Professional Documents
Culture Documents
- Virut
- Nhiễm vi khuẩn
- Rượu/ các độc tố
- Xuất huyết do vỡ TMTQ
- đợt bùng phát của HBV
Yếu tố chẩn đoán “suy gan” của ĐCSGM?
- vàng da
- nồng độ bilirubine máu
- triệu chứng mất bù
- thời gian khởi phát: 2,4,6 tuần?
- bệnh não gan, HC gan thận
- Xuất huyết do vỡ TMTQ
• Định nghĩa suy gan cấp của AASLD
- INR >1.5,
- rối loạn tri giác
- diễn tiến <26 tuần.
tháng
– Bao gồm:
• Xơ gan còn bù (1a, A)
• Viêm gan mạn (5, D)
• NASH ( nonalcoholic steatohepatitis). (5, D)
• Bệnh gan ứ mật (Cholestatic liver disease). (2b, B)
• Bệnh gan chuyển hóa (Metabolic liver disease). (2b, B)
– Không bao gồm:
• Gan nhiễm mỡ. (5, D)
Khuyến cáo
SIRS
BOV
HE
Cổ trướng
• Giảm đáp ứng với với chất gây giãn mạch như
NO
• Bn ĐCSGM có giãn nhỏ TMTQ với độ chênh
TMG [13.2 mmHg (± 5.5)] TRONG XƠ GAN
CÒN BÙ → khả năng đáp ứng điều trị tốt
• giãn lớn TMTQ với độ chênh [18.2 mmHg (±
6.5)] trong XƠ GAN MẤT BÙ → dự hậu xấu, tỷ
lệ tử vong cao.
Jalan R, Blood Purif 2002
Kumar A, et al.Dig Dis Sci (2009) 54:869–878.
Khuyến cáo
Rastogi A, et al.
Liver biopsy is a good predictor of the outcome in
patients with Acute on Chronic Liver Failure.
Hepatology 2008;48 Suppl 1.
• Hình ảnh mô học
- ứ mật typ 2 : tế bào gan phì đại có dáng hoa
hồng, mức độ xơ hóa trung bình
- ứ mật typ 1: tăng sinh ống mật, (coarse
inspissated bile plugs) , mức độ xơ hóa nặng
• Trên lâm sàng : tổn thương dạng 2 khả năng
hồi phục cao; ngược lại với tổn thương 1
thường thấy trên bệnh nhân tử vong.
Rastogi A,et al.
Liver biopsy is a good predictor of the
outcome in patients with Acute on
Chronic Liver Failure.
Hepatology 2008;48 Suppl 1.
HÌnh ảnh mô học ứ mật typ I của ĐCSGM.
a hoại tử mức độ thấp.
b hoại tử mức độ cao.
c thoái hóa dạng eosinophil.
d ứ đọng mật
Hình ảnh mô học ứ mật typ II của ĐCSGM.
a ứ mật trong tế bào gan và apoptosis.
b tế bào gan phình to như bong bóng.
c hiện tương viêm lan tỏa.
d cầu nối các vách xơ
Khuyến cáo
• Bao gồm:
- Acute Physiology and Chronic Health
Evaluation (APACHE) II and III,
- Simplified Acute Physiology Score (SAPS) II và
Mortality Prediction Model (MPM) II,
- Logistic Organ Dysfunction System,
- Multiple Organ Dysfunction Score,
- Organ System Failure (OSF)
- Sequential Organ Failure Assessment (SOFA).
• Trong nghiên cứu gộp của Cholangitas :
- OSF và SOFA dự đoán tốt hơn thang điểm
Child- Turcotte-Pugh (CTP)
- SOFA ở thời điểm 48 h > 10 : tỷ lệ tử vong 93%
.
Cholongitas E, et al.
Aliment Pharmacol Ther 2006.
• ADMA (Asymmetric dimethylarginine),
• SDMA (stereo-isomer symmetric dimethylarginine )
• DAS (dimethyl arginine score) >1.23
(DAS =ADMA+SDMA)
yếu tố dự đoán độ nặng tốt hơn CTP , MELD và chỉ số
Maddrey's trên bệnh nhân Viêm gan do rượu .
.
Mookerjee RP .Hepatology 2007.
Khuyến cáo
• Tùy thuộc độ nặng và bệnh lý nền với các nguyên nhân
khác nhau, tử vong do xơ gan 7%, Suy gan cấp 2.7%
và ĐCSGM 4.7% .
Fan ST , Hepatol Int. August 2009
• Tỷ lệ tử vong trong vòng 3 tháng với thang điểm MELD
trong ĐCSGM.
MELD 20–29 tử vong 56.0%
30–39 76.5%
> 40 98.2%
Jian-Wu Yu,
Journal of Gastroenterology and Hepatology (2006)
Xử trí ĐCSGM
– Điều trị thuốc kháng virut nên thực hiện ngay từ đầu
đối với bệnh nhân ĐCSGM do viêm gan B. (3b, C)
– Lamivudine cho điều trị ngắn hạn. Entecavir /
tenofovir cho điều trị dài hạn tránh tình trạng kháng
thuốc. (3b, C)
– Điều trị phòng ngừa được khuyến cáo trên bệnh
nhân HBsAg-positive trước khi hóa trị liệu. (3b, C)
– Chưa đủ chứng cứ để khuyến cáo dùng thuốc
kháng virut trên bệnh nhân HBsAg-negative và
anti-HBc-positive . (3b, C)
Vai trò của MARS (molecular adsorbent
recirculating system) trong ĐCSGM
• MARS : điều trị bắc cầu trong lúc chờ ghép gan.
• Màng lọc bằng albumin có khả năng lọc các độc
tố (Endogenous albumin bound toxins) như:
Aromatic amino acids, bilirubin, bile acids,
endogenous benzodiazepines, indols,
mercaptans, fatty acids chuổi ngắn và trung
bình, NO, phenols, prostacyclins, Tryptophan.
• Làm giảm các cytokines: TNF-alpha , IL-10, và
IL-6 ...
Sen S,et al.Liver Transpl 2004.
Guo LM,et al.Liver Int 2003;23 Suppl 3.
• Sự thay đổi được đánh giá qua sử dụng MARS :
giảm bilirubin máu, cải thiện tình trạng não gan,
thang điểm Child-Turcotte-Pugh , huyết áp động
mạch trung bình, giảm kháng lực mạch hệ
thống, giảm cung lượng tim, cải thiện lưu lượng
tuần hoàn não và chưc năng thận.
S.K Sarin et al.
Acute-on-chronic liver failure: consensus
recommendations of the Asian Pacific Association
for the study of the liver (APASL). Hepatol Int.2009
Khuyến cáo