You are on page 1of 2

VIÊ M THẬ N BỂ THẬ N

- Thườ ng gặ p ở nữ - có biến chứ ng nếu bệnh xả y ra ở nam ( khô ng có Viêm thậ n bể thậ n
cấ p ở nam) –hay gặ p cho Ecoli gâ y ra
-

- Nghi ngờ ls của viêm thận bể thận cấp : Đau sốt + /- Viêm bàng quang
 Que thử ++

Tìm kiếm :
- các dấu hiệu nặng: + nhiễm khuân nặng / sốc nhiễm khuẩn
+ Phẫu thuật bụng
- Biến chứng của viêm thận bể thận cấp :
+ bệnh về thận ( viêm thận bể thận tắt nghẽn+++ = cấp cứu)
+ Cơ địa: ( nam, nữ, suy thận cấp, giảm miễn dịch …)

Không Có

- Xét nghiệm tb vi khuẩn niệu ( Kháng sinh đồ) Cần nhập viện gấp
- Siêu âm thận và đường niệu + ASP -> tìm vị trí - - Xét nghiệm tb vi khuẩn niệu ( Kháng sinh đồ),
tắc +++++= Cấp cứu cấy máu.
- CLVT qua thận +++ (ASP hoặc siêu âm)
-> giảm tỉ trọng thay đổi tùy tủy thận và vỏ thận.

*cj
- Liệu pháp 1 kháng sinh
- Liệu pháp 2 kháng sinh: Fluoroquinolon hoặc
Fluoroquinolon : Oflocet 200 x 2/j * 15j
Cepha3 IV x 24j + nhóm Aminoside
ou cepha 3 : Rocéphine 1g/j
- Giải quyết tắc nghẽn bằng phẫu thuật
Phẩu thuật thận hoặc đặt sonde JJ
Đá nh giá lạ i và o ngà y t2 - t4

Hướ ng giải quyết


nếu hình ả nh bình thườ ng K cải thiện

>3 ngày, nếu sốt vẫn tiếp tục dai dẳng : cần tìm
-> Abces: khối tròn, tăng tỉ trọng ở trung tâm, viêm vùng vỏ trên
Kháng sinh phù hợp
CLVT qua thận
với KSĐồ X 2 tuần
-> Fluoroquinolon + Aminoside x 21j nếu <4cm, kiểm soát bằng
cách làm lại CLVT sau 10j
-> Phẫu thuật dẫn lưu dưới da nếu >4cm hoặc échec kháng sinh
sau 10j
- Áp xe ngoại biên thận, viêm bê thận, viêm bê thận cấp dẫn đến
Cả i thiện tố t suy thận.
Không cải thiện

Tái nhiểm
Làm xét nghiệm tb niệu để kiểm soát 24h sau điều trị Vô khuẩn = Khỏi bệnh
Tiêu chuẩn vào viện
- Triệu chứ ng trầ m trọ ng
- Biến chứ ng viêm thậ n bể thậ n
- Sự mấ t bù củ a bệnh lý dướ i mứ c că n bả n
- Khô ng tuâ n thủ điều trị
- Tiến triển bấ t thườ ng (số t hoặc đau trên 3 ngà y, trầ m trọ ng thêm)

Cơ địa đặc biệt = Biến chứng nhiễm trùng đường niệu

Có thai +++
Hay gặ p nhiễm trù ng đườ ng niệu (tă ng glucose niệu, Progesterol= thuố c giã n cơ, chèn ép niệu
quả n do tử cung chứ a thai)
Que thử hằng tháng để phá t hiện vi khuẩ n trong nướ c tiểu khô ng có triệu chứ ng
(tă ng nguy cơ viêm thậ n bể thậ n, tă ng nguy cơ sinh non, cặ n sau khi đi tiểu, tá i nhiễm)
Tấ t cả trườ ng hợ p que thử (+) Xét nghiệm vi khuẩn niệu
*Tấ t cả trườ ng hợ p có vi khuẩ n niệu khô ng triệu chứ ng đều phải đượ c điều trị +++
=Kháng sinh theo kinh nghiệm IIt phù hợ p, điều trị thô ng thườ ng (5 ngà y): C3G,
Nitrofurantoine
*Viêm thậ n bể thậ n:
Nhậ p viện + C3G tĩnh mạch, Iit phù hợ p, rồ i tiếp tụ c 2-3 tuầ n
Theo dõi hằng tháng bằng xét nghiệm vi khuẩn niệu cho đến khi sinh (vì nguy cơ tá i phá t
++)

Tiểu đường
Tă ng nguy cơ nhiễm khuẩ n niệu và biến chứ ng- Điều trị nhữ ng biến chứ ng củ a nhiễm khuẩ n
niệu- Chú ý: nguy cơ mấ t bù củ a ĐTĐ
Tuổi > 65
Nhiễm khuẩ n niệu, có vi trù ng niệu khô ng triệu chứ ng +++, biến chứ ng + hay gặ p, xét nghiệm vi
khuẩ n niệu ít có ý nghĩa, vi khuẩ n khô ng điển hình
Điều trị nhữ ng biến chứ ng củ a nhiễm khuẩ n niệu (liều lượ ng phù hợ p hệ số thanh thả i Creatinin,
chú ý: ả nh hưở ng IIR và tương tá c thuố c)
Sonde tiểu
Khô ng điều trị vi trù ng niệu khô ng triệu chứ ng (vô ích + đề khá ng chọ n lọ c)

You might also like