căn
vang) kém đẩy lệch trung thất sang bên đối diện có
thể kèm theo tràn khí dưới da. hen, không có khò khè, không nặng ngực, không
- Nhồi máu phổi : Có yếu tố nguy cơ gây nhồi máu ghi nhận tiền căn dị ứng.
phổi (bất động kéo dài, bệnh lí đa hồng cầu…) Khó
thở, đau ngực, ho khạc ra máu xuất hiện đột
ngột.Tim nhanh, thở nhanh, khám thấy có huyết
khối tĩnh mạch. Điện tâm đồ có tăng gánh thất
phải cấp và XQ phổi có giảm tưới máu khu trú.
- Viêm phổi : Sốt, khạc đàm vàng, xanh, đau ngực
màng phổi. khám có hội chứng đông đặc và nghe
phổi có ran nổ. XQ phổi có hình ảnh viêm phổi
- Cơn hen cấp: BN có Hc tắc nghẽn hô hấp dưới:
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
khò khè, khó thở thì thở ra, nghe phổi có rale ngáy,
ran rít lan tỏa 2 phế trường, đồng thời khó thở
khởi phát đột ngột, khó thở từng cơn, đáp ứng 1
phần với dãn phế quản, ngoài cơn vẫn sinh hoạt
bình thường.
- Lao phổi: VN là vùng dịch tễ không thể loại trừ.
2. Vấn đề hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới (đối xứng 2 bên, ngoại biên)
Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới: BN khó thở 2 thì, chủ yếu thì thở ra, khám phổi nghe ran rít, ngáy
khắp 2 phế trường nên nghĩ BN có tắc nghẽn hô hấp dưới. Các nguyên nhân gây tắc nghẽn hô hấp dưới
trên bệnh này có thể là:
- COPD: nghĩ nhiều vì (1) BN có khó thở mỗi ngày làm giảm khả năng gắng sức, (2) BN có ho đàm mạn
mỗi sáng trong 6 tháng vừa qua, (3) BN đã từng được chẩn đoán COPD tại … (có làm hô hấp kí và đáp
ứng điều trị COPD: tiêu chí quan trọng !!) đề nghị XQ ngực và hô hấp ký ngoài cơn.
BN có khó thở mMRC = … (khó thở khi …) và số đợt cấp trong năm qua là … COPD nhóm …
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
pH = …
pCO2 = …
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
2. XQ ngực thẳng
- Phổi tăng sáng 2 phế trường, vòm hoành dẹt, khoang liên sườn giãn rộng, bóng tim hình giọt nước nghĩ
có khí phế thủng.
- Hình ảnh đám mờ không đồng nhất (nếu có), vị trí … nghĩ viêm phổi
- Hình ảnh mờ góc sườn hoành (nếu có ) nghĩ TDMP ( lưu ý : khí phế thủng ép cơ hoành bẹt chứ ko
phải tràn dịch )
3. CTM
- HC: các chỉ số giới hạn bình thường loại trừ biến chứng đa hồng cầu , HOẶC
( BN có thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, nghĩ do ăn uống kém → đề nghị làm bilan sắt)
- BC: bình thường hoặc tăng , %NEU tăng phù hợp tình trạng nhiễm trùng hô hấp.
Lưu ý: EOS 300 con là con số đáp ứng với Corticoid và phải loại trừ nhiễm KST.
- TC bình thường
Trước khi có KQ cấy đàm, thầy Ngọc thích biện luận tác nhân
- Điều trị Pseudomonas và Klebsiela: bây giờ khả năng kháng thuốc tương đương nhau.
- Nguy cơ nhiễm tụ cầu: ĐTĐ, Điều trị KS phổ rộng trong 90 ngày qua, PT – thủ thuật ngoài da sau
đó vào viêm phổi, mẫu đàm có SL VK Gr (+) nhiều hơn các VK khác.
Sau khi điều trị phải tiếp tục biện luận tiếp: Ví dụ : nghĩ VK này , không loại trừ VK kia cho nên em dùng
KS bao phủ thế này sau khi có kết quả cấy đàm em sẽ xuống thang KS !!!
6. Siêu âm tim
- EF= …
Doppler:
- Chức năng thận: để dùng KS, tính điểm CURB – 65, thang điểm FINE
8. Ion đồ
9. ECG :
- Không thấy hình ảnh lớn tâm nhĩ và lớn tâm thất.
10. D – dimer ( nếu đề nghị ) : tăng thì không loại trừ đề nghị thêm CT – Scan ngực
1. Đợt cấp COPD mức độ nặng và phức tạp, yếu tố thúc đẩy nhiễm trùng hô hấp, chưa biến chứng
hoặc biến chứng SHH cấp/COPD nhóm D , biến chứng … – ĐTĐ, THA
2. Viêm phổi cộng đồng/BV, mức độ …, tác nhân …, nguy cơ …. theo thang điểm FINE, biến chứng
suy hô hấp cấp / COPD nhóm B, biến chứng … – ĐTĐ, THA
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
Còn nếu đáp ứng test dãn PQ thì khả năng hen càng cao hơn.
- COPD có thể có test dãn PQ (+) khi : lúc đầu họ bị hen + hút thuốc lá mới thành COPD
- Hen đôi khi cũng có test dãn PQ (-).
Nếu đo chức năng hô hấp bình thường, không có hội chứng tắc nghẽn thì sao?
- Có những trường hợp không có hội chứng tắc nghẽn nhưng triệu chứng lại rất nặng như : VPQ
mạn không tắc nghẽn, thường trên đối tượng có tăng đáp ứng đường thở, ví dụ hen viêm co
thắt PQ.
Khó khở gắng sức có thể do lớn tuổi, bệnh lý tim mạch : thường thì những trường hợp này sẽ có sự
không tương xứng giữa mức tắc nghẽn và độ khó thở, độ nặng đợt cấp.
Tử Đằng – Y13E – tổ 28
Thầy Ngọc
Thầy Vũ