Professional Documents
Culture Documents
LÝ DO VÀO VIỆN
Ho, khó thở tăng lên ngày thứ 04 của bệnh
BỆNH SỬ
Nhiều năm nay, bệnh nhân ho thúng thắng, ho khạc đờm trắng đục, quánh dính vào buổi sang
và có cảm giác khó thở nhẹ cả ngày, tăng lên khi gắng sức ( khi BN leo 3 tầng cầu thang) .
Khoảng 3 ngày trước vào viện, bệnh nhân ho tăng lên, ban dầu có khoảng 3 cơn/ ngày sau đó
tăng lên > 5 cơn / ngày, từng cơn dài kèm khạc đờm ,ban đầu đờm trắng sau đố ngả sang vàng,
số lượng ít, quánh dính không lẫn máu. Bên cạnh đó, bệnh nhân khó thở, nặng ngực nhiều,
tăng. Xịt Berodual và Seretide đỡ ít. Ngày vào viện, khi đang đi lại trong nhà, BN xuất hiện khó
thở tăng lên, khó thở cả 2 thì, cảm giác thiếu không khí, không kèm theo thở rít. Ngoài ra BN
không đau ngực, không hồi hộp trống ngực, không sốt, không ặng tức chân, không nặng tức mi
mắt, không nặng tức HSP, không nặng tức chân, tiểu tiện bình thường. Ở nhà xịt 2 thuốc trên,
nghỉ ngơi nhưng khó thở không giảm Vào viện
Hiện tại, sau 05 ngày điều trị, BN còn khó thở, thở oxy qua gọng 2l/p, ho cơn ngắn, khạc đờm
vàng đục, quánh dính, lượng ít, không lẫn máu. BN không có triệu chứng nào nặng them và
không xuất hiện them triệu chứng khác.
TIỀN SỬ
BẢN THÂN:
Yếu tố nguy cơ: - Hút thuốc lá, thuốc lào khoảng 30 năm, số lượng khoảng 1 bao/ ngày, đã bỏ 2 năm
nay do khó thở thường xuyên
- Nghề nghiệp: Thợ xây 15 năm
COPD phát hiện và điều trị 2 năm tại BVVT. Hiện đang dung Seretide và Berodual. Nằm viện 3 lần
trong 2 năm. Trong năm qua bệnh nhân đã phải nhập viện 01 lần vì đợt cấp, cách đây 6 tháng. Bệnh
nhân thường xuyên thấy khó thở khi đi lại quãng dài , leo cầu thang, xịt thuốc cắt cơn thì giảm khó thở
nhưng không hết hẳn. Hiện tại BN đang dùng Ventolin và Seretide. Kết quả đo thông khí đợt trước.
Ho khạc đờm vào buổi sáng .... Năm, đơ,f trong trắng dính
Chưa phát hiện bệnh lý mạn tính: THA, ĐTĐ, Hen PQ,…
Không có tiền sử dị ứng
GIA ĐÌNH: khỏe mạnh
KHÁM
TOÀN THÂN
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm mạc hồng
Không phù, không XHDD
Khó thở mức độ nặng: nói câu ngắn, tím môi đầu chi, co rút cơ hô hấp phụ ( liên sườn, hõm ức),
bệnh nhân phải nằm đầu cao
KHÁM
BỘ PHẬN
HÔ HẤP
Lồng ngực hình thùng, KLS giãn rộng
Không tuần hoàn bang hệ, không bầm tím tụ máu
Dấu hiệu Campbell, Dấu hiệu Hoover (-)
CTM
HC 5.01 T/l Hb 157g/l Hct 0.481l/l BC 21G/l NEU% 77.2% TC 227G/l
SHM
CRP 46.7mg/l Ure 9.2mmol/l Creatinin 70.6umol/l AST/ALT 33.5/40.3 U/L
Xquang phổi: phế trường tăng sáng đáy phổi 2 bên, khoang liên sườn nằm ngang, vòm hoành hạ thấp
Hình ảnh dày tổ chức kẽ làm giãn phế nang 2 phổi, tim hình giọt nước
ĐTĐ: Nhịp nhanh xoang, trục TG, TST 136 ck/p, P phế (D2, D3, aVF)
Dopple 4/2020: Áp lực ĐMP 35mmHg. Tăng nhẹ ALĐMP
Khí máu: PH 7.365 tHb 12.8 PO2 73.4mmHg PCO2 56.8mmHg HCO3 28.8 mEq/l
Các XN khác trong giới hạn bình thường
TÓM TẮT
Bệnh nhân nam, 63 tuổi vào viện vì ho, khó thở tang lên ngày thứ 04 của bệnh. Qua hỏi và khám thấy:
- Tiền sử: +Hút thuốc lá, thuốc lào ~30 năm số lượng 1bao/ ngày, đã bỏ 2 năm
+ Làm thợ xây 15 năm tiếp xúc nhiều bụi
+COPD phát hiện và điều trị 2 năm tại BVVT. Đang dung Seretide và Berodual. Trong năm qua BN đã
phải vào viện 1 lần vì đợt cấp.............
+ ho khạc đờm mạn tính ... năm
- Triệu chứng hô hấp: Ho từng cơn, khạc đờm, ban đầu trắng sau đó chuyển
vàng, số lượng tăng dần. Khó thở cả khi nằm nghỉ ngơi. Phổi: RRPN giảm 2
bên, ran rít 2 phổi. Không HC3G, không HCĐĐ, gardiard
X quang: phế trường tăng sáng đáy phổi 2 bên, khoang liên sườn nằm ngang,
vòm hoành hạ thấp Hình ảnh dày tổ chức kẽ làm giãn phế nang 2 phổi, tim
hình giọt nước
- HC TALĐMP: TM cổ nổi, Hazer (+), tím môi đầu chi, gan không to.Doppler tim
4/2020 Tăng nhẹ ALĐMP 35mmHg
ĐTĐ: Nhịp xoang, trục TG, TST 136ck/p, P phế ( D2, D3, aVF)
HC suy tim P, T
CHẨN ĐOÁN
ĐỜM: - Nuôi cấy định danh vi khuẩn bằng phương pháp thông thường
- AFB trực tiếp: Nhuộm Ziehl- Neelsen.
Đo chức năng thông khí phổi
SÂ Doppler tim: đánh giá kích thước thất P, bất thường van tim
ĐIỀU TRỊ
THUỐC:
Thở oxy qua gọng mũi 2l/p
Fotimyd 1000 [ Cefotiam 1g] x 3 lọ/ ngày. TTM 1lọ/ lần x 3 lần/ ngày S/C/T
Moxifloxacin Invagen 400mg/250ml x 1 lọ/ ngày. Tr TM xxx g/p 1 lọ/ lần S
Combivent [Salbutamol + ipratropium 2.5mg+ 0.5mg] x 2 lọ/ ngày. Khí dung 1 lọ/ lần x 2 lần/ ngày S/C
Vinsolon [ Methylprednisolon 40mg] x 1 lọ/ ngày. TTM 1 lọ/ lần x 1 lần/ ngày S
Acetylcystein 200mg x 3v/ ngày (u) 1v/ lần x 3 lần/ ngày
ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ
Seretide Evohaler DC [ 25/250mcg ] xịt 2 nhát/ lần x 2 lần/ ngày S/T
Berodual [Fenoterol + ipratropium ] xịt họng 2 nhát/ lần x 3 lần/ ngày S/C/T
USALUKAST 10 [ Montelukast ] uống 1v/ lần x 1 lần/ ngày
TIÊN LƯỢNG VÀ PHÒNG BỆNH
TIÊN LƯỢNG
Gần: Đáp ứng điều trị ( BN đỡ khó thở, đỡ ho, TST 28l/p 19l/p , SPO2 90% 95%)
Xa: Xấu (Tái phát các đợt cấp, tình trạng bệnh nặng dần, BC TPM , BC bội nhiễm,…)
PHÒNG BỆNH
Chế độ dinh dưỡng tang cường đạm, vitamin, chất xơ
Môi trường sống sạch, ít khói bụi, vệ sinh mũi họng thường xuyên
Dùng thuốc theo đơn, tái khám định kỳ
Tiêm vaccin